Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 156/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 09/01/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 156/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 09 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; nội dung, phương pháp đánh giá; xếp hạng, khen thưởng, kinh phí thực hiện

1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Ban Quản lý các khu công nghiệp, các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, trừ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành);

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

3. Nội dung đánh giá:

a) Sở, ban, ngành: Thực hiện theo Bảng 1 về Chỉ số cải cách hành chính cấp sở;

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thực hiện theo Bảng 2 về Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện;

c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Thực hiện theo Bảng 3 về Chỉ số cải cách hành chính cấp xã.

4. Phương pháp đánh giá:

a) Thang điểm đánh giá

- Thang điểm đánh giá là 100;

- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Chỉ số cải cách hành chính các cấp sở, cấp huyện và cấp xã.

b) Phương pháp đánh giá

- Bước 1: Tự đánh giá. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị mình gửi về Sở Nội vụ (đối với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc gửi về Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã) theo quy định. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được gọi là “điểm tự đánh giá”.

- Bước 2: Đánh giá thông qua điều tra xã hội học. Việc điều tra xã hội học được tiến hành dựa trên việc lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Một số tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” ở các Bảng đính kèm. Điểm này được gọi là “Điểm điều tra xã hội học”.

- Bước 3: Thẩm định điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị. Trên cơ sở báo cáo tự đánh giá và các tài liệu kiểm chứng do các cơ quan, đơn vị cung cấp, Tổ công tác liên ngành do Sở Nội vụ chủ trì hoặc Phòng Nội vụ cấp huyện chủ trì tiến hành thẩm định lại. Điểm do Tổ công tác đánh giá gọi là “Điểm thẩm định”. Tổng hợp “Điểm điều tra xã hội học” và “Điểm thẩm định” là “Điểm đạt được”. Chỉ số cải cách hành chính được xác định bằng tỷ lệ % giữa “Điểm đạt được” và “Điểm tối đa” (100 điểm).

- Bước 4: Công bố kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính hàng năm. Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Phòng Nội vụ cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp công bố Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.

5. Xếp hạng, khen thưởng:

a) Xếp hạng: Căn cứ vào điểm thẩm định, các cơ quan, đơn vị, địa phương sẽ được xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính hàng năm theo thứ tự từ cao xuống thấp.

b) Khen thưởng:

- Khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh: Hàng năm, Sở Nội vụ lựa chọn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện đạt Chỉ số cải cách hành chính cao để trình Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.

- Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương: Hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm khen thưởng công tác cải cách hành chính theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm khen thưởng theo thẩm quyền đối với Ủy ban nhân dân cấp xã có Chỉ số cải cách hành chính cao.

6. Kinh phí thực hiện: Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính được bố trí trong dự toán hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành và theo quy định tại Thông tư 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.

Điều 3. Phân công trách nhiệm

1. Sở Nội vụ:

a) Hướng dẫn cụ thể nội dung, quy trình, thủ tục để các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị;

b) Tổ chức tập huấn phương pháp, kỹ năng cho các cơ quan, đơn vị để triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm;

c) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan thành lập Tổ công tác tiến hành thẩm định, xác định, thống nhất kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện;

d) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chỉ số và kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh vào quý II hàng năm; Chỉ đạo Ban Thi đua khen thưởng hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen cho cơ quan đạt Chỉ số cải cách hành chính hàng năm cao theo quy định;

đ) Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ kết quả tự đánh giá chấm điểm chung để xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ;

e) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan, đơn vị, địa phương khắc phục tồn tại hạn chế để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh hàng năm.

2. Sở Tài chính:

a) Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính trong tổng dự toán kinh phí chi cho cải cách hành chính hàng năm;

b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

3. Các Sở, ban, ngành:

a) Căn cư hướng dẫn của Sở Nội vụ, tiến hành xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị mình kèm tài liệu kiểm chứng về Sở Nội vụ;

b) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc điều tra xã hội học, thẩm định để xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị;

c) Tổ chức quán triệt, khắc phục những tồn tại, hạn chế để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình; khen thưởng theo thẩm quyền cho tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện cải cách hành chính; xem xét, xử lý những tập thể, cá nhân chưa làm tốt công tác cải cách hành chính hàng năm theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Ngoài thực hiện các nhiệm vụ như các sở, ban, ngành quy định tại Khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính cấp xã hàng năm;

b) Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân cấp xã; công bố, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi quản lý; tổng hợp, báo cáo kết quả trong quý I của năm liền kề để Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã khắc phục những tồn tại, hạn chế sau công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm. Khen thưởng cho Ủy ban nhân dân cấp xã có thành tích cao trong công tác cải cách hành chính, xem xét xử lý đối với Ủy ban nhân dân cấp xã chưa làm tốt công tác cải cách hành chính hàng năm.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Ðiều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP11.
ĐN/KSTT2020

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn