Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 1549/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 24/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1549/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 24 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông báo kết luận số 607-TB/TU ngày 06/6/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Thái Bình về chủ trương sửa đổi, bổ sung chính sách đẩy mạnh thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 294/TTr-SKHĐT ngày 17/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nghiên cứu xây dựng một số cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư và nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Tên Đề cương: Nghiên cứu xây dựng một số cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư và nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
II. Nội dung nghiên cứu:
1. Phần thứ nhất: Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn địa bàn tỉnh Thái bình từ năm 2001 đến nay.
1.1. Các cơ chế, chính sách đã ban hành.
1.2. Kết quả thực hiện.
- Đánh giá tác động của chính sách vào việc phát triển sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Kết quả giải quyết, thực hiện các chính sách cho đối tượng thụ hưởng.
- Đánh giá chung (những mặt được; tồn tại, hạn chế; nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế).
2. Phần thứ hai: Nghiên cứu xây dựng một số cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn tới.
2.1. Nghiên cứu, tóm tắt các cơ chế, chính sách của Chính phủ về hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
2.2. Nghiên cứu, tóm tắt cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn của một số tỉnh lân cận.
2.3. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, gồm:
- Xác định phạm vi, đối tượng hỗ trợ, khuyến khích đầu tư;
- Xác định nội dung, lĩnh vực cần hỗ trợ, khuyến khích đầu tư;
- Xây dựng chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư; trong đó có đề cập đến các chính sách chung theo quy định và có chính sách đặc thù cho một số lĩnh vực đặc thù;
- Đề xuất hình thức hỗ trợ, khuyến khích đầu tư;
- Đề xuất quy trình, thủ tục giải quyết chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư;
- Đề xuất hình thời gian thực hiện cơ chế, chính sách;
- Các điều khoản chuyển tiếp;
- Phân công trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức thực hiện cơ chế chính sách.
3. Phần thứ ba: Kết luận và kiến nghị.
Điều 2. Căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiến hành triển khai các bước tiếp theo đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đề ra và tuân thủ đúng trình tự theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Giao Sở Tài chính chủ trì thẩm định dự toán kinh phí thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |