Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2017 về quy định hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: 1545/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Vương Phương Nam
Ngày ban hành: 30/08/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1545/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 30 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;

Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;

Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời;

Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo;

Thực hiện Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định 1773/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 249/TTr-SVHTTDL ngày 07/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Vương Phương Nam

 

QUY ĐỊNH

HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về thực hiện hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và phân công trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Chương II

HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI

Mục 1. KHU VỰC KHÔNG QUẢNG CÁO VÀ KHU VỰC HẠN CHẾ QUẢNG CÁO

Điều 3. Khu vực không quảng cáo

1. Tuyến đường Nguyễn Tất Thành (khu Trung tâm hành chính tỉnh), phường 1, thành phố Bạc Liêu.

2. Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng; các di tích có trong danh mục kiểm kê của tỉnh; khuôn viên nơi đặt tượng đài, bia tưởng niệm và cơ sở tôn giáo.

3. Trụ sở của cơ quan đảng, nhà nước các cấp, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, doanh trại quân đội, trụ sở công an và các tổ chức quốc tế (nếu có).

4. Khu vực phạm vi hành lang an toàn đường bộ tại các vị trí giao lộ, vòng xoay; hành lang an toàn đối với cầu đường bộ.

5. Đất của đường bộ khu vực ngoài đô thị.

6. Các tầng là nhà ở thuộc công trình cao tầng.

7. Khu vực quy định tại Khoản 1 đến Khoản 6 Điều này được cổ động trực quan phục vụ những sự kiện chính trị - xã hội, quảng cáo cho nhà tài trợ trong khuôn khổ hoạt động sự kiện được cấp có thẩm quyền cho phép.

8. Trên cột điện, trụ điện, cột tín hiệu giao thông và cây xanh nơi công cộng.

Điều 4. Khu vực hạn chế quảng cáo

1. Tuyến đường Trần Phú, khu vực Quảng trường Hùng Vương; các quảng trường, công viên thuộc huyện, thị xã, thành phố được quảng cáo cho các sự kiện diễn ra tại khu vực.

2. Trên thân các cột đèn chiếu sáng được thực hiện băng rôn dọc theo quy định tại Điều 5 Quy định này.

Mục 2. VỊ TRÍ QUY HOẠCH THỰC HIỆN QUẢNG CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU (chi tiết theo phụ lục kèm theo)

Mục 3. HÌNH THỨC, PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI PHẢI THỰC HIỆN THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO

Điều 5. Quảng cáo trên băng rôn

1. Băng rôn tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an sinh xã hội có nội dung quảng cáo (xã hội hóa có biểu trưng, lôgô, nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở kinh doanh) và băng rôn quảng cáo cho chương trình biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo, tổ chức sự kiện được thực hiện ở cấp tỉnh.

2. Vị trí treo:

a) Băng rôn ngang: Gắn tại các vị trí cố định trên tuyến đường theo quy hoạch cụ thể đối với từng địa phương. Chiều cao tối thiểu là 3,5m tính từ mặt đường đến cạnh đáy của băng rôn.

b) Băng rôn dọc: Được treo tại các cột đèn chiếu sáng ở dải phân cách và cột đèn chiếu sáng ở lề đường, trên hệ thống giá treo - đỡ băng rôn. Chiều cao từ mặt dải phân cách hoặc mặt đường đến cạnh đáy băng rôn tối đa là 1,4m.

3. Kích thước băng rôn: Băng rôn ngang: Rộng 0,8m x dài 8m; băng rôn dọc: Rộng (từ 0,6m đến 0,8m) x dài (từ 1,5m đến 2,5m).

4. Nội dung tuyên truyền phải dễ hiểu, ngắn gọn, súc tích. Nội dung quảng cáo xã hội hóa là biểu trưng, lôgô, nhãn hiệu hàng hóa của người quảng cáo phải đặt ở phía dưới cùng của băng rôn dọc và phía bên phải của băng rôn ngang; diện tích thể hiện của biểu trưng, lôgô, nhãn hiệu hàng hóa không quá 20% diện tích băng rôn:

a) Chương trình biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm được quảng cáo tối đa 50 băng rôn/chương trình; thời gian treo băng rôn tối đa 10 ngày.

b) Chương trình an sinh xã hội được quảng cáo 500 băng rôn/chương trình, đối với từng chương trình được giải quyết số lượng băng rôn phù hợp với yêu cầu tuyên truyền và điều kiện thực tế; thời gian treo băng rôn tối đa 10 ngày.

c) Chương trình tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị có nội dung quảng cáo (xã hội hóa), được thực hiện theo số lượng của hoạt động, sự kiện; thời gian treo băng rôn tối đa 15 ngày tùy tính chất, quy mô.

4. Khi thực hiện tuyên truyền, quảng cáo trên hệ thống giá treo - đỡ băng rôn, các tổ chức thực hiện nộp phí dịch vụ treo, tháo dỡ và quản lý băng rôn trong thời gian quảng cáo với chủ đầu tư lắp đặt hệ thống giá treo - đỡ băng rôn.

Điều 6. Quảng cáo bằng bảng quảng cáo đứng độc lập

Công trình quảng cáo đứng độc lập (bao gồm quảng cáo tấm lớn và quảng cáo có diện tích dưới 40m2 hình thức tương tự quảng cáo tấm lớn), thực hiện theo hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

1. Đường Quốc lộ:

a) Bảng quảng cáo tấm lớn:

- Vị trí: Từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của bảng quảng cáo, tối thiểu là 25m tùy thực tế.

- Diện tích: Từ 120m2 đến 200m2 một mặt.

- Chiều cao: Tối đa 15m; tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng quảng cáo.

- Kiểu dáng: Một cột trụ hoặc hai cột trụ; một mặt hoặc nhiều mặt bảng.

- Khoảng cách giữa các bảng quảng cáo từ 200m đến 250m theo chiều dọc tuyến đường. Tại các đường cong, khoảng cách giữa 2 bảng quảng cáo từ 150m đến 200m.

* Lưu ý: Do tình hình thực tiễn của địa phương và thực địa của tuyến đường thì khoảng cách giữa các bảng quảng cáo có thể điều chỉnh nhưng không được vượt quá giới hạn ± 50m so với khoảng cách nêu trên.

b) Bảng quảng cáo tấm nhỏ:

Đối với mỗi tuyến đường phải áp dụng một loại bảng quảng cáo với diện tích, chiều cao, kiểu dáng, khoảng cách thống nhất và lựa chọn trong khoảng giới hạn sau:

- Đối với đường cao tốc (nếu có) và Quốc lộ có dải phân cách có mặt cắt ngang từ 2m đến dưới 10m:

+ Vị trí: Đặt trong dải phân cách.

+ Diện tích: Tối đa là 10m2/mặt bảng.

+ Chiều cao: Tối đa 5m; tính từ mặt dải phân cách đến đỉnh của bảng. Chiều ngang của bảng phải nhỏ hơn dải phân cách.

+ Kiểu dáng: Một cột trụ hoặc hai cột trụ; một mặt hoặc nhiều mặt.

+ Khoảng cách: Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề là 60m.

* Lưu ý: Do tình hình thực tiễn của địa phương và thực địa của dải phân cách thì khoảng cách giữa các bảng quảng cáo có thể điều chỉnh nhưng không được vượt quá giới hạn ± 10m so với khoảng cách nêu trên.

- Tại các cột đèn chiếu sáng trên cầu, dải phân cách và lề đường:

+ Vị trí: Tại các cột đèn chiếu sáng.

+ Diện tích: Chiều dài tối đa 1,2m, chiều rộng tối đa 0,6m, dày tối đa 0,2m.

+ Chiều cao: Tối đa 6m; tính từ mặt đường đến đỉnh của bảng.

+ Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch có thể quy định cách một cột đèn hoặc cách hai cột đèn chiếu sáng đặt 01 bảng.

2. Đường tỉnh lộ:

a) Bảng quảng cáo tấm lớn:

- Vị trí: Từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của bảng quảng cáo, tối thiểu là 20m.

- Diện tích: Từ 40m2 đến 120m2 một mặt.

- Chiều cao: Tối đa 13m; tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng.

- Kiểu dáng: Một cột trụ hoặc hai cột trụ; một mặt hoặc nhiều mặt bảng.

- Khoảng cách: Khoảng cách giữa các bảng quảng cáo từ 150m đến 200m theo chiều dọc tuyến đường. Tại các đường cong, khoảng cách giữa 2 bảng quảng cáo từ 75m đến 100m.

b) Bảng quảng cáo tấm nhỏ:

- Vị trí: Từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của bảng quảng cáo, tối thiểu là 15m.

- Diện tích: Từ 30m2 đến 40m2 một mặt.

- Chiều cao: Tối đa 06m; tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng.

- Kiểu dáng: Một cột trụ hoặc hai cột trụ; một mặt hoặc nhiều mặt bảng.

- Khoảng cách: Khoảng cách giữa các bảng quảng cáo từ 100m đến 150m theo chiều dọc tuyến đường. Tại các đường cong, khoảng cách giữa 2 bảng quảng cáo từ 75m đến 100m.

3. Đường huyện lộ:

a) Bảng quảng cáo tấm lớn:

- Vị trí: Từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của bảng quảng cáo, tối thiểu là 15m.

- Diện tích: Từ 40m2 đến 100m2 một mặt.

- Chiều cao: Tối đa 08m; tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng.

- Kiểu dáng: Một cột trụ hoặc hai cột trụ; một mặt hoặc nhiều mặt bảng.

- Khoảng cách: Khoảng cách giữa các bảng quảng cáo từ 100m đến 150m theo chiều dọc tuyến đường. Tại các đường cong, khoảng cách giữa 2 bảng quảng cáo từ 75m đến 100m.

* Lưu ý: Do tình hình thực tiễn của địa phương và thực địa của tuyến đường thì khoảng cách giữa các bảng quảng cáo có thể điều chỉnh nhưng không được vượt quá giới hạn ± 20m so với khoảng cách nêu trên.

b) Quảng cáo tấm nhỏ:

- Vị trí: Từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của bảng quảng cáo, tối thiểu là 15m.

- Diện tích: Từ 30m2 đến 40m2 một mặt.

- Chiều cao: Tối đa 06m; tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng.

- Kiểu dáng: Một cột trụ hoặc hai cột trụ; một mặt hoặc nhiều mặt bảng.

- Khoảng cách: Khoảng cách giữa các bảng quảng cáo từ 100m đến 150m theo chiều dọc tuyến đường. Tại các đường cong, khoảng cách giữa 2 bảng quảng cáo từ 75m đến 100m.

4. Trong nội thành, nội thị:

a) Bảng quảng cáo tấm nhỏ:

- Tại các tuyến đường nội thành, nội thị.

+ Vị trí: Tối thiểu là 05m tính từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của bảng.

+ Diện tích: Tối đa 40m2/một mặt.

+ Chiều cao: Tối đa 05m; tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng quảng cáo.

+ Kiểu dáng: Một cột trụ hoặc hai cột trụ; một mặt hoặc nhiều mặt.

+ Khoảng cách: Khoảng cách giữa các bảng quảng cáo trên cùng tuyến đường tối thiểu là 100m theo chiều dọc tuyến đường.

- Tại các công viên, vườn hoa:

+ Vị trí: Tại hàng rào và trong khuôn viên của công viên, vườn hoa.

+ Diện tích: Tối đa 40m2/một mặt.

+ Chiều cao: Tối đa 5m; tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng quảng cáo.

+ Kiểu dáng: Một cột trụ hoặc hai cột trụ; một mặt hoặc nhiều mặt, có thể kết hợp với hộp đèn bên trên, tùy theo tình hình thực tế tại các khu vực để quy định cụ thể.

- Tại khu vực các bến xe, nhà ga, sân vận động:

+ Vị trí: Tại khu vực hàng rào bao quanh.

+ Diện tích: Tối đa 40m2/một mặt.

+ Chiều cao, kiểu dáng và khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cụ thể cho phù hợp.

b) Màn hình điện tử tại các trục đường giao thông và màn hình LCD:

- Màn hình điện tử tại các trục đường giao thông:

+ Vị trí: Từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của màn hình, tối thiểu là 05m.

+ Diện tích: Tối đa 100m2/một mặt.

+ Chiều cao: Tối đa 10m; tính từ mặt đất đến cạnh dưới của màn hình điện tử.

+ Kiểu dáng: Một cột trụ, không được dùng âm thanh.

+ Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cụ thể cho phù hợp.

- Màn hình điện tử LCD:

+ Vị trí: Treo đặt tại phía trong trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, khách sạn, bệnh viện, phương tiện vận tải, trung tâm hoạt động văn hóa, thể thao đa năng, tòa nhà cao ốc, thang máy.

+ Diện tích: Tối đa 42 inch.

+ Chiều cao: Tùy thực tế tại vị trí treo để quy định cụ thể cho phù hợp.

+ Kiểu dáng: Áp dụng một kiểu dáng thống nhất đối với từng khu vực. Được dùng âm thanh nhưng không vượt quá độ ồn cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam.

5. Tùy thuộc quy mô, địa điểm xây dựng công trình quảng cáo đứng độc lập phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn cho công trình, các công trình lân cận và các yêu cầu về: Độ cao tĩnh không, đảm bảo về bảo vệ môi trường, độ thông thủy, phòng cháy, chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử văn hóa và khoảng cách đến các công trình dễ cháy nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

Điều 7. Quảng cáo tại công trình, nhà ở riêng lẻ

1. Không quảng cáo trên nóc nhà hoặc che lấp nóc nhà, mái nhà. Số lượng, vị trí, chiều cao bảng quảng cáo tại công trình, nhà ở phải phù hợp với vị trí, quy mô, kích thước bề mặt công trình, hình thể ngôi nhà, theo đúng quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh.

2. Bảng quảng cáo lắp đặt tại mặt tiền các công trình, nhà ở riêng lẻ:

2.1. Bảng quảng cáo ngang:

a) Mỗi tầng chỉ được đặt một bảng, chiều cao tối đa 2m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn chiều ngang mặt tiền công trình, nhà ở.

b) Vị trí: Ốp sát vào ban công, mái hiên, mép dưới bảng trùng với mép dưới của sàn ban công, mái hiên hoặc ốp vào mặt tường nhà, mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình, nhà không quá 0,2m, diện tích tối đa không quá 30m2. Khoảng cách giữa hai bảng quảng cáo tại các tầng liền kề tối thiểu là 01m.

c) Quảng cáo dạng chữ gắn trực tiếp lên tường nhà được thực hiện tổng chiều cao các chữ tối đa 2m, chiều ngang các chữ không vượt quá giới hạn kết cấu tường có thể gắn chữ.

2.2. Bảng quảng cáo dọc:

a) Chiều ngang tối đa 1m, chiều cao tối đa 4m không vượt quá chiều cao của tầng công trình, nhà ở nơi đặt bảng quảng cáo, mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình, nhà không quá 0,2m.

b) Vị trí đặt: Ốp sát vào mặt tường đứng ngôi nhà.

3. Bảng quảng cáo treo, gắn, ốp vào mặt tường trình, nhà ở riêng lẻ phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Chiều cao bảng quảng cáo tối đa 5m, chiều dài không vượt quá giới hạn mặt tường tại vị trí đặt bảng, số lượng không quá 02 bảng.

b) Đối với công trình, nhà ở 4 tầng trở xuống, chiều cao của bảng quảng cáo ốp vào mặt tường bên không được nhô lên quá sàn mái 1,5m. Công trình, nhà ở 5 tầng trở lên toàn bộ diện tích mặt bảng quảng cáo phải gắn, ốp vào mặt tường bên.

c) Diện tích tối đa dưới 40m2 một bảng quảng cáo; khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng quảng cáo liền kề là 01m.

4. Đối với các căn hộ chung cư: Diện tích bảng quảng cáo tối đa là 30m2 và không vượt quá 1/3 diện tích mặt căn hộ; chiều cao tối đa là 1,5m, trường hợp có ban công thì chiều cao bảng quảng cáo không vượt quá chiều cao của ban công.

5. Tại các tòa nhà cao tầng thì không được đặt bảng quảng cáo vượt quá tầng 10.

6. Đối với công trình, nhà ở một tầng chỉ được đặt 01 bảng quảng cáo ngang và 01 bảng quảng cáo dọc.

7. Đối với các tòa nhà cao tầng là khách sạn, trung tâm thương mại, trung tâm tài chính, ngân hàng, trung tâm hoạt động văn hóa đa năng, cao ốc trụ sở, văn phòng cho thuê được lắp đặt thêm bảng quảng cáo dạng chữ tại tầng trên cùng.

8. Bảng quảng cáo đặt tại mặt ngoài tòa nhà cao tầng, công trình, nhà ở phải đảm bảo an toàn chịu lực, phòng, chống cháy nổ, an toàn sinh mạng, thông gió, chiếu sáng. Bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20m kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình, nhà ở phải có giấy phép xây dựng theo Điều 31 Luật Quảng cáo.

9. Trong khuôn viên trung tâm thương mại, siêu thị, nhà ga, sân bay, bến xe, bãi đỗ xe (được cơ quan có thẩm quyền giao đất hoạt động ổn định) được thực hiện quảng cáo có diện tích tối đa là 40m2; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích dưới 40m2 thực hiện theo quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh. Không quảng cáo tại các bãi đỗ xe tạm thời.

10. Trong các khu vực hạn chế xây dựng, các công trình quảng cáo bằng hộp đèn, đèn uốn chữ, bảng trivision (bảng lật 3 mặt), màn hình điện tử, có diện tích tối đa là 20m2.

11. Tại khuôn viên các công trình đang xây dựng được lắp đặt hoặc thể hiện quảng cáo tạm thời vào mặt tường rào bao xung quanh công trình, nhưng không được gây ảnh hưởng đến công tác thi công, các hoạt động bình thường của các công trình lân cận và các hoạt động xung quanh khác.

Điều 8. Quảng cáo tại nhà chờ xe buýt; trạm trung chuyển xe buýt, trạm rút tiền tự động của ngân hàng (trạm ATM)

1. Không quảng cáo trên nóc nhà chờ xe buýt; không đặt bảng quảng cáo đứng độc lập trong khu vực nhà chờ xe buýt, trạm trung chuyển xe buýt.

2. Được thực hiện quảng cáo phạm vi nhà chờ xe buýt, trạm trung chuyển xe buýt. trong  

3. Phía ngoài trạm ATM được quảng cáo tên gọi, tên viết tắt, nhãn hiệu của ngân hàng là chủ sở hữu máy. Mọi dịch vụ của ngân hàng chỉ được quảng cáo bên trong trạm rút tiền tự động, đảm bảo mỹ quan đô thị.

4. Diện tích: Tối đa 40m2/một mặt.

Điều 9. Quảng cáo trên dải phân cách của đường đô thị

1. Quảng cáo tại dải phân cách của đường đô thị phải đảm bảo mỹ quan, không ảnh hưởng đến các quy chuẩn về giao thông và xây dựng; thực hiện thống nhất mẫu bảng quảng cáo trên cùng một tuyến đường.

2. Hình thức: Hộp đèn quảng cáo đứng độc lập.

3. Diện tích: Tối đa mỗi mặt của hộp đèn là 2m2 đối với dải phân cách có chiều rộng từ 2m đến 4m, và 4,5m2 đối với dải phân cách có chiều rộng từ 4m đến 6m.

4. Chiều cao: Tối đa từ mặt dải phân cách tới đỉnh hộp đèn 5m.

5. Khoảng cách: Tối thiểu giữa hai bảng liền kề là 40m đối với dải phân cách có chiều rộng từ 2m - 4m và 60m đối với dải phân cách có chiều rộng từ 4m đến 6m.

6. Kiểu dáng: Một trụ cột hoặc hai trụ cột; một hoặc nhiều mặt tùy theo tình hình thực tế tại các khu vực để quy định cụ thể.

7. Yêu cầu kỹ thuật: Theo quy định trong Bảng 2 “Yêu cầu kỹ thuật đối với hộp đèn đặt trên dải phân cách của đường đô thị” tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời có điều chỉnh trên thực tế từng tuyến đường đảm bảo phù hợp với địa hình cụ thể của khu vực và cảnh quan đô thị.

Điều 10. Đoàn người thực hiện quảng cáo

Tổ chức, cá nhân thực hiện đoàn người quảng cáo phải thực hiện theo thủ tục hành chính đã được công bố.

Điều 11. Đối với quảng cáo sản phẩm trên bảng quảng cáo, băng rôn thực hiện theo thủ tục đã được công bố.

Mục 4. HÌNH THỨC, PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI KHÔNG PHẢI THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO

Điều 12. Quảng cáo trên phương tiện giao thông, màn hình chuyên quảng cáo

1. Quảng cáo trên phương tiện thông phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo và giao giao  thông.

2. Màn hình chuyên quảng cáo lắp đặt ngoài trời phải tuân theo quy định của Luật Quảng cáo, quy định khác của pháp luật có liên quan và quy hoạch quảng cáo ngoài trời của tỉnh Bạc Liêu.

3. Nội dung quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo, phương tiện giao thông phải tuân thủ các quy định của Luật Quảng cáo. Người quảng cáo, người thực hiện quảng cáo, người cho thuê phương tiện quảng cáo chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung quảng cáo.

Điều 13. Biển hiệu

1. Việc đặt biển hiệu phải tuân thủ các quy định của Luật Quảng cáo, quy định hoạt động quảng cáo ngoài trời của tỉnh, đồng thời, đảm bảo các yêu cầu sau:

1.1. Vị trí: Đặt ở cổng hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân;

1.2. Số lượng, kiểu dáng: 01 (một) biển hiệu ngang hoặc biển hiệu dọc; bảo đảm mỹ quan đô thị, trật tự an toàn giao thông, trật tự an toàn xã hội:

a) Biển hiệu ngang: Chiều cao tối đa là 2m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà.

b) Biển hiệu dọc: Chiều ngang tối đa là 1m, chiều cao tối đa là 4m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.

2. Biển hiệu có diện tích một mặt trên 20m2 kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 31 Luật Quảng cáo.

3. Biển hiệu thực hiện dạng chữ gắn trực tiếp lên tường công trình, nhà ở được thực hiện tổng chiều cao các chữ tối đa 2m, chiều ngang các chữ không vượt quá giới hạn kết cấu tường có thể gắn chữ; đảm bảo mỹ quan và phù hợp với kiến trúc công trình.

Chương III

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ

Điều 14. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh và cũng như công tác quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, có các nhiệm vụ sau:

1. Quản lý, theo dõi việc triển khai thực hiện; đồng thời, điều chỉnh, bổ sung hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, đảm bảo phù hợp, hiệu quả.

2. Tổ chức tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về quảng cáo; tập huấn về nghiệp vụ quản lý trong hoạt động quảng cáo.

3. Hướng dẫn, tiếp nhận, trả lời hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo theo quy định pháp luật.

4. Chủ trì thẩm định các đề án tuyên truyền theo hình thức xã hội hóa kết hợp quảng cáo cho nhà tài trợ, trình UBND tỉnh quyết định.

5. Chủ trì, phối hợp cùng các sở ngành, đơn vị có liên quan xác định vị trí lắp đặt, hình thức, chất liệu, kiểu dáng bảng quảng cáo tại dải phân cách, cầu vượt dành cho người đi bộ, nhà chờ xe buýt, trạm trung chuyển xe buýt; bến xe, bãi đỗ xe; tham mưu UBND tỉnh quyết định.

6. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải kiểm tra, xử lý vi phạm về quảng cáo trên phương tiện giao thông.

7. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động quảng cáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm quy định pháp luật về quảng cáo trên địa bàn tỉnh.

8. Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố kiểm tra về công tác triển khai thực hiện hoạt động quảng cáo ngoài trời và quản lý nhà nước hoạt động quảng cáo tại địa phương.

9. Theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ việc quản lý hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh gửi về UBND tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của pháp luật.

10. Là cơ quan đầu mối, theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Quy định này; trong trường hợp cần thiết, tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung hoạt động quảng cáo ngoài trời của tỉnh nhằm đảm bảo phù hợp, hiệu quả.

11. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.

Điều 15. Sở Xây dựng

1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị khác có liên quan tổ chức thực hiện tốt hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch đã được phê duyệt; đồng thời, đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh để thực hiện đạt hiệu quả trong thời gian tới.

2. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nội dung quy định tại Khoản 5, Điều 14 Quy định này.

3. Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền theo quy định.

4. Quy chế, kiểm tra việc cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền của UBND huyện, thị xã, thành phố.

5. Phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc chỉ đạo UBND phường, xã, thị trấn quản lý, xử lý vi phạm về trật tự xây dựng của công trình quảng cáo trên địa bàn theo quy định.

6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về xây dựng công trình quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố theo thẩm quyền; thông báo kết quả xử lý vi phạm về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 16. Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Cung cấp thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy hoạch đã được phê duyệt; phối hợp triển khai thực hiện đạt hiệu quả hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh về quy trình, thủ tục liên quan đến sử dụng đất đai đối với các vị trí quảng cáo theo quy hoạch quảng cáo ngoài trời được UBND tỉnh phê duyệt.

3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về đất đai, môi trường của công trình quảng cáo theo thẩm quyền; thông báo kết quả xử lý vi phạm về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 17. Sở Giao thông Vận tải

1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện tốt hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nội dung quy định tại Khoản 5, Điều 14 Quy định này.

3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về an toàn giao thông trong hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền; thông báo kết quả xử lý vi phạm về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

4. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong quản lý, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông.

Điều 18. Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện, điều chỉnh, bổ sung nội dung liên quan đến hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh.

2. Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và các nội dung liên quan; phối hợp xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh.

3. Tham gia ý kiến đối với một số vị trí quảng cáo trên tuyến đường trung tâm và khu vực quan trọng của thành phố khi có yêu cầu; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nội dung quy định tại Khoản 6, Điều 14 Quy định này.

4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình UBND tỉnh chủ trương đầu tư các dự án quảng cáo có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Quảng cáo, Luật Đầu tư, Luật Đất đai và Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.

5. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phổ biến quy định của pháp luật về viết, đặt biển hiệu cho các tổ chức khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

6. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định đấu thầu không gian công cộng, tài sản công đưa vào hoạt động kinh doanh quảng cáo.

Điều 19. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện hoạt động quảng cáo ngoài trời và công tác quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hoạt động quảng cáo.

2. Chỉ đạo các cơ quan báo chí thành phố và các đơn vị cơ sở tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh.

3. Phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố và Công an tỉnh xử lý các số điện thoại quảng cáo rao vặt treo, đặt, dán, viết, về không đúng nơi quy định gây mất mỹ quan đô thị.

Điều 20. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Phối hợp thực hiện tốt hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh.

2. Có ý kiến về nội dung quảng cáo thuộc lĩnh vực của Sở quản lý cho cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo khi được yêu cầu.

3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm của hoạt động quảng cáo thuộc lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền; thông báo kết quả xử lý vi phạm về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 21. Sở Công Thương

1. Phối hợp thực hiện tốt hoạt động quảng cáo ngoài trời; có ý kiến về nội dung quảng cáo đối với quảng cáo thương mại, quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực của Sở quản lý cho cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo khi được yêu cầu.

2. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về nội dung quảng cáo thuộc lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền; thông báo kết quả xử lý vi phạm về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 22. Sở Y tế

1. Phối hợp thực hiện tốt hoạt động quảng cáo ngoài trời; có ý kiến về nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực của Sở quản lý cho cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo khi được yêu cầu.

2. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về nội dung biển hiệu, quảng cáo của các cơ sở y tế, phòng khám, nhà thuốc trên địa bàn thành phố; quản lý nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của Luật Quảng cáo và văn bản Quy chế thi hành; thông báo kết quả xử lý vi phạm về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 23. Sở Ngoại vụ

Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong hoạt động quảng cáo có yếu tố nước ngoài:

1. Quảng cáo trong các sự kiện đối ngoại chính trị của tỉnh, sự kiện do tổ chức quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh; quảng cáo có nội dung, hình ảnh liên quan an ninh đối ngoại; quảng cáo về hội nghị, hội thảo quốc tế.

2. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quảng cáo trong lĩnh vực đối ngoại theo thẩm quyền; thông báo kết quả xử lý vi phạm về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 24. Công an tỉnh

1. Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông trong việc nắm bắt thông tin và xử lý những trường hợp vi phạm pháp luật trong hoạt động quảng cáo.

2. Thực hiện kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm Luật Quảng cáo đối với người phát tán tờ rơi tại các giao lộ, vòng xoay giao thông.

3. Kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân, cơ sở kinh doanh lắp đặt biển hiệu, bảng quảng cáo không đúng quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy; thông báo kết quả xử lý vi phạm về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 25. Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu

1. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thị xã, thành phố nắm thông tin về hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh.

2. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về thuế trong hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền.

Điều 26. Sở, ngành cấp tỉnh liên quan

Các sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong triển khai thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời và công tác quản lý hoạt động quảng cáo theo quy định pháp luật trên địa bàn tỉnh.

Điều 27. UBND huyện, thị xã, thành phố

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Quảng cáo, Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và Quy định này trên địa bàn.

2. Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo trong phạm vi địa phương theo thẩm quyền. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về các hoạt động quảng cáo và kết quả triển khai thực hiện hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quản lý.

3. Tổ chức, quản lý hoạt động quảng cáo rao vặt và biển hiệu trên địa bàn quản lý.

4. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh.

5. Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và Quy chế thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.

6. Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định.

7. Lập Đề án tổ chức và quản lý treo băng rôn trên những tuyến đường thuộc địa bàn, ngoài những tuyến đường thực hiện ở cấp tỉnh, phù hợp với hoạt động quảng cáo ngoài trời của tỉnh; thực hiện khi được tỉnh phê duyệt, phân cấp.

8. Chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc và UBND phường, xã, thị trấn tổ chức việc kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời vi phạm về hoạt động quảng cáo. Chủ trì tổ chức cưỡng chế tháo dỡ công trình xây dựng là biển hiệu, bảng quảng cáo vi phạm trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định hiện hành. Chỉ đạo Quy chế các hộ kinh doanh thực hiện biển hiệu theo quy định của Luật Quảng cáo, hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

9. Căn cứ theo hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh, tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cần cho quảng cáo ngoài trời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để cập nhật vào quy định, kế hoạch sử dụng đất trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

10. Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm việc quản lý quảng cáo trên địa bàn gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 28. UBND phường, xã, thị trấn

UBND phường, xã, thị trấn trong phạm vi, quyền hạn của mình:

1. Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo trong phạm vi địa phương theo thẩm quyền. Chịu trách nhiệm trước UBND huyện, thị xã, thành phố về các hoạt động quảng cáo trên địa bàn do mình quản lý.

2. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, Quy chế các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của Nhà nước và thành phố về hoạt động quảng cáo, thực hiện Luật Quảng cáo, các văn bản pháp luật Quy chế thi hành, Quy định hoạt động quảng cáo ngoài trời của tỉnh và nội dung của Quy định này trên địa bàn quản lý.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo thực hiện tốt các quy định tại Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND phường, xã, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quảng cáo và Quy định này; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về các vi phạm trong hoạt động quảng cáo trên địa bàn do mình quản lý.

3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, đề nghị thông tin, báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

THỐNG KÊ CÁC VỊ TRÍ QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

A. THÀNH PHỐ BẠC LIÊU:

I. QUY HOẠCH TUYÊN TRUYỀN CỔ ĐỘNG NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ:

1. Vị trí ưu tiên dành riêng cho tuyên truyền cổ động nhiệm vụ chính trị:

Căn cứ vào yêu cầu của nhiệm vụ tuyên truyền hoạt động các ngày lễ lớn, các hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị của địa phương, tuyên truyền cổ động các chính sách xã hội để lựa chọn vị trí ưu tiên, bao gồm một số địa điểm và tuyến đường sau:

- Đường Tôn Đức Thắng.

- Đường Trần Phú.

- Đường Trần Huỳnh.

- Đường Võ Thị Sáu.

- Đường Nguyễn Tất Thành.

- Đường Cao Văn Lầu.

- Khu vực Quảng trường.

2. Thực hiện quy hoạch bảng quảng cáo cụ thể:

2.1. Thực hiện bảng quảng cáo tại khu vực ranh giới thành phố Bạc Liêu với các huyện phụ cận theo trục lộ giao thông:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Tiếp giáp phường 8 với xã Long Thạnh - Vĩnh Lợi

8m x 5m

5m

Pano 2 mặt, 2 trụ

2

 

Vị trí từ mép đường đến cạnh gần nhất của bảng tối thiểu là 20m

2

Tiếp giáp phường 1 với thị trấn Châu Hưng - Vĩnh Lợi

8m x 5m

5m

Pano 2 mặt, 2 trụ

1

 

3

Tiếp giáp xã Vĩnh Trạch với huyện Vĩnh Lợi

8m x 5m

5m

Pano 2 mặt, 2 trụ

1

 

2.2. Thực hiện bảng quảng cáo trong nội thành:

- Bảng quảng cáo tấm lớn:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Ghi chú

1

Vòng xoay Cầu Sập (hướng từ Cà Mau về)

6m x 4m

5m

Pano 2 mặt, 2 trụ

1

 

2

Trước Quảng trường

6m x 4m

5m

Pano 2 mặt, 2 trụ

1

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành - Lê Duẩn

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1 cụm 2 bảng

Liền kề

2

Quảng trường trên đường Nguyễn Tất Thành

8m x 5m

5m

1mặt 2 trụ

1 bảng

Đây là quy chuẩn dự kiến. Sau khi Quảng trường hoàn thành sẽ tư vấn cụ thể quy cách, vị trí đặt

3

Bên hông Sở Tư pháp đường Nguyễn Tất Thành

5m x 2m

2m

1 mặt 2 trụ

1 bảng

Áp sát tường

4

Cổng chào trên đường Nguyễn Tất Thành

10m x 3m

10m

2 mặt, 2 trụ

1

Đây là quy chuẩn dự kiến. Thiết kế lại theo đề xuất của TP. Đơn vị tư vấn sẽ có phần tư vấn riêng

5

Ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Trần Huỳnh

2m x 1.5m

5m

4 mặt, 1 trụ

 

 Đặt tại vòng xoay

6

Đường Trần Phú

3m x 2m

5m

1 mặt, 1 trụ

 

Cách 1 cột đèn chiếu sáng đặt 1 bảng

7

Cổng chào vòng xoay thành phố (đường Võ Văn Kiệt)

10m x 3m

10m

2 mặt, 2 trụ

1

Đây là quy chuẩn dự kiến thiết kế lại theo đề xuất của TP. Đơn vị tư vấn sẽ có phần tư vấn riêng

8

 Giao điểm Tôn Đức Thắng - Trần Phú

8m x 6m

5m

2 mặt, 2 trụ

1bảng

 

9

Công viên Lê Thị Riêng

6m x 3m

5m

2 mặt, 1trụ

1 bảng

Đặt ngay trước mũi tàu

10

Cổng chào Công viên Lê thị Riêng

10m x 3m

10m

2 mặt, 2 trụ

1

Đây là quy chuẩn dự kiến thiết kế lại theo đề xuất của TP. Đơn vị tư vấn sẽ có phần tư vấn riêng.

11

Ngã tư Trần Huỳnh - Lê Duẩn (Đại học Bạc liêu cơ sở II)

5m x 2m

2m

1 Mặt 4 trụ

3 bảng

Áp sát tường

12

Đường Cao Văn Lầu (trước Trường Tiểu học Phường 2)

5m x 2m

2m

1 mặt 3 trụ

1 bảng

Áp sát tường

13

Vòng xoay đường Hùng Vương - Tôn Đức Thắng

2m x 1m

5m

1 trụ 4 mặt

1 bảng

Hộp đèn 4 mặt

14

Tôn Đức Thắng- Cách Mạng

8m x 6m

5m

1 mặt, 2 trụ

1 cụm 2 bảng

 

15

Đoạn đường Trần Huỳnh

3m x 2m

5m

2 mặt, 1 trụ

Theo số lượng hiện có

- Điều chỉnh lại khoảng cách pano

- Thay đổi kiểu bảng (chiều ngang của bảng = hoặc < chiều ngang mặt cắt ngang của dải phân cách)

16

Góc tường rào trước Tỉnh ủy Bạc Liêu - đường Nguyễn Tất Thành

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2 bảng

Áp sát tường rào

17

Trước cơ quan công an tỉnh Bạc Liêu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

4 bảng

Áp sát tường

18

Trước cổng phía bên trái của Trường THPT Bạc Liêu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2 bảng

Áp sát tường

19

Đường Trần Phú - Trần Huỳnh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2 bảng

Áp sát tường rào UBND

20

Trường THCS Trần Huỳnh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

3 - 4 bảng

Đề nghị chuyển các bảng hiện có ra phía áp sát tường rào (giao lộ đường Trần Phú - Trần Huỳnh)

21

Nhà Thiếu nhi đường Hai Bà Trưng

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2 bảng

Áp sát tường rào

22

Trung tâm Y tế TP Bạc Liêu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

4 bảng

Áp sát tường rào

23

Trước Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2 bảng

Áp sát tường rào

24

Cổng chào khóm Nhà Mát (khu nhà hàng Hưng Biên)

10m x 3m

10m

2 mặt, 2 trụ

1

Đây là quy chuẩn dự kiến thiết kế theo đề xuất của TP. Đơn vị tư vấn sẽ có phần tư vấn riêng

25

Cổng chào mới theo quy hoạch (đường tránh nội ô thành phố, ngay ngã ba Cầu Sập)

10m x 3m

10m

2 mặt, 2 trụ

2

Đây là quy chuẩn dự kiến thiết kế theo đề xuất của TP. Đơn vị tư vấn sẽ có phần tư vấn riêng

2.3. Thực hiện tuyên truyền tại các phường, xã:

- Vị trí ưu tiên: Tại các khu hành chính của xã, phường.

- Diện tích: 6m x 3m.

- Hình thức: Bảng 2 trụ, 1 mặt.

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Ghi chú

1

UBND Phường 1

5m x 2m

2m

2 trụ, 1 mặt

2

 

2

UBND Phường 2

5m x 2m

2m

2 trụ, 1 mặt

2

 

3

UBND Phường 3

5m x 2m

2m

2 trụ, 1 mặt

2

 

4

UBND Phường 5

5m x 2m

2m

2 trụ, 1 mặt

2

 

5

UBND Phường 7

5m x 2m

2m

2 trụ, 1 mặt

2

 

6

UBND Phường 8

5m x 2m

2m

2 trụ, 1 mặt

2

 

7

UBND phường Nhà Mát

5m x 2m

2m

2 trụ, 1 mặt

2

 

8

UBND xã Vĩnh Trạch

5m x 2m

2m

2 trụ,1 mặt

2

 

9

UBND xã Vĩnh Trạch Đông

5m x 2m

2m

2 trụ, 1 mặt

2

 

10

UBND xã Hiệp Thành

5m x 2m

2m

2 trụ, 1 mặt

2

 

2.4. Tại các trường học:

Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học trên địa bàn thành phố Bạc Liêu (dựng các bảng áp sát tường, số lượng từ 1 - 2 bảng, kiểu dáng, kích thước theo quy chuẩn tại Mục 2c, Phần I).

II. QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI

1. Bảng quảng cáo tấm lớn: Trên 40m2

TT

Địa điểm

Kích thước (ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Ghi chú

 

Cách vòng xoay ngã 5, cửa ngõ vào thành phố Bạc Liêu khoảng 70m

20m x 10m

 

2 mặt

1

Đã có

1

Tuyến Quốc lộ 1A (từ ngã năm đến Cầu Sập)

20m x 10m

10m

 

8

Quy hoạch thêm

2

Tuyến đường 23/8 (từ ngã 3 Trà Kha đến Cầu Sập)

20m x 10m

10m

 

3

Quy hoạch thêm

3

Vòng xoay Cầu Sập (hướng từ Cà Mau về)

20m x 10m

10m

 

1

Quy hoạch thêm

2. Bảng quảng cáo tấm nhỏ (dưới 40m2):

2.1. Tại các tuyến đường nội thành:

Vị trí bảng quảng cáo tối thiểu là 5m tính từ mép đường đến cạnh gần nhất của bảng quảng cáo, diện tích tối đa 40m2/1 mặt:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Đoạn đường Trần Phú

2m x 1.5m

5m

2 mặt 1 trụ

 

Cách 2 cột đèn chiếu sáng dựng 1 bảng

Đặt trong dải phân cách

2

Đoạn đường Trần Huỳnh

2m x 1.5m

5m

2 mặt 1 trụ

 

Cách 2 cột đèn chiếu sáng dựng 1 bảng

Đặt trong dải phân cách

3

Đoạn đường Tôn Đức Thắng

2m x 1.5m

5m

2 mặt 1 trụ

 

Cách 2 cột đèn chiếu sáng dựng 1 bảng

Đặt trong dải phân cách

4

Chợ Trần Huỳnh

6m x 3m

1m

2 mặt, 2 trụ

1 cụm

3 bảng

Dựng liền kề

Trên nóc chợ

5

Ngã tư Tôn Đức Thắng - Trần Phú

8m x 6m

5m

2 mặt, 2 trụ

Cụm bảng

 

 

6

Ngã 5 vòng xoay

8m x 6m

5m

2 mặt, 2 trụ

1 bảng

 

 

7

Trước Siêu thị VINATEX ở đường Võ Thị Sáu

1m x 1.4m

3.5m

4 mặt 1trụ

2 cụm bảng

8m

Xã hội hóa + Thương mại

8

Góc Hai Bà Trưng - Trần Phú

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1 cụm

3 bảng

Liền kề

Áp sát tường

9

Góc Trần Phú - Bà Triệu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1 cụm

3 bảng

Liền kề

Áp sát tường

10

Trước bến xe Bạc Liêu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1 cụm

3 bảng

 

Áp sát tường

11

Tuyến đường Hùng Vương

3m x 2m

2m

2 mặt, 1 trụ

Cách 2 cột đèn chiếu sáng đặt 1 trụ

Đặt trong dải phân cách

Thương mại + Xã hội hóa

12

Ngã tư Võ Thị Sáu - Bà Triệu

5m x 2m

2m

1 mặt 2 trụ

1 cụm

3 bảng

Liền kề

 

13

Ngã tư Lê Duẩn - Trần Huỳnh (ngay góc Trường ĐH Bạc Liêu)

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

03

 

Chuyển 01 bảng từ cổng trước Trường ĐH Bạc Liêu ra gần phía Trần Huỳnh - Lê Duẩn

15

Đoạn đường Cao Văn Lầu (ngã tư phường Nhà Mát - ngã 3 Phật Bà Nam Hải)

6m x 3m

5m

1 mặt, 2 trụ

4

Phân bổ đều dọc tuyến đường

Quảng cáo du lịch

16

Ngã tư phường Nhà Mát

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

1 cụm

2 bảng

Liền kề

Quảng cáo du lịch

17

Trên đường Bạch Đằng (từ cầu Trường Sơn đến cầu Út Đen)

1m x 2m

2m

2 mặt, 01 trụ

100

Phân bổ đều dọc tuyến đường (cách nhau 40m)

Hộp đèn Quảng cáo du lịch

18

Trên đường Võ Văn Kiệt từ Tượng đài Chiến thắng đến vòng xoay đường Tôn Đức Thắng

2m x 1m

2m

2 mặt, 1 trụ

30

Phân bổ đều dọc tuyến đường (cách nhau 40m)

Hộp đèn Quảng cáo du lịch

2.2. Tại các công viên vườn hoa:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

 Hai bên hành lang Công viên Lê Thị Riêng

3m x 1.6m

5m

2 mặt, 1 trụ

Mỗi bên 5 đèn chân quỳ

Cách đều nhau

 

2

Công viên Trần Huỳnh

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

Áp sát tường rào

2.3. Tại các khu du lịch:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Khu du lịch Vườn chim

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

10m

Đặt trước khu du lịch

2

Khu du lịch Vườn nhãn cổ Bạc Liêu

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

10m

Đặt trước khu du lịch

2.4. Tại khu vực nhà ở tư nhân:

* Lưu ý: Tại khu vực nhà ở tư nhân không quy hoạch cụ thể, khi xin cấp phép phải có sự đồng ý của chính quyền địa phương.

2.5. Tại các trạm chờ xe buýt:

Được sử dụng cho phục vụ quảng cáo thương mại, trong đó dành 1/3 cho quảng cáo rao vặt.

3. Màn hình điện tử/LCD:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước

Nội dung

Số lượng

Ghi chú

1

Trước Quảng trường

Màn hình LED

 

01 màn hình (diện tích 6m2/1 mặt, 1 cột trụ có chiều cao 3m tính từ mặt đất đến cạnh dưới của màn hình điện tử)

 

2

Phòng chờ bệnh viện

42 inch LCD

Tuyên truyền quảng cáo sinh lời

Số lượng màn hình tùy thuộc vào không gian trống của bệnh viện, ưu tiên các vị trí đợi làm thủ tục hành chính, phòng chờ khám chữa bệnh

Được dùng âm thanh (trong tiêu chuẩn cho phép)

3

Phía trong Trung tâm Thương mại VINATEX, Siêu thị COOPMART

42 inch LCD

Tuyên truyền quảng cáo sinh lời

Số lượng màn hình tùy thuộc vào không gian của trung tâm thương mại, siêu thị. Ưu tiên đặt tại cửa ra vào

Được dùng âm thanh (trong tiêu chuẩn cho phép)

4

Vòng xoay cổng chào thành phố

Màn hình led

 

01 màn hình (diện tích 6m2/1 mặt, 1 cột trụ có chiều cao 3m tính từ mặt đất đến cạnh dưới của màn hình điện tử)

 Không dùng âm thanh

4. Băng rôn, cờ phướn:

Quy hoạch 10 điểm treo banroll ngang cố định trên địa bàn thành phố Bạc Liêu.

a) Ngã 5 (Tượng đài Chiến thắng) vào TP Bạc Liêu 100m: Đặt 1 khung treo banroll ngang.

b) Ngã 3 Trần Phú giao với đường 23/8 (trước cửa hàng điện thoại di động Viettel). Đặt 1 khung treo banroll ngang.

c) Ngay UBND Phường 7, thành phố Bạc Liêu: Đặt 2 khung treo banroll ngang.

d) Tòa nhà Bạc Liêu Tower: Đặt 1 khung treo banroll ngang.

e) Hướng ngược lại từ cầu Kim Sơn ngược ra Quốc lộ:

- Ngã tư Quốc tế: Đặt 1 khung treo banroll ngang.

- Cây xăng số 2: Đặt 1 khung treo banroll ngang.

- Ngay bến xe Bạc Liêu: Đặt 1 khung treo banroll ngang.

- Đường Nguyễn Tất Thành: Đặt 2 khung treo banroll ngang.

Bên cạnh 10 điểm quy hoạch để treo banroll ngang cố định. Các tuyến đường còn lại, tùy vào nhu cầu tuyên truyền quảng cáo thương mại, tuyên truyền chính trị tại địa phương mà thực hiện treo băng rôn, cụ thể như sau:

TUYẾN ĐƯỜNG

SỐ LƯỢNG

QUY CÁCH

Đường Tôn Đức Thắng

02

Banrol ngang, treo băng qua đường

Vòng xoay cổng chào thành phố

03

Banroll dọc đặt 2 bên cổng chào

Đường 30 - 4

01

Banroll ngang, treo băng qua đường

Đường Trần Phú

16

Banroll dọc, đặt ở 2 bên cánh buồm

Đường Trần Huỳnh, Phường 7, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

10 - 20

- Treo 2 banroll ngang

- 10 - 20 banroll dọc

Đường Võ Thị Sáu (từ ngã ba Phường 8 đến ngã ba đường Võ Thị Sáu - Hai Bà Trưng) Phường 3, Phường 8, thành phố Bạc Liêu

10 - 20

- Treo 2 banroll ngang

- 10 - 20 banroll dọc

Đường Cao Văn Lầu (từ ngã tư đường Nguyễn Thị Minh Khai đến khóm Nhà Mát), Phường 5, Phường Nhà Mát, TP. Bạc Liêu

10 - 20

- Treo 2 banroll ngang

- 10 - 20 banroll dọc

Đường Bà Triệu (từ ngã tư đường Võ Thị Sáu đến Cầu Sáng), Phường 3, Phường 1, thành phố Bạc Liêu

10 - 20

- Treo 2 banroll ngang

- 10 - 20 banroll dọc

Đường 23/8 (từ Sân Vận động đến Cầu Sập) khóm 2, khóm Trà Kha, Phường 7, Phường 8, thành phố Bạc Liêu

10 - 20

- Treo 2 banroll ngang

- 10 - 20 banroll dọc

Tuyến Quốc lộ 1A (đường 23/8) (từ Sân Vận động đến Cầu Sập) khóm 2, khóm Trà Kha, Phường 7, Phường 8, thành phố Bạc Liêu

10 - 20

- Treo 2 banroll ngang

- 10 - 20 banroll dọc

Đường Hòa Bình (cách ngã tư Trần Phú 100m) Phường 3, Phường 7, thành phố Bạc Liêu

10 - 20

- Treo 2 banroll ngang

- 10 - 20 banroll dọc

B. TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA BÌNH:

I. QUY HOẠCH TUYÊN TRUYỀN CỔ ĐỘNG NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ:

- Bảng quảng cáo có diện tích tối đa 40m2/mặt:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Trước Trường Dân tộc nội trú huyện

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ làm chân đứng

1

 

Tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng

2

Trước Trung tâm hành chính huyện Hòa Bình

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ làm chân đứng

1

 

 

3

Trước UBND xã Minh Diệu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ làm chân đứng

1

 

 

4

Trước UBND xã Vĩnh Bình

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ làm chân đứng

1

 

 

5

Trước UBND xã Vĩnh Mỹ A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ làm chân đứng

1

 

 

6

Trước UBND xã Vĩnh Mỹ B

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ làm chân đứng

1

 

 

7

Trước UBND xã Vĩnh Thịnh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ làm chân đứng

1

 

 

8

Trước UBND xã Vĩnh Hậu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ làm chân đứng

1

 

 

9

Trước UBND xã Vĩnh Hậu A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ làm chân đứng

1

 

 

10

Ấp 14, Vĩnh Mỹ B

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ làm chân đứng

1

 

 

11

Ấp Thị Trấn A, thị trấn Hòa Bình

5m x 2m

2m

1 mặt 2 trụ làm chân đứng

1

 

 

12

Tuyến Đê Đông

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Ưu tiên nội dung về biển đảo

II. QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM, KHU VỰC QUẢNG CÁO KHÔNG SINH LỜI:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Ấp An Khoa huyện Hòa Bình

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

2

Ấp Chùa Phật (qua cầu Hòa Bình) đường đi Vĩnh Mỹ và Vĩnh Hậu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

3

Trước Trạm Y tế xã Minh Diệu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

4

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Bình

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

5

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Mỹ A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

6

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Mỹ B

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

7

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Thịnh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

8

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Hậu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

 

9

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Hậu A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

 

III. QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM, KHU VỰC QUẢNG CÁO SINH LỜI:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Ấp An Khoa, huyện Hòa Bình

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

2

Chợ Hòa Bình

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2 cụm bảng

Liền kề

3

Quốc lộ 1A đi ngang thị trấn Hòa Bình

10m x 20m

10m

1 mặt, 2 trụ

4 - 6 bảng

200m

4

Bến xe

5m x 2m

2m

1 trụ, 2 mặt

2 cụm bảng

Liền kề

5

Sân bóng đá

5m x 2m

2m

1 trụ, 2 mặt

2 cụm bảng

Liền kề

 

6

Ấp Vĩnh Lạc, xã Vĩnh Thịnh

5m x 2m

2m

1 trụ, 2 trụ

1

 

 

7

Ấp 18, xã Vĩnh Bình

5m x 2m

2m

1 trụ, 2 mặt

1

 

 

IV. BĂNG RÔN, CỜ PHƯỚN:

4.1. Băng rôn ngang:

- Vị trí: Treo ở các vị trí cụ thể trên các tuyến đường chính trong nội ô, trung tâm.

- Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cụ thể cho phù hợp.

4.2. Băng rôn dọc: (cờ phướn):

- Vị trí: Tại các cột đèn chiếu sáng ở dải phân cách và cột đèn chiếu sáng ở lề đường.

- Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cách một cột đèn hoặc cách hai cột đèn được treo 1 băng rôn.

1. Quốc lộ 1A (từ cột điện số 186 - 196) ấp Thị Trấn B, ấp An Khoa, thị trấn Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ B, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 2 băng rol ngang, 20 - 30 tấm băng rol dọc.

2. Quốc lộ 1A (từ cột điện số 236 - 300) ấp Thị Trấn A, ấp 14, thị trấn Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ B, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 2 băng rol ngang, 20 - 30 tấm băng rol dọc.

C. TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIÁ RAI:

I. QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM TUYÊN TRUYỀN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ:

1. Khu vực giáp ranh; pano có diện tích trên 40m2/1 mặt:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Số lượng

Ghi chú

1

Ấp 1, xã Phong Thạnh Đông A giáp ranh với huyện Hòa Bình

8m x 5m

5m

1

 

2

 Ấp 3, xã Phong Thạnh Tây giáp ranh với huyện Phước Long

8m x 5m

5m

1

 

3

 Ấp 8, xã Tân Thạnh giáp ranh với tỉnh Cà Mau

8m x 5m

5m

1

 

2. Pano có diện tích dưới 40m2:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Số lượng

Ghi chú

1

Ngã ba cầu Hộ Phòng - ấp 1, Hộ Phòng

5m x 2m

2m

1

 

2

Khu vực cầu Nọc Nạng - ấp 5, Hộ Phòng

5m x 2m

2m

1

3

Khu vực ấp 8

5m x 2m

2m

1

4

Khu vực ấp 3, Phong Thạnh Tây

5m x 2m

2m

1

5

Đường tránh Hộ Phòng

5m x 2m

2m

2

 

6

Gần cầu Hộ Phòng

5m x 2m

2m

2

 

7

Ấp 1, thị trấn Giá Rai

5m x 2m

2m

1

 

8

Đầu cầu Giá Rai

5m x 2m

2m

1

 

9

Khu hành chính thị trấn Giá Rai

5m x 2m

2m

2

 

10

Khu hành chính thị trấn Hộ Phòng

5m x 2m

2m

2

 

11

Khu hành chính xã Phong Thạnh

5m x 2m

2m

2

 

11

Khu hành chính xã Phong Thạnh Đông

5m x 2m

2m

2

 

12

Khu hành chính xã Phong Tân

5m x 2m

2m

2

 

13

Khu hành chính xã Tân Phong

5m x 2m

2m

2

 

14

Khu hành chính xã Phong Thạnh Đông A

5m x 2m

2m

2

 

15

Khu hành chính xã Phong Thạnh Tây

5m x 2m

2m

2

 

16

Khu hành chính xã Tân Thạnh

5m x 2m

2m

2

 

3. Pano có diện tích trên 40m2:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Số lượng

Ghi chú

1

Đoạn QL1A - ấp 1, xã Phong Thạnh Đông A

8m x 5m

8m

1

 

2

Khu vực đường tránh Hộ phòng, thị xã Giá Rai

8m x 5m

2m

1

3

Khu vực Huyện ủy - UBND huyện - ấp 1, Giá Rai

8m x 5m

2m

1

 

4

Khu vực xã Phong Thạnh Đông A, thị trấn Giá Rai

8m x 5m

2m

1

 

5

Khu vực cống Hộ Phòng

8m x 5m

2m

1

 

6

Khu vực Trường Quân sự - ấp 2, xã Tân Phong

8m x 5m

2m

1

 

7

Khu vực cầu Láng Trâm - ấp Xóm Mới, xã Tân Thạnh

8m x 5m

2m

1

 

8

Khu vực Nhà thờ Tắc Sậy

8m x 5m

2m

1

 

II. QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM, KHU VỰC QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ KHÔNG SINH LỜI:

1. Pano quảng cáo tấm lớn trên (40m2):

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Ghi chú

1

Quốc lộ 1A - ấp 2, xã Tân Phong, thị trấn Giá Rai

20m x 10m

10m

 

1

 

2

Quốc lộ 1A - ấp 2 - xã Tân Phong, thị trấn Giá Rai

24m x 12m

10m

 

1

 

3

Quốc lộ 1A - thị trấn Hộ Phòng

20m x 10m

10m

 

2

Quy hoạch thêm

2. Pano có diện tích dưới 40m2:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Khu vực cống Giá Rai - ấp 1, Giá Rai

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

2

Khu vực chợ xã, ấp 19, xã Phong Thạnh

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

3

Khu vực chợ xã, ấp 3, xã Tân Phong

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

4

Ngã 3 Tân Thuận

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

3

Liền kề

 

5

Trạm Y tế xã Phong Thạnh

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

3

Liền kề

 

6

Trạm Y tế xã Phong Thạnh Đông

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

3

Liền kề

 

7

Trạm Y tế xã Phong Tân

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

3

Liền kề

 

8

Trạm Y tế xã Tân Phong

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

3

Liền kề

 

9

Trạm Y tế xã Phong Thạnh Đông A

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

3

Liền kề

 

10

Trạm Y tế xã Phong Thạnh Tây

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

3

Liền kề

 

11

Trạm Y tế xã Tân Thạnh

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

3

Liền kề

 

3. Pano có diện tích trên 40m2:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Đoạn QL1A, ấp 1, 2, 3, xã Phong Thạnh Đông A

8m x 5m

7m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

2

Đoạn QL1A, ấp 2, thị trấn Giá Rai

8m x 5m

7m

1 mặt, 2 trụ

1

 

3

Đoạn đường về Gành Hào - ấp 4, Giá Rai

8m x 5m

7m

1 mặt, 2 trụ

1

 

4

Đoạn đường về QL1A ngang Nhà thờ Tắc Sậy - ấp 1, Tân Phong

8m x 5m

7m

1 mặt, 2 trụ

1

 

5

Đoạn QL1A - ấp Nhàn Dân B, xã Tân Phong

8m x 5m

7m

1 mặt, 2 trụ

1

 

6

Đoạn QL1A (Xí nghiệp Đông lạnh) ấp Nhàn Dân B

8m x 5m

7m

1 mặt, 2 trụ

1

 

7

Đoạn QL1A - ấp 5, thị trấn Hộ Phòng

8m x 5m

7m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

8

Vòng Xoay đường tránh Hộ Phòng

8m x 5m

7m

1 mặt, 2 trụ

6

 

 

III. BĂNG RÔN, CỜ PHƯỚN:

1. Băng rôn ngang:

- Vị trí: Treo ở các vị trí cụ thể trên các tuyến đường chính trong nội ô, trung tâm.

2. Băng rôn dọc: (cờ phướn):

- Vị trí: Tại các cột đèn chiếu sáng ở dải phân cách và cột đèn chiếu sáng ở lề đường.

- Khoảng cách: Cách hai cột đèn được treo 1 băng rôn.

1. Ngã ba cầu Giá Rai (Quốc lộ 1A) - ấp 2, thị xã Giá Rai, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 10 tấm băng rol dọc, 03 băng rol ngang.

2. Khu vực chợ Hộ Phòng - ấp 1, ấp 2, thị trấn Hộ Phòng, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 10 tấm băng rol dọc, 03 băng rol ngang.

3. Khu vực chợ Khúc Tréo - ấp Khúc Tréo A, xã Tân Phong, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 10 tấm băng rol dọc và 01 tấm băng rol ngang.

4. Khu vực chợ Cây Gừa - ấp 1, xã Tân Phong, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 10 tấm băng rol dọc và 01 tấm băng rol ngang.

5. Khu vực chợ Nhàn Dân - ấp Nhàn Dân, xã Tân Phong, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 10 tấm băng rol dọc và 01 tấm băng rol ngang.

6. Khu vực chợ xã - ấp 16A, xã Phong Tân, thị trấn Giá Rai, thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 10 tấm băng rol dọc và 01 tấm băng rol ngang.

7. Khu vực chợ xã ấp 19 - xã Phong Thạnh, thị trấn Giá Rai, thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 10 tấm băng rol dọc và 01 tấm băng rol ngang.

8. Khu vực chợ Xóm Lung, xã Phong Thạnh Đông A, thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 10 băng rol dọc, 01 băng rol ngang.

D. TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LỢI:

I. QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM TUYÊN TRUYỀN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ (Pano có diện tích dưới 40m2):

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Ghi chú

1

Trước khu vực Hành chính huyện

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

4

Liền kề, áp sát tường rào

2

Trước UBND xã Châu Thới

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

3

Trước Đền thờ Bác

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

4

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Hưng

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

5

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Hưng

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

6

Trước UBND xã Vĩnh Hưng A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

7

Trước Công ty Huy Liệu - xã Long Thạnh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

8

Trước UBND xã Long Thạnh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

9

Gần cây xăng Cái Dầy - TT Châu Hưng

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

10

Trước Ngân hàng Nông nghiệp huyện

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

11

Trước UBND xã Hưng Hội

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

3

Áp sát tường rào

12

Ngã 3 Năm Căn - xã Hưng Thành

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

13

Trước UBND xã Hưng Thành

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Áp sát tường rào

14

Trước UBND xã Châu Hưng

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

15

Trước UBND xã Châu Hưng A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 Áp sát tường rào

II. QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM, KHU VỰC QUẢNG CÁO KHÔNG SINH LỜI (Pano có diện tích dưới 40m2):

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Ghi chú

1

Gần cầu Xẻo Chích

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

2

Qua cầu xã Châu Thới

5m x 2m

5m

2 mặt, 2 trụ

1

Đặt phía đầu cầu Châu Thới

3

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Hưng

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

 

4

Dưới dốc cầu Vĩnh Hưng

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

5

Trước UBND xã Vĩnh Hưng A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

6

Ngang Công ty Huy Liệu - xã Long Thạnh

5m x 2m

5m

1 mặt, 2 trụ

1

 

7

Ngang cây xăng Tỉnh đội - xã Long Thạnh

5m x 2m

5m

1 mặt, 2 trụ

1

 

8

Đường QL1A, ấp Cái Tràm, Long Thạnh

8m x 5m

5m

1 mặt, 2 trụ

2

 

9

Ngang Đình Phước Thạnh, xã Long Thạnh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

10

Gần cua Cái Tràm, xã Long Thạnh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

11

Ngang Trại heo giống Vĩnh Lợi

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

12

Trước Đình Trần Phước Thịnh, Vĩnh Lợi

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

13

Trước trạm BVTV Vĩnh Lợi

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

14

Gần công ty Grobest, thị trấn Châu Hưng

8m x 5m

5m

1 mặt, 2 trụ

1

 

15

Thị trấn Châu Hưng

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

16

Trạm Y tế thị trấn Châu Hưng

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

4

Áp sát tường rào

17

Trước bưu điện huyện

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

18

Gần cổng ấp văn hóa Trà Ban 1, xã Châu Hưng A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

19

Trước UBND xã Châu Hưng A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Áp sát tường rào

20

Đầu lộ Châu Hưng A, xã Châu Hưng A

8m x 5m

5m

1 mặt, 2 trụ

1

 

21

Trước Trường Tiểu học Mai Thanh Thế, xã Châu Hưng A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

22

QL 1A - ngang đại lý vật tư nông nghiệp Đại Tâm, xã Châu Hưng A

8m x 5m

5m

1 mặt, 2 trụ

1

 

23

Gần cầu Nàng Rền, xã Châu Hưng A

5m x 2m

2m

2 mặt, 2 trụ

1

Đặt ngay phía dưới chân cầu

24

Gần Chùa Đầu, xã Hưng Hội

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

25

Ngã 3 Năm Căn, xã Hưng Thành

5m x 2m

3m

1 mặt, 2 trụ

2

 

26

Trước UBND xã Hưng Thành

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

27

Trước Trạm cấp nước Cả Vĩnh - xã Hưng Hội

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

III. QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM, KHU VỰC QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI:

1. Pano tấm lớn diện tích trên 40m2:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước bảng
(dài x rộng)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Ghi chú

1

QL 1A (ấp Cái Dầy, xã Châu Hưng)

12m x 24m

 

2 mặt

1

Đã có

2

QL 1A (số 95 - ấp Tân Tạo, thị trấn Châu Hưng)

11m x 22m

 

2 mặt

1

3

QL 1A - xã Châu Hưng A

10m x 20m

 

2 mặt

1

4

QL 1A - xã Châu Hưng A

144m2

 

 

1

5

QL 1A - số 298, ấp Cái Tràm A1, xã Long Thạnh

8m x 20m

 

1 mặt

1

6

Gần cây xăng Châu Hưng (giáp ranh giới thành phố Bạc Liêu)

12m x 15m

 

 

1

7

Số 449 Quốc lộ 1A, thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu

10m x 20m

 

2 mặt

1

8

Ngang Công ty Grobest - thị trấn Châu Hưng

8m x 15m

 

 

1

9

Tuyến Quốc lộ 1A (từ ngã 5 đến cầu Cái Dầy)

20m x 10m

15m

 

5

Quy hoạch mới (tối thiểu 200m)

10

Tuyến Quốc lộ 1A (từ cầu Cái Dầy đến ranh giới tỉnh Sóc Trăng)

20m x 10m

15m

 

5

Quy hoạch mới (tối thiểu 200m)

2. Pano có diện tích dưới 40m2:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước bảng
(dài x rộng)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng (mét)

Ghi chú

1

Gần cua Cái Tràm (xã Long Thạnh)

8m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

3

150m

 

2

Gần cây xăng dầu Châu Hưng, thị trấn Châu Hưng

8m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

1

 

 

4

Ngang Công ty Triều Phát - thị trấn Châu Hưng

8m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

1

 

 

5

QL 1A - ấp Trà Ban I, xã Châu Hưng A

8m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

2

 

 

6

Gần cây xăng Tân Hưng - thị trấn Châu Hưng

8m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

1

 

 

7

Từ cầu Dần Xây giáp ranh thành phố Bạc Liêu đến cầu Cái Tràm giáp ranh huyện Hòa Bình

8m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

1

 

 

8

Điểm tiếp giáp giữa Nhà thờ Nàng Rền và cầu treo Vòm Lẽo

8m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

1

 

 

IV. BĂNG RÔN, CỜ PHƯỚN:

1. Băng rôn ngang:

- Vị trí: Treo ở các vị trí cụ thể trên các tuyến đường chính trong nội ô, trung tâm.

- Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cụ thể cho phù hợp.

2. Băng rôn dọc: (cờ phướn):

- Vị trí: Tại các cột đèn chiếu sáng ở dải phân cách và cột đèn chiếu sáng ở lề đường.

- Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cách một cột đèn hoặc cách hai cột đèn được treo 1 băng rôn.

1. Quốc lộ 1A (từ cột điện số 86 - 127), ấp Phước Thạnh, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi được phép treo 10 - 30 tấm băng rol dọc và 02 tấm băng rol ngang.

2. Quốc lộ 1A (từ cột điện số 17 - 154), ấp Tân Tạo, xã Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi được phép treo 10 - 30 tấm băng rol dọc và 02 tấm băng rol ngang.

E. TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỒNG DÂN:

I. QUY HOẠCH QUẢNG CÁO CHÍNH TRỊ VÀ KHÔNG SINH LỜI:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Bảng ranh hạt khu vực bến phà Hồng Dân - đi Long Mỹ - Hậu Giang

8m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

1

 

Sửa lại

2

Ngã tư Nguyễn Trung Trực - Chu Văn An

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

3 bảng

Liền kề

 

3

Công viên Mũi Tàu

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

3 - 4 bảng

Liền kề

 

4

Khu vực chợ huyện

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

3 - 4 bảng

Liền kề

Đặt trên nóc chợ

5

Trụ sở thị trấn Ngan Dừa

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2 bảng

Đặt 2 bên trụ sở

 

6

Bờ kè sông Cầu Sập - Ngan Dừa

8m x 5m

2m

3 mặt 1 trụ

2 bảng

Liền kề

Làm mới

7

Trung tâm Dạy nghề

8m x 5m

Bằng chiều cao chân tường rào

1 mặt, 2 trụ

3 bảng

Đặt sát tường rào

Đặt ở tường rào của TT Dạy nghề

8

Ngã tư vòng xoay Chi cục Thuế

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

3 - 4 bảng

Liền kề

 

9

Ấp Ninh Phước - Ninh Quới A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Liền kề

Giáp ranh giới Phước Long

Hồng Dân

10

Trụ sở xã Vĩnh Lộc

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

11

Bến phà cầu đò đò Vĩnh Tuy - Gò Quao - Kiên Giang

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Bờ kè sông Cái

 

12

Trụ sở xã Ninh Thạnh Lợi

6m x 3m

2m

1 mặt 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

13

Trụ sở UBND xã Ninh Hòa

6m x 3m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

14

Trụ sở UBND xã Ninh Quới

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

15

Trụ sở UBND xã Ninh Quới A

8m x 5m

2m

2 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

16

Trạm Y tế thị trấn Ngan Dừa

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

17

Trạm Y tế xã Vĩnh Lộc

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

18

Trạm Y tế xã Ninh Thạnh Lợi

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

19

Trạm Y tế xã Lộc Ninh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

20

Trạm Y tế xã Ninh Hòa

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

21

Trạm Y tế xã Ninh Quới

5m x 2m

2m

1 mặt 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

22

Trạm Y tế xã Ninh Quới A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

23

Trường Mầm non Hoa Đào - Ninh Hòa

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

24

Gần cầu 8000

5m x 2m

3m

2 mặt, 2 trụ

1

Cách 2m - từ mép đường đến cạnh gần nhất của bảng

 

25

Ngay chân cầu Bà Hiên

5m x 2m

3m

2 mặt, 2 trụ

1

Cách 2m - từ mép đường đến cạnh gần nhất của bảng

Đặt ngay dưới chân cầu

26

Cửa hàng xăng dầu Ngan Dừa

5m x 2m

3m

2 mặt, 2 trụ

1

 

 

27

Ngã tư Võ Thị Sáu - Trần Hưng Đạo

5m x 2m

3m

2 mặt, 2 trụ

1

 

 

28

Bệnh viện Đa khoa Hồng Dân

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

29

Trước Trung tâm Xử lý nước

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

30

Bưu điện huyện

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

31

Trung tâm Kế hoạch hóa gia đình

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

32

Cầu Lún

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

33

Cổng chào tiếp giáp Hồng Dân - xã Vĩnh Biên - Ngã Năm

8m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

1

 

 

34

Đại lý bưu điện xã Ninh Quới A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

35

Ngã ba đường dẫn cầu Ninh Quới ra Cầu Sập

8m x 5m

2m

2 mặt 2 trụ

1

 

 

36

Chợ Mới Ninh Thạnh Lợi

5m x 2m

2m

1 mặt 2 trụ

1

 

 

37

Cầu chữ Y, xã Ninh Hòa

8m x 5m

5m

2 mặt 2 trụ

1

 

 

38

Chợ Ninh Quới

5m x 2m

2m

2 mặt

1

 

 

39

Chân cầu treo ngã tư Cạnh Điền (xã Ninh Thạnh Lợi)

5m x 2m

2m

2 mặt 2 trụ

1

 

 

40

Trạm Y tế Vĩnh Lộc A

5m x 2m

2m

1 mặt 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

41

Hợp tác xã Giao thông vận tải

5m x 2m

2m

1 mặt 2 trụ

1

 

 

42

Đường dẫn cầu số 3 Hồng Dân

6m x 3m

2m

2 mặt 2 trụ

1

Liền kề

 

43

Trụ sở xã Ninh Thạnh Lợi A

6m x 3m

2m

1 mặt 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

44

Trụ sở xã Vĩnh Lộc A

8m x 5m

2m

1 mặt 2 trụ

1

Áp sát tường rào

 

II. QUY HOẠCH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI:

1. Pano có diện tích trên 40m2: 03 bảng (vị trí sẽ được xác định sau).

2. Pano có diện tích dưới 40m2:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Công viên Võ Văn Kiệt

8m x 5m

5m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

 

2

Khu vực bến xe

8m x 5m

5m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

 

3

Khu chợ mới Ngan Dừa

5m x 2m

5m

1 mặt, 2 trụ

3 - 4 bảng

Liền kề

 

4

Siêu thị - nhà phố Hồng Dân

8m x 5m

5m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

 

5

Chợ Ninh Quới A

5m x 2m

2m

1 mặt 2 trụ

1

 

 

6

Chợ Ba Đình, Vĩnh Lộc A

5m x 2m

2m

1 mặt 2 trụ

1

 

 

7

Chợ Cầu Đỏ xã Vĩnh Lộc

5m x 2m

2m

1 mặt 2 trụ

1

 

 

III. BĂNG RÔN:

1. Băng rôn ngang:

- Vị trí: Treo ở các vị trí cụ thể trên các tuyến đường chính trong nội ô, trung tâm.

- Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cụ thể cho phù hợp.

2. Băng rôn dọc: (cờ phướn):

- Vị trí: Tại các cột đèn chiếu sáng ở dải phân cách và cột đèn chiếu sáng ở lề đường.

- Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cách một cột đèn hoặc cách hai cột đèn được treo 1 băng rôn.

1. Ngã ba Ninh Quới A - ấp Ninh Phước, xã Ninh Quới A, huyện Hồng Dân: Được phép treo 10 tấm băng rol dọc và 01 tấm băng rol ngang.

2. Khu Trung tâm hành chính huyện - thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân: Được phép treo 10 tấm băng rol dọc và 01 tấm băng rol ngang.

3. Công viên Võ Văn Kiệt (phía cổng chào), được phép treo 01 tấm băng rol ngang.

4. Khu quy hoạch siêu thị - nhà phố Hồng Dân - được phép treo 1 tấm băng rol ngang.

5. Cách cổng chào 50m: Được phép treo 01 tấm băng rol ngang.

6. Ngay cầu Ngan Dừa: Được phép treo 01 tấm băng rol ngang.

7. Cầu Ninh Quới: Được phép treo 1 tấm băng rol ngang.

8. Gần cầu Sư Liên: Được phép treo 1 tấm băng rol ngang.

9. Ngã ba nhà Bảy Cảnh - ấp Ninh Phước - xã Ninh Quới A: Được phép treo 01 băng rôn ngang.

10. Đường Đầu Sấu - Vĩnh Lộc: Được phép treo hai tấm băng rôn ngang (đoạn Đầu Sấu, xã Lộc Ninh 01 tấm, đoạn Vĩnh Lộc A 01 tấm).

11. Đường Vĩnh Lộc - Vĩnh Lộc A: Được phép treo 02 tấm băng rôn ngang (đoạn Vĩnh Lộc 01 tấm, đoạn Vĩnh Lộc A 01 tấm).

12. Đoạn Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới: Được phép treo 03 tấm băng rôn (đoạn Ngan Dừa 01 tấm, đoạn Ninh Hòa 01 tấm, đoạn Ninh Quới 01 tấm).

13. Đường 3/2 (Lộc Ninh - Ninh Thạnh Lợi): Được phép treo 02 tấm băng rôn ngang (đoạn Lộc Ninh 01 tấm, đoạn Ninh Thạnh Lợi 01 tấm).

14. Đường Thống Nhất - thị trấn Ngan Dừa: Được phép treo 01 tấm băng rôn ngang.

G. TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHƯỚC LONG:

I. QUY HOẠCH QUẢNG CÁO CHÍNH TRỊ:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Công an huyện

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

2

Trước UBND huyện

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

Thay mới các bảng hiện có

3

Trụ sở UBND thị trấn Phước Long

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

Thay mới các bảng hiện có

4

Trung tâm vòng xoay

1,4m x 1m

5m

4 mặt, 1 trụ

1

 

Đặt ngay vòng xoay

5

Trước UBND thị trấn Phước Long

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

6

Trước UBND xã Phước Long

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

7

Trước UBND xã Phong Thạnh Tây A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

8

Trước UBND xã Phong Thạnh Tây B

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

9

Trước UBND xã Vĩnh Phú Đông

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

10

Trước UBND xã Vĩnh Phú Tây

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

11

Trước UBND xã Hưng Phú

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

12

Trước UBND xã Vĩnh Thanh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

13

Trước UBND xã Vĩnh Phú Tây A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

II. QUY HOẠCH QUẢNG CÁO KHÔNG SINH LỜI:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Trường THCS thị trấn Phước Long

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

2

Ấp Hòa Tiền, thị trấn Phước Long

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

3

Kho bạc Nhà nước

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Thay mới các bảng hiện có

4

Bảo hiểm xã hội Phước Long

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

5

Trước Trạm Y tế thị trấn Phước Long

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

6

Trước Trạm Y tế xã Phước Long

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

7

Trước Trạm Y tế xã Phong Thạnh Tây A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

8

Trước Trạm Y tế xã Phong Thạnh Tây B

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

9

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Phú Đông

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

10

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Phú Tây

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

11

Trước Trạm Y tế xã Hưng Phú

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

12

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Thanh

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

13

Trước Trạm Y tế xã Vĩnh Phú Tây A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

14

Trường THPT Võ Văn Kiệt

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

15

Trước Bệnh viện huyện Phước Long

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường

16

Tuyến Quản lộ Phụng Hiệp giao với các khu dân sinh

6m x 5m

2m

2 mặt, 2 trụ

 

 

Đặt ở các ngã ba giao nhau giữa tuyến Quản lộ và khu dân sinh

III. QUY HOẠCH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI:

1. Pano có diện tích trên 40m2: 03 bảng (vị trí sẽ được xác định sau).

2. Pano có diện tích dưới 40m2:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Cầu Tài Chánh - ấp Hành Chính

6m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

3 bảng

Liền kề

 

2

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6m x 5m

2m

2 mặt, 2 trụ

3 bảng

Liền kề

 

3

Đối diện Công an huyện

6m x 5m

2m

2 mặt, 2 trụ

3 bảng

Liền kề

 

4

Cầu 30 tháng 4

6m x 5m

2m

2 mặt, 2 trụ

2 bảng

Liền kề

 

5

Ven sông trước Chi cục Thuế (cũ)

6m x 5m

2m

2 mặt, 2 trụ

2 bảng

Liền kề

 

6

Trước cổng Khu công nghiệp Phước Long

6m x 5m

2m

2 mặt, 2 trụ

2 bảng

 

Đặt 2 bên cổng

III. BĂNG RÔN, CỜ PHƯỚN:

1. Băng rôn ngang:

- Vị trí: Treo ở các vị trí cụ thể trên các tuyến đường chính trong nội ô, trung tâm.

- Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cụ thể cho phù hợp.

2. Băng rôn dọc: (cờ phướn):

- Vị trí: Tại các cột đèn chiếu sáng ở dải phân cách và cột đèn chiếu sáng ở lề đường.

- Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cách một cột đèn hoặc cách hai cột đèn được treo 1 băng rôn.

1. Khu vực Trung tâm Văn hóa ấp Long Hậu, thị trấn Phước Long, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 2 băng rol ngang, 15 - 20 tấm băng rol dọc.

2. Khu vực chợ Phước Long (từ nhà máy Quyết Thắng 7 đến nhà lồng chợ Phước Long), ấp Long Đức, thị trấn Phước Long, tỉnh Bạc Liêu được phép treo 2 băng rol ngang, 15 - 20 tấm băng rol dọc.

F. TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG HẢI:

I. QUY HOẠCH QUẢNG CÁO CHÍNH TRỊ VÀ KHÔNG SINH LỜI:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Trước Trường Mẫu giáo Sao Biển

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

2

Trước Trường THPT Gành Hào - thị trấn Gành Hào

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

3

Ngã ba Đền thờ Ngư Ông

8m x 5m

2m

2 mặt, 2 trụ

1

 

Đặt ngay mũi tàu

4

Cửa biển bờ kè

8m x 5m

5m

2 mặt, 2 trụ

2

 

 

5

Ngã 3 mũi dùi

8m x 5m

5m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Hướng đặt vào thị trấn

6

Trung tâm Kế hoạch hóa Gia đình

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

7

Trước Chi cục Thuế huyện Đông Hải

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

8

Trước Bệnh viện huyện Đông Hải

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

2

Liền kề

Áp sát tường rào

9

Trước trụ sở UBND thị trấn Gành Hào

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

10

Trước trụ sở UBND xã Long Điền

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

11

Tại cầu Rạch Rắn cũ, xã Long Điền

8m x 5m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Mặt đường

12

Trước trụ sở UBND xã Long Điền A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

13

Trước trụ sở UBND xã Long Điền Đông

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

14

Trước trụ sở UBND xã Long Điền Tây

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

15

Trước trụ sở UBND xã Điền Hải

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

16

Trước hàng rào Trường THPT Điền Hải

8m x 5m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

17

Trước trụ sở UBND xã An Trạch

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

18

Trước trụ sở UBND xã An Trạch A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

19

Trước hàng rào Di tích Đình Nguyễn Trung Trực, xã An Trạch A

8m x 5m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Mặt đường

20

Trước trụ sở UBND xã An Phúc

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

21

Trước hàng rào thiết chế văn hóa xã Định Thành

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

22

Ngã ba cầu Mới xã Định Thạnh

8m x 5m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

23

Trước trụ sở UBND xã Định Thành A

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

24

Trước Trạm Y tế thị trấn Gành Hào

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Áp sát tường rào

25

Trước Trường THPT Định Thành

5m x 2m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

II. QUY HOẠCH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI:

1. Pano có diện tích trên 40m2: 03 bảng (vị trí sẽ được xác định sau).

2. Pano có diện tích dưới 40m2:

TT

Tên đường, địa điểm

Kích thước
(ngang x cao)

Chiều cao chân trụ

Kiểu dáng

Số lượng

Khoảng cách giữa các bảng

Ghi chú

1

Bến xe Gành Hào

6m x 3m

3m

1 mặt, 2 trụ

3 - 4 bảng

Liền kề

Dựng sát vách tường Công ty Tôm đông lạnh

2

Khu vực chợ Gành Hào

6m x 3m

3m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

3

Cổng chợ Gành Hào

6m x 3m

3m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Thay cổng chợ

4

Ngã ba mũi dùi

8m x 5m

5m

1 mặt, 2 trụ

3 cụm bảng

 

Đặt ở hướng ra ngoài

5

Cầu Rạch Rắn (cũ), xã Long Điền

8m x 5m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

Mặt đường

6

Ngã ba cầu mới Định Thành

8m x 5m

2m

1 mặt, 2 trụ

1

 

 

7

Trước Trại Tôm giống số 1, xã Điền Hải

8m x 5m

2m

1 mặt 2 trụ

1

 

 

8

Cầu Định Thành

8m x 5m

2m

1 mặt 2 trụ

1

 

 

II. BĂNG RÔN, CỜ PHƯỚN:

1. Băng rôn ngang:

- Vị trí: Treo ở các vị trí cụ thể trên các tuyến đường chính trong nội ô, trung tâm.

- Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cụ thể cho phù hợp.

2. Băng rôn dọc: (cờ phướn):

- Vị trí: Tại các cột đèn chiếu sáng ở dải phân cách và cột đèn chiếu sáng ở lề đường.

- Khoảng cách: Tùy theo tình hình thực tiễn của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định cách một cột đèn hoặc cách hai cột đèn được treo 1 băng rôn.

1. Cầu Kinh Ba (Hương lộ 9), khu vực V, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải được phép treo 2 băng rol ngang, 10 - 20 tấm băng rol dọc.

2. Khu vực Lăng Ông - khu vực II, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải được phép treo 2 băng rol ngang, 10 - 20 tấm băng rol dọc.

3. Khu vực Trung tâm Y tế - khu vực IV, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải 2 băng rol ngang, 10 - 20 tấm băng rol dọc.

4. Khu vực cảng cá - khu vực IV, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải được phép treo 2 băng rol ngang, 10 - 20 tấm băng rol dọc.

5. Khu vực bờ kè - Khu vực I, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải được phép treo 2 băng rol ngang, 10 - 20 tấm băng rol dọc.

6. Khu vực Gò Cát (Hương lộ 9) - ấp Diêm Điền, xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải được phép treo 2 băng rol ngang, 10 - 20 tấm băng rol dọc.

7. Khu vực Trại Tôm giống số 1 - ấp Diêm Điền, xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải được phép treo 2 băng rol ngang, 10 - 20 tấm băng rol dọc.

8. Khu vực ấp Cây Giang A - ấp Rạch Rắn, xã Long Điền, huyện Đông Hải được phép treo 4 băng rol ngang, 50 - 70 băng rol dọc.

9. Khu vực ấp Cây Thẻ - ấp Lung Chim, xã Định Thành, huyện Đông Hải, được phép treo 6 băng rol ngang, 50 - 70 băng rol dọc./.

 

 





Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013