Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 1539/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 16/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1539/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 16 tháng 06 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 13/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 133/TTr-SNNPTNT ngày 24/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025, gồm các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung.
Bảo tồn bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản nhằm phục hồi nguồn lợi thủy sản, các loài thuỷ sản có giá trị kinh tế và nghiên cứu khoa học, đặc biệt là vùng ven bờ; gắn với quản lý có hiệu quả các hoạt động khai thác thủy sản phục vụ nhu cầu dân sinh và phát triển kinh tế bền vững, đồng thời giữ gìn tính đa dạng sinh học của tài nguyên sinh vật thủy sản Thái Bình.
2. Mục tiêu cụ thể.
- Nâng cao nhận thức cho cộng đồng và ngư dân hiểu rõ quyền lợi và trách nhiệm về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; xây dựng và nhân rộng mô hình tuyên truyền về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ nguồn lợi thủy sản cho thanh tra chuyên ngành thủy sản, Chi cục Thủy sản và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản; đào tạo đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao và xây dựng, kiện toàn hệ thống kiểm tra, giám sát các hoạt động liên quan đến công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, đồng bộ và hiệu quả giữa các lực lượng trong công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm về lĩnh vực khai thác, bảo vệ nguồn lợi và môi trường sống của các loài thủy sinh tại tất cả các vùng nước trong tỉnh.
- Hàng năm thả bổ sung một số loài thủy sản có giá trị kinh tế và khoa học vào các thủy vực tự nhiên trong tỉnh; nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái, biến động quần thể các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng và đề xuất chương trình bảo vệ thích hợp.
- Điều tra, nghiên cứu, điều chỉnh cơ cấu nghề khai thác; có chính sách khuyến khích phát triển khai thác xa bờ, nhằm giảm áp lực khai thác ven bờ; có chính sách khuyến khích chuyển đổi nghề lưới kéo sang các nghề khai thác có chọn lọc bảo vệ nguồn lợi, thân thiện với môi trường.
- Đến năm 2020, thành lập và đưa vào hoạt động khu bảo vệ giống ngao bản địa xã Đông Minh, xã Nam Thịnh của huyện Tiền Hải; thành lập và đưa vào hoạt động vùng bảo vệ khai thác Rươi của xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương.
- Đến năm 2025, cơ bản phục hồi nguồn lợi hải sản vùng ven bờ và môi trường sống của các loài thủy sản.
1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền các quy định về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản cho cán bộ quản lý thủy sản, cộng đồng dân cư tại các địa phương trong tỉnh.
- Xây dựng các chương trình truyền thông về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- In ấn, phát hành tranh, ảnh, tờ rơi và áp phích cổ động tuyên truyền về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Tổ chức phát động và thực hiện “Tháng hành động” bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại các địa phương vào thời gian sinh sản của các loài thủy sản.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật bảo vệ nguồn lợi thủy sản cho cán bộ quản lý thủy sản, nhân dân và học sinh tại các địa phương trong tỉnh.
- Xây dựng nội dung đưa vào tuyên truyền tại các trường trung học của các xã, phường, thị trấn; trước mắt tại các trường ở các huyện ven biển.
2. Điều tra nguồn lợi thủy sản.
- Điều tra đánh giá nguồn lợi thủy sản tại các vùng cửa sông, vùng biển ven bờ và các thủy vực nước ngọt (thành phần loài, đặc tính sinh học, khu vực phân bố, trữ lượng khai thác, mùa vụ khai thác); trong đó ưu tiên điều tra khu vực tập trung các bãi giống, bãi đẻ của các loài thủy sản.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn lợi thủy sản (cả nguồn lợi hải sản và nguồn lợi thủy sản nội địa) phục vụ công tác quản lý và dự báo.
3. Ngăn chặn sự suy giảm nguồn lợi thủy sản.
- Phân vùng, phân tuyến khai thác, xác định ranh giới và thực hiện quản lý khai thác thủy sản vùng biển ven bờ theo Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
- Tăng cường và duy trì thường xuyên công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các mô hình tổ chức quản lý vùng biển ven bờ phù hợp với tập quán, truyền thống của ngư dân địa phương. Đồng thời, phát huy và nâng cao vai trò của cộng đồng ngư dân trong hoạt động quản lý, bảo vệ nguồn lợi và môi trường sống của các loài thủy sản.
- Quan trắc và cảnh báo sớm diễn biến một số yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển nuôi trồng, khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu làm căn cứ chỉ đạo sản xuất, kịp thời cảnh báo, hướng dẫn các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu thiệt hại do môi trường gây ra để phát triển nuôi trồng, khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
4. Tái tạo, thả bổ sung giống thủy sản vào các thủy vực tự nhiên và quản lý môi trường sống của các loài thủy sinh.
- Thả cá giống nước ngọt truyền thống xuống các hồ chứa, sông và các thủy vực tự nhiên; thả bổ sung giống một số loài thủy sản nước mặn, lợ xuống các vùng cửa sông, ven biển trong tỉnh.
- Nghiên cứu, sản xuất giống một số loài thủy sản bản địa có giá trị kinh tế và khoa học đang bị suy giảm, đồng thời thả bổ sung hàng năm vào các thủy vực tự nhiên.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo vệ bãi sinh sản, nơi tập trung các loài thủy sản còn non, nơi cư trú của các loài thủy sản.
- Nghiên cứu khoa học, điều tra các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng nhằm bổ sung thông tin về đặc điểm sinh học, sinh thái, biến động quần thể và đề xuất các biện pháp bảo vệ thích hợp.
III. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN.
Dự kiến nhu cầu kinh phí thực hiện (giai đoạn 2017 - 2020) là: 16,28 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn Trung ương đầu tư: 7,4 tỷ đồng;
- Ngân sách tỉnh: 7,28 tỷ đồng;
- Nguồn vốn khác: 1,6 tỷ đồng;
(có Phụ lục kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.1. Chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan nhà nước trong công tác quản lý về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
1.2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo đúng quy định của pháp luật, gồm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quản lý: Hoạt động khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản, dịch vụ nghề cá; tái tạo, bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; quản lý, sử dụng nguồn nước và các tài nguyên khác;
- Chủ trì tổ chức các cuộc kiểm tra, thanh tra về bảo vệ nguồn lợi thủy sản; có biện pháp ngăn chặn, phát hiện và xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản, và trong việc thực hiện các hoạt động khác liên quan đến công tác quản lý nhà nước về bảo vệ, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác tuyên truyền các quy định của pháp luật về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Chỉ đạo đơn vị trong ngành bảo tồn nguồn gen, bảo tồn một số giống thủy sản nước ngọt đang có nguy cơ cạn kiệt trong tự nhiên, đồng thời nhân giống các đối tượng này để đưa vào các vùng nước tự nhiên.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển đổi cơ cấu nghề, đào tạo nghề, hỗ trợ an sinh xã hội cho nông, ngư dân hoạt động thủy sản nằm trong khu vực bảo vệ, bảo tồn nguồn lợi thủy sản.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất chương trình nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật phục vụ cho việc bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển các loài thủy sản bản địa quý hiếm có nguy cơ suy giảm nghiêm trọng.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức quản lý các vùng đất ngập nước có liên quan, quản lý các loài ngoại lai trên địa bàn tỉnh, thực hiện quan trắc môi trường tại các vùng đất ngập nước.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo biên soạn các nội dung về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đưa vào giảng dạy ngoại khóa ở các trường học.
- Phối hợp Tỉnh hội Phật giáo Thái Bình triển khai hoạt động tổ chức thả giống phóng sinh các loài thủy sản.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh nguồn vốn thực hiện chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
3. Sở Tài chính.
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường.
Quản lý các vùng đất ngập nước có liên quan, quản lý các loài ngoại lai trên địa bàn tỉnh, thực hiện quan trắc môi trường tại các vùng đất ngập nước, điều tra cơ bản tài nguyên môi trường biển.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo.
Xây dựng nội dung đưa vào tuyên truyền bằng hình thức giờ học ngoại khoá về bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại các trường trung học của các xã, phường, thị trấn trong đó: Xây dựng và nhân rộng mô hình các trường trung học cơ sở tại các xã, thị trấn trọng điểm nghề cá thuộc các huyện ven biển; tổ chức cho học sinh các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở của các địa phương ven biển tham gia các cuộc thi tìm hiểu về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
6. Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng nội dung, kế hoạch thông tin và truyền thông về nhiệm vụ bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến kịp thời các quy định của pháp luật về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản.
7. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
Thực hiện công tác đảm bảo an ninh trật tự xã hội trong hoạt động khai thác, nuôi trồng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên biển, vùng bãi triều ven biển. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, môi trường sinh thái; đặc biệt về tình hình chấp hành việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản; vi phạm khu vực cấm khai thác, thời gian tạm dừng khai thác thủy sản; vi phạm ngành nghề khai thác.
8. Công an tỉnh.
Thực hiện công tác đảm bảo an ninh trật tự xã hội, trong hoạt động khai thác, nuôi trồng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản khu vực nội đồng. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều tra, xử lý các vi phạm mua bán, tàng trữ sử dụng chất nổ xung điện, chất độc; khai thác, vận chuyển, chế biến và đưa ra thị trường các loài thủy sản trong danh mục cấm theo quy định của pháp luật.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ động trong việc triển khai, tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn địa phương quản lý; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị liên quan về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn địa phương quản lý.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ở địa phương thực hiện nghiêm túc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản được pháp luật quy định; phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trong hoạt động bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc đề xuất, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển đổi cơ cấu nghề, đào tạo nghề, hỗ trợ an sinh xã hội cho nông, ngư dân hoạt động thủy sản nằm trong khu vực bảo vệ, bảo tồn nguồn lợi thủy sản ở địa phương; trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật phục vụ cho việc bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển các loài thủy sản bản địa quý hiếm có nguy cơ suy giảm nghiêm trọng nói riêng và bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển các loài thủy sản nói chung.
- Chủ động cân đối ngân sách, huy động nguồn vốn từ các tổ chức cá nhân để tổ chức thực hiện và nhân rộng Chương trình bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại địa phương.
- Thường xuyên tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn để chỉ đạo giải quyết kịp thời.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1539/QĐ-UBND ngày 16 tháng 06 năm 2017 về việc phê duyệt Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ, chương trình thực hiện |
Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2017-2020 |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
Cụ thể từng năm giai đoạn 2017-2020 |
Dự kiến đơn vị thực hiện |
|||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Nguồn khác |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
I |
Truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
1.280 |
0 |
1.280 |
0 |
|
220 |
320 |
370 |
370 |
|
1 |
Tập huấn, tuyên truyền 8 huyện, tp cho 70- 80 người/lớp (mỗi huyện 04 lớp/năm) |
512 |
- |
512 |
- |
Nguồn vốn sự nghiệp |
128 |
128 |
128 |
128 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - UBND các huyện, thành phố |
2 |
Xây dựng chuyên mục phát trên đài truyền hình địa phương mỗi tháng một buổi, thời lượng 15’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình |
|
-Phát sóng 8 năm x 12 tháng x 15’ x 80.000 đ/phút |
60 |
- |
60 |
- |
15 |
15 |
15 |
15 |
|||
-Tổ chức xây dựng chuyên mục |
60 |
- |
60 |
- |
15 |
15 |
15 |
15 |
|||
3 |
Tổ chức viết bài, tin trên báo (mỗi tháng có 1 bài) |
24 |
- |
24 |
- |
6 |
6 |
6 |
6 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Báo Thái Bình |
|
4 |
Chương trình giáo dục về bảo vệ nguồn lợi và môi trường sống của các loài thủy sản ở tất cả các bậc học (biên soạn tài liệu để thực hiện chương trình ngoại khoá tại các trường phổ thông) |
400 |
- |
400 |
- |
- |
100 |
150 |
150 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
5 |
Phát tờ rơi 4000 tờ/năm x 14.000/ tờ |
224 |
- |
224 |
- |
|
56 |
56 |
56 |
56 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - UBND các huyện, thành phố |
II |
Điều tra nguồn lợi thủy sản |
2.500 |
2.000 |
500 |
0 |
0 |
0 |
1.000 |
1.000 |
500 |
|
1 |
Điều tra nguồn lợi thủy sản vùng biển ven bờ |
1.000 |
1.000 |
- |
- |
Nguồn vốn sự nghiệp |
- |
- |
1.000 |
- |
- Tổng cục Thủy sản - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - UBND các huyện ven biển |
2 |
Điều tra các loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học vùng nội đồng |
1.000 |
1.000 |
- |
- |
|
- |
1.000 |
- |
- |
- Tổng cục Thủy sản - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - UBND các huyện |
3 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn lợi thủy sản (cả nguồn lợi hải sản và nguồn lợi thủy sản nội địa) phục vụ công tác quản lý và dự báo |
500 |
- |
500 |
- |
- |
- |
- |
500 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
III |
Ngăn chặn sự suy giảm nguồn lợi |
2.100 |
0 |
1.100 |
1.000 |
|
0 |
1.100 |
1.000 |
0 |
|
1 |
Phân chia ranh giới quản lý khai thác thủy sản vùng biển ven bờ tỉnh Thái Bình và thành phố Hải Phòng |
100 |
- |
100 |
- |
Nguồn vốn sự nghiệp |
- |
100 |
- |
- |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Xây dựng thí điểm các mô hình Quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản dựa vào cộng đồng |
2.000 |
- |
1.000 |
1.000 |
Nguồn đầu tư phát triển |
- |
1.000 |
1.000 |
- |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - UBND các huyện |
IV |
Phục hồi, tái tạo và bảo tồn nguồn lợi thủy sản |
9.600 |
4.800 |
4.200 |
600 |
|
400 |
3.400 |
400 |
5.400 |
|
1 |
Xây dựng vùng bảo vệ Rươi xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương |
3.000 |
1.800 |
1.200 |
- |
Nguồn vốn sự nghiệp |
- |
3.000 |
- |
- |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với UBND huyện Kiến Xương |
2 |
Xây dựng khu bảo vệ giống ngao bản địa xã Đông Minh, huyện Tiền Hải |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
- |
- |
- |
- |
5.000 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - UBND huyện Tiền Hải |
|
3 |
Thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản: Vùng biển, nội đồng, cửa sông. Các đối tượng thả Tôm sú, cá vược, trôi việt, trắm đen |
1.600 |
- |
1.000 |
600 |
Nguồn vốn sự nghiệp |
400 |
400 |
400 |
400 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tỉnh hội Phật giáo tỉnh Thái Bình - UBND các huyện, thành phố |
V |
Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn |
800 |
600 |
200 |
0 |
0 |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
1 |
Đào tạo cho cán bộ làm công tác quản lý và chuyên môn tại các cơ quan quản lý nhà nước về BVNLTS ở các cấp |
400 |
300 |
100 |
- |
Nguồn vốn sự nghiệp |
100 |
100 |
100 |
100 |
- Tổng cục Thủy sản - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - UBND các huyện, thành phố - Các tổ chức đoàn thể |
2 |
Đào tạo các cộng tác viên 200-300 người. |
400 |
300 |
100 |
- |
100 |
100 |
100 |
100 |
||
Tổng cộng (I + II + III + IV + V ): |
16.280 |
7.400 |
7.280 |
1.600 |
0 |
820 |
6.020 |
2.970 |
6.470 |
|
|
Mười sáu tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng |
Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 844/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 09/02/2021
Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Việt Nam - Lào Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2015 về xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2014 bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo cấp Nhà nước về xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2011 về Cơ chế quản lý và thực hiện Dự án thủy điện Lai Châu Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Nghị định 33/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 188/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo giải phóng mặt bằng Khu công nghệ cao Hoà Lạc, Đại học Quốc gia Hà Nội, Làng Văn hoá - Du lịch các dân tộc Việt Nam Ban hành: 06/03/2002 | Cập nhật: 12/08/2007