Quyết định 15/2003/QĐ-UB ban hành giá bán căn hộ chung cư cao tầng cho các đối tượng tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: 15/2003/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Lê Quý Đôn
Ngày ban hành: 17/01/2003 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 15/2003/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH GIÁ BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ CAO TẦNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNGTRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 22/4/1998 của Chính phủ và Quyết định số 20/1998/QĐ-UB ngày 30/6/1998 của UBND Thành phố về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ thông tu 145/1998/TT-BTC ngày 4/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ;
Xét đề nghị của liên ngành : Sở Tài chính- Vật giá, Sở Địa chính nhà đất, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục thuế Thành phố và Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng thành phố tại tờ trình số 3869/TTr-STCVG ngày 17 tháng 12 năm 2002,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Ban hành giá bán căn hộ chung cư cao tầng cho các đối tượng tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn thành phố như sau :

1 - Qui định chung khi xác định giá bán căn hộ chung cư cao tầng :

- Giá bán căn hộ cho các đối tượng đảm bảo bù đắp chi phí đầu tư xây dựng ngôi nhà, không tính tiền sử dụng đất và chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà. Khi chi phí đầu tư xây dựng bình quân có biến động (do giá cả đầu vào tăng, giảm), Sở Tài chính Vật giá báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố điều chỉnh tăng hoặc giảm giá bán căn hộ phù hợp theo tỷ lệ % tương ứng.

- Các chủ đầu tư được phân bổ sử dụng quĩ nhà ở để phục vụ giải phóng mặt bằng phải nộp Ngân sách thành  phố chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà theo xác định của Sở Tài chính Vật giá, được Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định.

- Giá bán được tính theo đơn vị đồng trên một mét vuông sàn căn hộ.

- Mét vuông sàn căn hộ là diện tích được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, gồm : Diện tích sàn sử dụng + diện tích tường sử dụng chung (tính từ tim tường) + diện tích sử dụng tường riêng + diện tích ban công, lôgia).

- Tầng 1 các nhà chung cư cao tầng do Nhà nước quản lý, có phương án sử dụng vào mục đích phục vụ công cộng.

- Giá bán căn hộ được tính theo vị trí đất, được phân thành các khu vực 1, 2, 3, như sau :

+ Khu vực 1 : Là các vị trí nằm ở khu vực từ trung tâm thành phố đến đường Vành đai 2.

+ Khu vực 2 : Là các vị trí nằm từ đường Vành đai 2 đến đường Vành đai 3 và khu vực thuộc địa giới các thị trấn : Gia Lâm, Sài Đồng.

+ Khu vực 3 : Là các vị trí ở các khu vực còn lại.

2 - Giá bán các căn hộ chung cư cao tầng :

a - Đối với nhà có thang máy :

Đơn vị : đồng/m2

TẦNG

KHU VỰC 1

KHU VỰC 2

KHU VỰC 3

Tầng 2

5.184.000

4.320.000

3.456.000

Tầng 3

5.011.000

4.176.000

3.341.000

Tầng 4

4.838.000

4.032.000

3.226.000

Tầng 5

4.665.000

3.888.000

3.110.000

Tầng 6

4.493.000

3.744.000

2.995.000

Tầng 7

4.320.000

3.600.000

2.880.000

Tầng 8

4.234.000

3.528.000

2.822.000

Tầng 9

4.147.000

3.456.000

2.765.000

Tầng 10

4.061.000

3.384.000

2.707.000

Tầng 11

3.974.000

3.312.000

2.650.000

Tầng 12 trở lên

3.388.000

3.240.000

2.592.000

 

b - Đối với nhà chỉ có cầu thang  bộ, không có thang máy.

Đơn vị : đồng/m2

TẦNG

KHU VỰC 1

KHU VỰC 2

KHU VỰC 3

Tầng 2

4.925.000

4.104.000

3.283.000

Tầng 3

4.760.000

3.967.000

3.174.000

Tầng 4

4.596.000

3.830.000

3.065.000

Tầng 5

4.432.000

3.694.000

2.954.000

Tầng 6

4.268.000

3.557.000

2.845.000

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các qui định ban hành trước đây trái với qui định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố, thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quý Đôn