Quyết định 15/2001/QĐ-BKHCNMT Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 15/2001/QĐ-BKHCNMT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Người ký: | Chu Tuấn Nhạ |
Ngày ban hành: | 11/06/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2001/QĐ-BKHCNMT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 15/2001/QĐ-BKHCNMT NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIỆC TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2001-2005"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ qui định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Quyết định 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu và danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005;
Xét đề nghị của các Ông/ Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và Công nghệ Công nghiệp, Vụ Quản lý khoa học và Công nghệ Nông nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học Xã hội và Tự nhiên và Vụ Kế hoạch,
Điều 1: Ban hành "Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2001-2005".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các Ông/Bà Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ Quản lý khoa học và Công nghệ Công nghiệp, Vụ Quản lý khoa học và Công nghệ Nông nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Chu Tuấn Nhạ (Đã ký) |
TẠM THỜI VỀ VIỆC TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
(Kèm theo Quyết định số 15/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/6/2001 của Bộ trưởng Bộ KHCNMT)
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Bộ KHCNMT) thông báo tóm tắt về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài trên Chương trình VTV1 của Đài Truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam và Báo Nhân dân. Thông báo chi tiết được đăng đầy đủ trên Báo Khoa học và Phát triển, Mạng Thông tin KH&CN Việt Nam, Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và công nghệ Quốc gia (http://www.vista.gov.vn/) và Mạng thông tin KCM-NET (Error! Reference source not found.ste.gov.vn/) của Bộ KHCNMT.
Mỗi cá nhân không đồng thời chủ trì từ 2 đề tài cấp Nhà nước trở lên.
Mỗi tổ chức, cơ quan (dưới đây gọi là tổ chức) được phép đồng thời chủ trì nhiều đề tài khoa học và công nghệ (KH&CN).
1. Các tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài đều có quyền tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài.
2. Cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài (làm chủ nhiệm đề tài) phải có chuyên môn cùng lĩnh vực khoa học và công nghệ với đề tài tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì.
3. Các tổ chức và cá nhân không được tham gia tuyển chọn khi chưa hoàn thành đúng hạn việc quyết toán, hoặc chưa hoàn trả kinh phí thu hồi của các dự án sản xuất thử nghiệm hoặc đề tài triển khai thực nghiệm.
Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn (dưới đây gọi là Hồ sơ) gồm những văn bản sau đây:
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài KH&CN cấp Nhà nước theo biểu mẫu quy định (Biểu B1-1-ĐONTC);
Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu quy định (Biểu B1-2-TMĐT);
Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (Biểu B1-3-LLTC);
Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (Biểu B1-4-LLCN);
1. Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài;
2. Họ tên của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài và danh sách những người tham gia thực hiện đề tài;
3. Tên đề tài đăng ký tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì;
4. Tên và mã số Chương trình KH&CN, (nếu thuộc Chương trình);
5. Liệt kê danh mục tài liệu, văn bản có trong Hồ sơ.
Hồ sơ phải nộp đúng hạn. Ngày nhận Hồ sơ được tính là ngày ghi dấu của Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua Bưu điện) hoặc dấu "đến" của Văn thư Bộ KHCNMT (trường hợp gửi trực tiếp).
Quá trình mở Hồ sơ sẽ được ghi thành biên bản có chữ ký và đóng dấu của Bộ KHCNMT, chữ ký của đại diện Hội đồng KH&CN tư vấn tuyển chọn và đại diện tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn (nếu có mặt).
Những Hồ sơ thoả mãn các điều kiện quy định tại Điều 5, 6, 7 và 8 Quy định này sẽ được đưa vào xem xét đánh giá.
Việc đánh giá Hồ sơ tham gia tuyển chọn được thực hiện thông qua một Hội đồng KH&CN.
Việc đánh giá tuyển chọn chỉ căn cứ vào Hồ sơ đã đăng ký.
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài nào thì không được tham gia Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài đó.
Việc đánh giá Hồ sơ phải theo những tiêu chuẩn thống nhất được quy định tại Điều 11 của Quy định này.
Đánh giá Hồ sơ được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo 3 nhóm tiêu chuẩn sau đây:
I. Giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến (được đánh giá tối đa 60 điểm)
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu (có được những thông tin về các công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của đề tài,...)
Xác định nội dung và phương pháp nghiên cứu:
Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu cho vấn đề cần giải quyết (khoa học, chi tiết; độc đáo)
Nội dung nghiên cứu để giải quyết vấn đề đặt ra (hợp lý; mới, sáng tạo)
Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ sử dụng - so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác (phù hợp; mới, sáng tạo)
Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu
Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài (đề tài có địa chỉ áp dụng cụ thể, ...)
Tính khả thi của phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu
Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN
II. Năng lực của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (được đánh giá tối đa 30 điểm)
Kinh nghiệm nghiên cứu của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài: số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện trong lĩnh vực nghiên cứu.
Những thành tựu nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài:
Số công trình đã công bố trên các tạp chí chuyên ngành; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công nghiệp; giải thưởng KH&CN liên quan khác
Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển giao công nghệ, quy mô áp dụng, ...
Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch, tiến độ thực hiện, khả năng hoàn thành, v.v...).
Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì) của tổ chức KH&CN đăng ký chủ trì thực hiện đề tài
Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng,...) hiện có đảm bảo cho việc thực hiện đề tài
Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu của những người tham gia thực hiện đề tài,...
Năng lực hiện có về hợp tác quốc tế.
III. Tính hợp lý của kinh phí đề nghị (được đánh giá tối đa 10 điểm)
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán.
Khả năng huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện đề tài.
Hội đồng có từ 9 đến 15 thành viên, gồm đại diện các nhà khoa học, các chuyên gia công nghệ có uy tín, am hiểu lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đại diện các cơ sở đăng ký áp dụng kết quả nghiên cứu và các nhà kinh tế, nhà quản lý.
Hội đồng chịu trách nhiệm về việc tư vấn của mình.
Chuyên gia phản biện có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích và so sánh các Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện một (01) đề tài, tiến hành nhận xét và đánh giá từng Hồ sơ theo từng chỉ tiêu đã nêu tại Điều 11 của Quy định này, viết bản nhận xét và đánh giá đối với từng Hồ sơ.
Hội đồng tổ chức họp thảo luận, đánh giá bằng cách bỏ phiếu chấm điểm.
Trong trường hợp chỉ có một (01) Hồ sơ tham gia tuyển chọn chủ trì một (01) đề tài , Hội đồng vẫn tổ chức đánh giá theo các tiêu chuẩn và quy trình nêu trong Quy định này.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có Hồ sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng số điểm trung bình phải đạt tối thiểu 60/100 điểm, trong đó, số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu phải đạt 40/60 điểm.
Hội đồng xếp thứ tự ưu tiên các Hồ sơ có số điểm trung bình từ 60/100 điểm trở lên, trong đó, số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu đạt 40/60 điểm, theo các nguyên tắc sau đây:
- Điểm trung bình theo thứ tự từ cao xuống thấp;
- Ưu tiên điểm về giá trị khoa học và thực tiễn đối với các Hồ sơ có cùng số điểm trung bình;
- Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội đồng đối với các Hồ sơ có cùng số điểm trung bình và cùng số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn;
Đối với các Hồ sơ có cùng số điểm trung bình, điểm về giá trị khoa học và thực tiễn, điểm của Chủ tịch Hội đồng, Hội đồng kiến nghị Bộ KHCNMT xem xét quyết định.
Trường hợp một đề tài không có Hồ sơ nào đạt số điểm trung bình từ 60/100 điểm trở lên, đề tài này sẽ không được đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch.
Hội đồng thảo luận để kiến nghị những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong Thuyết minh đề tài và khuyến nghị về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, hoặc nêu những điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn thiện Hồ sơ của tổ chức và cá nhân được lựa chọn.
Hội đồng ghi biên bản đánh giá về các Hồ sơ đã đăng ký tuyển chọn và kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Phương thức làm việc của Hội đồng KH&CN tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 được quy định riêng trong một văn bản khác.
Trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng, Bộ KHCNMT quyết định tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Một cá nhân tham gia tuyển chọn có 2 đề tài được Hội đồng kiến nghị trúng tuyển có quyền đề nghị chọn một (01) đề tài để chủ trì thực hiện. Đề nghị phải được viết thành văn bản gửi Bộ KHCNMT để xem xét quyết định.
Trong trường hợp cá nhân trúng tuyển từ chối đề tài mình được chọn thì tổ chức, cá nhân có Hồ sơ đạt tổng số điểm trung bình tiếp theo sẽ được thay thế, nhưng vẫn phải bảo đảm đạt từ 60/100 điểm trở lên, trong đó, số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu phải đạt 40/60 điểm.
Bộ KHCNMT xem xét, tổ chức thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện đề tài và quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì thực hiện đề tài, chủ nhiệm đề tài và tổng mức kinh phí cho cả thời gian thực hiện đề tài.
Quyết định phê duyệt của Bộ KHCNMT là căn cứ pháp lý cho việc ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân trúng truyển và cấp kinh phí cho việc triển khai đề tài.
Việc lưu giữ các Hồ sơ và tài liệu liên quan đến quá trình đánh giá tuyển chọn được thực hiện theo quy định hiện hành.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
Kính gửi: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Căn cứ thông báo của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ thuộc các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005, chúng tôi:
a(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì đề tài)
b)
(Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm đề tài)
Xin đăng ký chủ trì thực hiện đề tài:
Thuộc Chương trình KH&CN (nếu có):
Mã số của Chương trình:..........................................................
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài gồm:
1. Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
2. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài;
3. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài.
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
.............., ngày . tháng . năm 200
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài |
Thủ trưởng tổ chức đăng ký chủ trì đề tài |
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài |
2. Mã số |
|
3. Thời gian thực hiện (Từ tháng ..../200.. đến tháng ..../200.. ) |
4. Cấp quản lý NN Bộ, CS Tỉnh |
|
5. |
Kinh phí Tổng số: Trong đó, từ Ngân sách SNKH: |
|
6. |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
|
7 |
Chủ nhiệm đề tài |
|
Họ và tên: Học hàm/học vị: |
||
Chức danh khoa học: |
||
Điện thoại: (CQ)/ (NR) Fax: |
||
Mobile: |
||
E-mail: |
||
Địa chỉ cơ quan: Địa chỉ nhà riêng: |
||
8 |
Cơ quan chủ trì đề tài |
|
Tên tổ chức KH&CN |
||
|
|
|
* Ghi chú:
Trong trường hợp tổ chức và cá nhân thấy cần trình bày cho rõ hơn một số mục nào đó của bản Thuyết minh này, có thể trình bày dài hơn, nhưng tổng số trang của Thuyết minh không quá 20 trang (không kể phần phụ lục về giải trình kinh phí đề tài).
Điện thoại: Fax: |
E-mail: |
Địa chỉ: |
II. NỘI DUNG KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
9 |
Mục tiêu của đề tài |
|||||
|
||||||
10 |
Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước |
|||||
Tình trạng đề tài Mới Kế tiếp đề tài đã kết thúc giai đoạn trước |
||||||
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu - nắm được những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của đề tài,...) Ngoài nước: |
||||||
Trong nước: |
||||||
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan |
||||||
11 |
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng (luận cứ rõ cách tiếp cận - thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng - so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác, nêu được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài) |
|||||
|
||||||
12 |
Nội dung nghiên cứu (liệt kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng) |
|||||
Nội dung nghiên cứu (tiếp) |
||||||
13 |
Hợp tác quốc tế |
|||||
|
Tên đối tác |
Nội dung hợp tác |
||||
Đã hợp tác |
|
|
||||
Dự kiến hợp tác |
|
|
||||
14 |
Tiến độ thực hiện |
|||||
TT |
Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (BĐ-KT) |
Người, cơ quan thực hiện |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
15 |
Dạng kết quả dự kiến của đề tài |
||||||
I |
II |
III |
|||||
Mẫu (model, maket) |
Quy trình công nghệ |
Sơ đồ |
|||||
Sản phẩm |
Phương pháp |
Bảng số liệu |
|||||
Vật liệu |
Tiêu chuẩn |
Báo cáo phân tích |
|||||
Thiết bị, máy móc |
Quy phạm |
Tài liệu dự báo |
|||||
Dây chuyền công nghệ |
|
Đề án, qui hoạch triển khai |
|||||
Giống cây trồng |
|
Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, nghiên cứu khả thi |
|||||
Giống gia súc |
|
Chương trình máy tính |
|||||
|
|
Khác (các bài báo, đào tạo NCS, SV,...) |
|||||
16 |
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả III) |
||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học |
Chú thích |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
1 |
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
||||
4 |
|
|
|
||||
5 |
|
|
|
||||
6 |
|
|
|
||||
7 |
|
|
|
||||
8 |
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
17 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I, II) |
||||||
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra |
|||
|
|
|
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
|
||
|
|
|
|
Trong nước |
Thế giới |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu |
||||||
(Nêu tính ổn định của các thông số công nghệ, ghi địa chỉ khách hàng và mô tả cách thức chuyển giao kết quả,...) |
|||||||
19 |
Các tác động của kết quả nghiên cứu (ngoài tác động đã nêu tại mục 18 trên đây) |
||||||
Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN Đối với lĩnh vực khoa học có liên quan: Đối với kinh tế - xã hội: |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁC TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
20 |
Hoạt động của các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài (Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện đề tài và phần nội dung công việc tham gia trong đề tài) |
|||||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Hoạt động/đóng góp cho đề tài |
|||
1 |
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|||
21 |
Liên kết với sản xuất và đời sống (Ghi rõ đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào quá trình thực hiện và nêu rõ nội dung công việc thực hiện trong đề tài) |
|||||
|
||||||
22 |
Đội ngũ cán bộ thực hiện đề tài (Ghi những người có đóng góp chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và tham gia đề tài, không quá 10 người) |
|||||
TT |
Họ và tên |
Cơ quan công tác |
Số tháng làm việc cho đề tài |
|||
A |
Chủ nhiệm đề tài |
|
|
|||
B |
Cán bộ tham gia nghiên cứu |
|
|
|||
1 |
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|||
6 |
|
|
|
|||
7 |
|
|
|
|||
8 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ (GIẢI TRÌNH CHI TIẾT XIN XEM PHỤ LỤC KÈM THEO)
Đơn vị tính: Triệu đồng
23 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi |
||||||
TT |
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
|
|
|
Thuê khoán chuyên môn |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách SNKH |
|
|
|
|
|
|
|
Các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Tự có |
|
|
|
|
|
|
|
- Khác (vốn huy động, ...) |
|
|
|
|
|
|
.........., ngày tháng năm 200 ..
Thủ trưởng |
Chủ nhiệm đề tài |
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
Tên tổ chức Năm thành lập Địa chỉ Điện thoại: Fax: E-mail: |
|||
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình nghiên cứu chủ yếu |
|||
Số cán bộ nghiên cứu hiện có liên quan đến đề tài tuyển chọn Tổng số cán bộ của tổ chức: Trong đó: |
|||
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Tổng số |
Số tham gia thực hiện đề tài |
1 |
Tiến sỹ |
|
|
2 |
Thạc sỹ |
|
|
3 |
Đại học |
|
|
4. Kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề tài tuyển chọn của các cán bộ trong tổ chức tham gia đề tài đã kê khai ở mục 3 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu nghiên cứu khác, ...) |
|||
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề tài tuyển chọn: - Nhà xưởng: - Trang thiết bị chủ yếu: |
|||
6. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài NS SNKH) cho việc thực hiện đề tài đăng ký tuyển chọn Vốn tự có đóng góp cho thực hiện đề tài: ..................... triệu đồng. Nguồn vốn khác: ..................... triệu đồng. |
........, ngày..... tháng..... năm 200. ..
THỦ TRƯỞNG
Cơ quan đăng ký chủ trì đề tài
(Họ tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
A. Thông tin chung về cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài |
||||||||||
1. Họ và tên: |
||||||||||
2. Ngày tháng năm sinh: |
||||||||||
3. Nam, nữ: |
||||||||||
Địa chỉ: |
||||||||||
5. Điện thoại: (CQ)/ (NR); Mobile: |
||||||||||
6. Fax: E-mail: |
||||||||||
7. Chức vụ: |
||||||||||
8. Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài: Tên người Lãnh đạo Cơ quan: Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan: Địa chỉ Cơ quan: |
||||||||||
B. Trình độ đào tạo |
||||||||||
1. Trình độ chuyên môn |
||||||||||
Học vị: |
||||||||||
Năm nhận bằng: |
||||||||||
Chuyên ngành đào tạo: Học hàm: |
||||||||||
Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên): |
||||||||||
2. Các khoá học chuyên môn khác đã hoàn thành |
||||||||||
Lĩnh vực: |
||||||||||
Năm: Nơi đào tạo |
||||||||||
(Ghi tiếp nếu cần thiết) |
||||||||||
C. Kinh nghiệm nghiên cứu (liên quan đến đề tài tuyển chọn) |
||||||||||
1. Tên lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Số năm kinh nghiệm: |
||||||||||
2. Các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài tuyển chọn: |
||||||||||
2.1 |
Tên đề tài/dự án đã chủ trì |
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án |
Năm BĐ-KT |
|||||||
1 |
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|||||||
3 |
|
|
|
|||||||
2.2 |
Tên đề tài/dự án đã tham gia |
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án |
Năm BĐ-KT |
|||||||
1 |
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|||||||
3 |
|
|
|
|||||||
Thành tựu nghiên cứu trong 5 năm gần nhất (liên quan đến đề tài tuyển chọn) |
||||||||||
1. Giải thưởng về KHCN |
||||||||||
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
2. Các xuất bản phẩm chủ yếu |
||||||||||
TT |
Tên ấn phẩm |
Tên tạp chí |
Năm xuất bản |
|||||||
1 |
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|||||||
3 |
|
|
|
|||||||
3. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đã được cấp |
||||||||||
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
||||||||
1 |
|
|
||||||||
2 |
|
|
||||||||
3 |
|
|
||||||||
4. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn |
||||||||||
TT |
Tên công trình |
Quy mô và địa chỉ áp dụng |
Năm áp dụng |
|||||||
1 |
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|||||||
3 |
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......., ngày.... tháng..... năm 200...
Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (Xác nhận và đóng dấu) |
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (Họ tên và chữ ký) |
Đơn vị : triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||
|
|
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
NSNN |
Tự có |
Khác |
|
Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
Thiết bị, máy móc chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Triệu đồng)
Khoản 1. Thuê khoán chuyên môn
TT |
Nội dung thuê khoán |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
||
|
|
|
NSNN |
Tự có |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||
|
|
|
|
|
|
NSNN |
Tự có |
Khác |
2.1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện |
kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Nước |
m3 |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc chuyên dùng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||
|
|
|
|
|
|
NSNN |
Tự có |
Khác |
3.1 |
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Thuê thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||
|
|
|
NSNN |
Tự có |
Khác |
4.1 |
Chi phí xây dựng m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
4.2 |
Chi phí sửa chữa m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
4.3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
4.4 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||
|
|
|
NSNN |
Tự có |
Khác |
4.1 |
Công tác phí |
|
|
|
|
4.2 |
Quản lý cơ sở |
|
|
|
|
4.3 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu chính thức |
|
|
|
|
4.4 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
- Hội thảo |
|
|
|
|
|
- Hội nghị |
|
|
|
|
|
- ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
4.5 |
Phụ cấp Chủ nhiệm đề tài |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|