Quyết định 1491/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục, lệ phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính ba cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định 4367/QĐ-UBND
Số hiệu: | 1491/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Phan Văn Hà |
Ngày ban hành: | 18/04/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:1491/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 18 tháng 4 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, LỆ PHÍ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BA CẤP Ở MỘT SỐ LĨNH VỰC CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4367/QĐ-UBND NGÀY 22/11/2006 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 4367/QĐ-UBND ngày 22/11/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định trình tự, thủ tục, lệ phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính ba cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định trình tự, thủ tục, lệ phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính ba cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 4367/QĐ-UBND ngày 22/11/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi tại tiết c, điểm 4, mục I, phần I, Chương I về thủ tục khi có những thay đổi như: cải chính họ tên, chữ lót hoặc ngày tháng, năm sinh hoặc điều chỉnh hộ khẩu cho đúng sự kiện hộ tịch, trong đó quy định: "Xuất trình quyết định được phép thay đổi của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoặc quyết định của Trưởng Công an cấp huyện cho phép điều chỉnh".
2. Bỏ điểm 13 "Hồ sơ cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác, học tập, tham quan, du lịch ở nước ngoài" quy định tại Chương VI Thủ tục thuộc lĩnh vực Nội vụ.
3. Sửa đổi, bổ sung Chương XII "Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp":
Phần I: Công chứng - chứng thực
- Tại Mục I:
Bổ sung thêm điểm 4 "Chứng thực các văn bản hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất: (thực hiện theo Luật Đất đai năm 2003 và Thông tư 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT)
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, để thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, văn bản phân chia quyền sử dụng đất, văn bản nhận thừa kế quyền sử dụng đất được thực hiện như hợp đồng mua bán, tặng cho, trao đổi, cho thuê… qui định tại phần hồ sơ công chứng hợp đồng, giao dịch (mục III, điểm 1)”.
- Tại Mục III:
Bổ sung thêm điểm 2 "Thủ tục, trình tự xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (căn cứ Thông tư 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006) được thực hiện như hợp đồng mua bán, tặng cho, trao đổi, cho thuê,… qui định tại phần hồ sơ công chứng hợp đồng, giao dịch (quy định tại Mục III, điểm 1)”.
Bỏ đoạn "* Lưu ý: phần "thời gian giải quyết" cho đến hết đoạn "Thời hạn chứng thực" quy định tại điểm 2 mục này.
Phần II: Hộ tịch
- Tại Mục I: Sửa đổi, bổ sung mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch tại các quy định sau:
1. Đăng ký khai sinh, sửa đổi mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 tiết c: 5.000 đồng/1 trường hợp kể cả việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài;
2. Đăng ký khai tử, bổ sung tại điểm 2 mức thu lệ phí: 5.000 đồng/1 trường hợp;
3. Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn, sửa đổi mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 tiết c: 5.000 đồng/1 trường hợp;
4. Đăng ký kết hôn, sửa đổi mức thu lệ phí quy định tại điểm 4 tiết c: 20.000 đồng/1trường hợp;
5. Đăng ký việc nuôi con nuôi, sửa đổi mức thu lệ phí quy định tại điểm 5 tiết c: 20.000 đồng/1 trường hợp;
6. Đăng ký việc giám hộ, bổ sung mức thu lệ phí quy định tại điểm 6: 5.000 đồng/1 trường hợp;
7. Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ: bổ sung mức thu lệ phí quy định tại điểm 7: 5.000 đồng/1 trường hợp;
8. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, giữ nguyên mức thu lệ phí: 10.000 đồng/1 trường hợp;
9. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi quy định tại điểm 9 tiết c được giữ nguyên:
- Đăng ký lại việc sinh, tử: 5.000 đồng/1 trường hợp;
- Đăng ký lại việc kết hôn, nuôi con nuôi: 20.000 đồng/1 trường hợp;
10. Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, mức thu lệ phí quy định tại điểm 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Tiết 1: thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng/1 trường hợp;
- Tiết 2: điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác: 5.000 đồng/1trường hợp;
11. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch, giữ nguyên mức thu lệ phí quy định tại điểm 11: 2.000 đồng/1bản sao;
12. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, sửa đổi mức thu lệ phí quy định tại điểm 12: 5.000 đồng/1trường hợp;
13. Ghi vào Sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác, mức thu lệ phí quy định tại điểm 13 được giữ nguyên: 5.000 đồng/1trường hợp;
14. Bổ sung mức thu lệ phí đối với việc xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng/1 trường hợp.
- Tại Mục II: sửa đổi và giữ nguyên mức thu lệ phí và bỏ đoạn " (theo Quyết định số 33/2006/QĐ-UBND ngày 05/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)" tại các quy định sau:
1. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch quy định tại điểm 1 thì:
- Mức thu lệ phí quy định tại tiết a giữ nguyên: 25.000 đồng/1trường hợp;
- Mức thu lệ phí quy định tại tiết b sửa đổi: 25.000 đồng/1trường hợp;
2. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch, mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 giữ nguyên: 3.000đồng/1bản sao;
3. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh, mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 sửa đổi: 10.000 đồng/1 trường hợp.
- Tại Mục III: sửa đổi và giữ nguyên mức thu lệ phí và bỏ đoạn "(theo Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)" tại các quy định sau:
1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, sửa đổi mức thu lệ phí quy định tại tiết c điểm 1 mục III: 1.000.000đồng/1trường hợp;
2. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, sửa đổi mức thu lệ phí quy định tại tiết c điểm 2 mục III: 50.000 đồng/1trường hợp;
3. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài, bổ sung mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 mục III: 50.000 đồng/1trường hợp;
4. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, giữ nguyên mức thu lệ phí quy định tại tiết c điểm 4 mục III: 1.000.000 đồng/1trường hợp;
5. Đăng ký giám hộ và đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài, bổ sung mức thu lệ phí quy định tại điểm 5 mục III: 50.000 đồng/1trường hợp;
6. Ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, giữ nguyên mức thu lệ phí quy định tại tiết c điểm 6 mục III: 50.000 đồng/1trường hợp;
7. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, giữ nguyên mức thu lệ phí hộ tịch quy định tại tiết c điểm 7 mục III, gồm :
- Đăng ký lại việc sinh, tử: 50.000 đồng/1trường hợp,
- Đăng ký lại việc kết hôn: 1.000.000 đồng/1trường hợp,
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng/1trường hợp;
8. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch, cấp lại bản chính giấy khai sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, giữ nguyên mức thu lệ phí quy định tại điểm 8 mục III:
a) Cấp bản sao Giấy tờ hộ tịch: 5.000 đồng/1bản sao,
b) Cấp lại bản chính giấy khai sinh, mức thu lệ phí quy định tại tiết c điểm 8 được sửa đổi: 50.000 đồng/1trường hợp;
9. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, sửa đổi quy định tại tiết a, b điểm 9 được: 50.000 đồng/1trường hợp;
10. Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, sửa đổi mức thu lệ phí quy định tại tiết d điểm 10 mục III: 2.000.000 đồng/1 trường hợp.
Điều 2. Giao Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tổ chức hướng dẫn và triển khai việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 4367/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 4367/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 4367/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tạm thời về hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị quyết 122/2006/NQ-HĐND về thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 4367/QĐ-UBND năm 2006 về quy định trình tự, thủ tục, lệ phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính ba cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/11/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 57/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch Ban hành: 20/04/2000 | Cập nhật: 21/12/2009