Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là chất ôxy hoá, hợp chất ô xít hữu cơ và chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 1485/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 06/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1485/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ÔXY HOÁ, CÁC HỢP CHẤT Ô XÍT HỮU CƠ VÀ CÁC CHẤT ĂN MÒN BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hoá, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre tại Tờ trình số 20/TTr-SKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2011 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 880/TTr-VP.UBND ngày 30 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hoá, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ÔXY HOÁ, CÁC HỢP CHẤT Ô XÍT HỮU CƠ VÀ CÁC CHẤT ĂN MÒN BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1485/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (đến Sở Khoa học và Công nghệ lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang Website của Sở Khoa học và Công nghệ www.dost-bentre.gov.vn (các mẫu đơn) để điền các thông tin theo mẫu).
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ, số 280 đường 3 tháng 2, Phường 3, thành phố Bến Tre. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn.
Thời gian nhận hồ sơ:
+ Sáng: từ 7h đến 11h
+ Chiều: từ 13h đến 16h 30
(trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ)
Bước 3. Phòng chuyên môn nghiên cứu và thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng các yêu cầu quy định, trong thời hạn ba ngày (03) làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4. Đến ngày ghi trên phiếu hẹn, người nộp hồ sơ mang biên nhận đến để nhận giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, ký tên vào sổ lưu.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; kèm theo bản sao giấy đăng ký kinh doanh (có công chứng).
2. Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải;
3. Danh mục lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển;
4. Bản cam kết của doanh nghiệp;
5. Lệnh điều động vận chuyển (đối với giấy phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm);
6. Bản cam kết của người vận tải (trong trường hợp doanh nghiệp thuê phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp khác);
7. Phiếu an toàn hoá chất;
8. Hồ sơ người điều khiển phương tiện, người áp tải:
a) Bản sao (có công chứng) thẻ an toàn lao động của người điều khiển phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định hiện hành của Nhà nước kèm theo chứng chỉ chứng nhận đó được huấn luyện an toàn hoá chất do Bộ Công Thương cấp;
b) Bản sao (có công chứng) giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện phù hợp với phương tiện vận chuyển.
9. Bản sao (có công chứng) giấy đăng ký phương tiện vận chuyển kèm theo giấy chứng nhận kiểm định phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) cấp.
10. Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm cần vận chuyển còn thời hạn hiệu lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ Bến Tre.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- TTHC này có yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (theo biểu mẫu BM -01);
2. Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải (theo biểu mẫu BM-02);
3. Danh mục lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (theo biểu mẫu BM-03);
4. Bản cam kết của doanh nghiệp (theo biểu mẫu BM-04);
5. Lệnh điều động vận chuyển (đối với giấy phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm) (theo biểu mẫu BM-05);
6. Phiếu an toàn hoá chất (theo biểu mẫu BM-06).
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá.
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thông tư 25/2010/TT-BKHCN hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là chất ôxy hóa, hợp chất ô xít hữu cơ và chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 15/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 16/11/2009