Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn đối với sản phẩm hàng hóa có lợi thế trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025
Số hiệu: 1478/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 06/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1478/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 06 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM HÀNG HÓA CÓ LỢI THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn c Luật T chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 62/2013/-TTg ngày 25/10/2013 của Th tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát trin hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sn, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 ca Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định s 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 ca Thủ tướng Chính ph về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sn xuất gn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1645/SKHĐT-KT ngày 06/10/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn đối với các sản phẩm hàng hóa có lợi thế trên địa bàn tnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025, với những nội dung chính sau đây:

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung

- Hỗ trợ và khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sn thuộc các Phương án hoặc Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tnh.

- Thực hiện đồng bộ quy trình kỹ thuật tiên tiến từ khâu ging, làm đt, chăm sóc, quản lý đến khâu thu hoạch. Hình thành vùng sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa, tạo điều kiện để đưa cơ gii hóa vào sản xuất, tạo mối liên kết chặt chẽ gia nhà khoa học, nhà quản , doanh nghiệp và nông dân để có sự chuyn biến về năng suất, chất lượng, giá trị hàng hóa nhằm tăng thu nhập cho người dân.

- Khai thác, huy động tối đa nguồn lực ca các thành phn kinh tế trong hoạt động liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản.

- Xác định nhiệm vụ cụ th đi với các sợ ngành, địa phương, tổ chức, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình và cá nhân theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thtướng Chính ph và Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đu từ năm 2016 đến năm 2025 đạt 10% diện tích canh tác cây lúa; rau, củ quả; sắn; cao su sản xuất theo cánh đng lớn và đạt 15% diện tích canh tác cây mía, cà phê chè, cà phê vối sản xuất theo cánh đồng lớn.

- 100% nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sn, xây dựng cánh đồng lớn được tp hun chuyn giao khoa học kỹ thuật và công nghệ (trước, trong và sau thu hoạch).

- 50% cánh đồng lớn có thợp tác/hp tác xã hoạt động từ khá trở lên theo chuẩn nông thôn mới.

- 80% diện tích và sản lượng trong cánh đồng lớn được doanh nghiệp đầu tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm.

2. Tiêu chí xây dng cánh đồng lớn

2.1. Tiêu chí bắt buộc

- Quy mô diện tích của cánh đồng lớn: Theo quy định tại Quyết định số 91/QĐ-UBND , ngày 11/02/2015 của UBND tnh Kon Tum về việc ban hành quy định tiêu chí quy mô cánh đồng lớn trên địa bàn tnh Kon Tum;

- Phù hợp với quy hoạch của địa phương về: Phát trin kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tng thphát triển sản xut ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác;

- Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với từng loại cây trng và đảm bảo phát triển bn vng;

- Có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phm thông qua hợp đồng: Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm - doanh nghiệp cung ứng vật tư đu vào với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân; liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân; liên kết sản xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.

2.2. Tiêu chí khuyến khích

- Có cơ sở hạ tầng như hệ thống giao thông, thủy lợi nội đng, điện và nhng công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng được yêu cu sn xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước được ci thiện theo hướng tập trung.

- Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, Global GAP....) và có cơ sở thu mua, bo qun, chế biến gần nơi sản xuất.

3. Đối tượng tham gia cánh đồng ln

- Doanh nghiệp có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với hợp tác xã, liên hiệp hp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân).

- Tchức đại diện của nông dân có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sn, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân.

- Nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tchức đại diện của nông dân.

4. Nội dung triển khai thực hiện

4.1. Cánh đồng lớn sản xuất lúa

Tng diện tích cánh đồng lớn lúa giai đoạn 2016-2025: 2.124 ha/69 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 38 xã/08 huyện, thành phố, gồm: Thành phKon Tum, các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Kon Ry, Kon Plông, Sa Thầy, Tu Ma Rông, trong đó:

- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 2.037 ha/69 cánh đồng;

- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 2.124 ha/69 cánh đồng.

4.2. Cánh đồng lớn sản xuất sắn

Tổng diện tích cánh đồng lớn sắn giai đoạn 2016-2025: 3.662 ha/28 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 14 xã/05 huyện, thành ph, gm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Tô, Ngọc Hồi, Kon Ry, Sa Thy, trong đó:

- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 3.200 ha/28 cánh đồng;

- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 3.662 ha/28 cánh đồng.

4.3. Cánh đồng lớn sản xuất rau, củ quả

Tng diện tích cánh đồng lớn rau, củ quả giai đoạn 2016-2025: 200 ha/13 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 12 xã/06 huyện, thành ph, gm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Tô, Kon Ry, Kon Plông, Ngọc Hi, Đăk Hà, trong đó:

- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 183 ha/13 cánh đồng.

- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 200 ha/13 cánh đồng.

4.4. Cánh đồng ln sn xuất mía

Tng diện tích cánh đồng lớn mía giai đoạn 2016-2025: 202 ha/05 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 05 xã, phường của thành phố Kon Tum và huyện Sa Thầy, trong đó:

- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 212 ha/5 cánh đồng;

- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 202 ha/5 cánh đồng.

4.5. Cánh đồng ln sản xuất cà phê vối

Tổng diện tích cánh đồng lớn cà phê vối giai đoạn 2016-2025: 1.743 ha/21 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 13 xã/05 huyện, thành phố, gồm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Sa Thầy, trong đó:

- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 1.714 ha/21 cánh đồng.

- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 1.743 ha/21 cánh đồng.

4.6. Cánh đồng ln sản xuất cà phê chè

Tng diện tích cánh đng lớn cà phê chè giai đoạn 2016-2025: 350 ha/03 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn xã Đăk Choong, xã Đăk Choong - Xốp, huyện Đăk Glei và xã Ngọc Yêu, huyện Tu Mơ Rông.

4.7. Cánh đồng lớn sản xuất cao su

Tng din tích cánh đồng lớn cao su giai đoạn 2016-2025: 31.839 ha/48 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 23 xã/07 huyện, thành phố, gồm: Thành phKon Tum, các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Sa Thầy, Ia H’Drai, trong đó:

- Giai đon 2016-2020: Din tích cánh đồng lớn 31.628 ha/48 cánh đồng.

- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 31.839 ha/48 cánh đồng.

(Chi tiết tại biu kèm theo)

5. Giải pháp thực hiện

5.1. Về thông tin tuyên truyền

- Công bố Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn đối với các sản phẩm hàng hóa có lợi thế trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2025 đến các doanh nghiệp, tổ chức đại diện ca nông dân, nông dân.

- Tuyên truyền, phbiến chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng ln tại Quyết định s62/2013/QĐ-TTg, ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT , ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến toàn thể các doanh nghiệp, hợp tác xã, thợp tác, cá nhân và hộ gia đình; Đồng thời tổ chức tư vấn hướng dẫn quy trình, th tc ký kết hợp đng cho nông dân, doanh nghiệp.

5.2. Về t chức sản xuất

Đy mạnh hình thức liên kết trong tchức sản xuất cánh đồng lớn đi với các sản phẩm có chuỗi giá trxuất khẩu mạnh, có lợi thế ca tnh. Lấy doanh nghiệp làm trung tâm trong liên kết với nông dân thông qua thợp tác hoặc hợp tác xã, có sự tham gia của các nhà khoa học, dưới sự quản lý của nhà nước theo quy định.

5.3. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ

ng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống mới, kthuật thâm canh tng hợp tạo sản phẩm đáp ứng các tiêu chun chất lượng và tăng cường kim soát thực hiện quy định chất lượng chế biến và vệ sinh an toàn thực phẩm.

5.4. Về thu hút đầu tư và thị trường

- Thu hút đầu tư công nghệ chế biến đnâng cao chất lượng sản phẩm cánh đồng lớn.

- Tchức phát triển đa dạng các chuỗi sản xuất ngành hàng đối với từng sn phm nhm tạo mối liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp thu mua, chế biến, xuất khu với nông dân trong việc chia sẻ thông tin thị trường, lợi ích và rủi ro.

- Hỗ trợ các hoạt động xây dựng thương hiệu, qung bá sản phm và xúc tiến đầu tư và thương mại trong và ngoài nước đtiêu thụ sản phm.

5.5. V chế, chính sách

- Ban hành định mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân khi tham gia cánh đồng lớn theo hướng dẫn của Bộ i chính tại Công văn số 2103/BTC-NSNN , ngày 10/02/2015 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thtướng Chính ph.

- Tổ chức thực hiện các chính sách h tr khác liên quan như: Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị định s 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 ca Chính Phủ); Chính sách hỗ trợ nhằm gim tổn thất trong nông nghiệp (Quyết định s 68/2013/-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tưng Chính ph); Chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sn xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sn (Quyết định s 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thng Chính ph).

6. Nguồn kinh phí thực hiện

- Vốn từ ngân sách nhà nước do Trung ương htrợ theo Quyết định s62/2013/QĐ-TTg của Thtướng Chính phvề chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đng lớn và ngân sách địa phương hỗ trợ theo kh năng cân đối hoặc lng ghép các chương trình, dự án của Trung ương.

- Vốn doanh nghiệp đầu tư.

- Vốn tchức đại diện của nông dân đu tư.

- Vn của nông dân tham gia.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. SNông nghiệp và Phát trin nông thôn

- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo hoặc Ban điều hành xây dựng cánh đồng lớn (hoặc lồng ghép với các Ban chỉ đạo khác) đ giúp UBND tnh chỉ đạo xây dựng và tchức thực hiện kế hoạch, chính sách cánh đồng lớn trên địa bàn tnh.

- Chủ trì, phối hợp với SKế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tnh ban hành mức htrợ kinh phí xây dựng cánh đồng lớn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn s 2103/BTC-NSNN ngày 10/02/2015 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Chủ trì, phối hợp với các s ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan tham mưu UBND tnh:

+ Phê duyệt phương án, dự án cánh đồng lớn của Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân và các quy định htrợ, thu hồi htrợ các ưu đãi của Nhà nước đi với các bên vi phạm hợp đồng.

+ Xây dựng kế hoạch ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, t chc đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn theo quy định.

- Hàng năm, xây dựng kế hoạch và tchức tuyên truyền, ph biến các chính sách hỗ trợ, lợi ích tham gia cánh đồng lớn; sự cần thiết trong việc thực hiện cánh đồng lớn; hiệu qucủa sản xuất theo mô hình cánh đng lớn; tư vấn hướng dẫn quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng cho nông dân, doanh nghiệp.

- Hướng dn, kim tra, giám sát và đôn đốc thực hin các phương án, dự án cánh đồng lớn và báo cáo kết quả theo quy định.

- Phi hp với Liên minh Hợp tác xã, các tổ chức, đơn vị liên quan htrợ củng cnâng cao năng lực các thợp tác, hp tác xã đã thành lp, đồng thời vận động xây dựng mới các thợp tác, hợp tác xã.

- Chủ trì phối hợp các sở ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tnh xử lý các tranh chấp trong hợp đồng liên kết sn xuất.

2. Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố theo thm quyền, chức năng được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phvà Thủ trưng các Sở, ban ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Ch
tịch, các PCT UBND tnh;
- VP UBND tnh: CVP, PVPNN;
- L
ưu: VT, NNTN4, 1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Hòa

 

BIỂU 1

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM HÀNG HÓA CÓ LỢI THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2015 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)

STT

Huyện/thành phố

Số lượng cánh đồng

Kế hoạch diện tích thực hiện cánh đng ln (ha)

Ghi chú

2016

2017

2018

2019

2020

Đến 2025

I

Cây lúa nước

69

1.869

1.948

1.971

2.012

2.037

2.124

 

1

Tp Kon Tum

15

708

708

708

708

708

708

 

2

Huyện Đăk Hà

6

65

117

117

117

117

177

 

3

Huyện Đăk

5

93

103

103

103

103

108

 

4

Huyện Ngọc Hi

17

362

367

369

377

379

391

 

5

Huyện Kon Ry

9

275

287

309

341

363

373

 

6

Huyện Kon Plong

3

45

45

45

45

45

45

 

7

Huyện Sa Thy

11

263

263

263

263

264

265

 

8

Huyện Tu Mơ Rông

3

58

58

58

58

58

58

 

II

Cây sn

28

2.958

3.061

3.094

3.154

3.200

3.662

 

1

Tp Kon Tum

2

70

70

70

70

70

70

 

2

Huyện Đăk Tô

3

114

121

128

136

143

203

 

3

Huyện Ngọc Hi

5

215

217

218

221

223

234

 

4

Huyện Kon Ry

1

35

35

35

35

35

35

 

5

Huyện Sa Thy

17

2.524

2.618

2.643

2.692

2.728

3.120

 

III

Cây rau, củ quả

13

154

165

174

178

183

200

 

1

Tp Kon Tum

4

28

28

28

28

28

26

 

2

Huyện Đăk Tô

2

9

11

13

14

14

15

 

3

Huyện Kon Rẫy

3

21

28

34

35

35

37

 

4

Huyện Kon Plong

1

6

8

9

10

15

30

 

5

Huyện Ngọc Hi

2

60

60,4

60,4

61

61

62

 

6

Huyện Đăk Hà

1

30

30

30

30

30

30

 

IV

Cây mía

5

227

222

222

212

212

202

 

1

Tp Kon Tum

2

125

120

120

110

110

100

 

2

Huyện Sa Thy

3

102

102

102

102

102

102

 

V

Cây cà phê vối

21

1.043

1.628

1.681

1.697

1.714

1.743

 

1

Tp Kon Tum

1

50

50

50

50

50

50

 

2

Huyện Đăk Hà

13

630

1.214

1.217

1.219

1.222

1.232

 

3

Huyện Đăk Tô

1

0

0

50

62

75

81

 

4

Huyện Ngọc Hi

4

261

262

262

263

263

273

 

5

Huyện Sa Thầy

2

102

102

102

103

103

107

 

VI

Cây cà phê chè

3

110

140

190

270

350

350

 

1

Huyện Đăk Glei

2

80

110

160

240

320

320

 

2

Huyện Tu Mơ Rông

1

30

30

30

30

30

30

 

VII

Cây cao su

48

30.291

30.526

30.949

31.187

31.628

31.839

 

1

Tp Kon Tum

10

3.140

3.140

3.140

3.140

3.140

3.140

 

2

Huyện Đăk Tô

4

665

656

639

631

627

727

 

3

Huyện Ngọc Hồi

2

256

258

258

261

261

265

 

4

Huyện Đăk Glei

5

200

200

400

400

600

600

 

5

Huyện Sa Thy

14

1.496

1.498

1.498

1.501

1.506

1.613

 

6

Huyện Đăk Hà

1

600

600

600

600

600

600

 

7

Huyện Ia H’Drai

12

23.934

24.174

24.414

24.654

24.894

24.894