Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn đối với sản phẩm hàng hóa có lợi thế trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025
Số hiệu: | 1478/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 06/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1478/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM HÀNG HÓA CÓ LỢI THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1645/SKHĐT-KT ngày 06/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn đối với các sản phẩm hàng hóa có lợi thế trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025, với những nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
- Hỗ trợ và khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc các Phương án hoặc Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đồng bộ quy trình kỹ thuật tiên tiến từ khâu giống, làm đất, chăm sóc, quản lý đến khâu thu hoạch. Hình thành vùng sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa, tạo điều kiện để đưa cơ giới hóa vào sản xuất, tạo mối liên kết chặt chẽ giữa nhà khoa học, nhà quản lý, doanh nghiệp và nông dân để có sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, giá trị hàng hóa nhằm tăng thu nhập cho người dân.
- Khai thác, huy động tối đa nguồn lực của các thành phần kinh tế trong hoạt động liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản.
- Xác định nhiệm vụ cụ thể đối với các sợ ngành, địa phương, tổ chức, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình và cá nhân theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu từ năm 2016 đến năm 2025 đạt 10% diện tích canh tác cây lúa; rau, củ quả; sắn; cao su sản xuất theo cánh đồng lớn và đạt 15% diện tích canh tác cây mía, cà phê chè, cà phê vối sản xuất theo cánh đồng lớn.
- 100% nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn được tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật và công nghệ (trước, trong và sau thu hoạch).
- 50% cánh đồng lớn có tổ hợp tác/hợp tác xã hoạt động từ khá trở lên theo chuẩn nông thôn mới.
- 80% diện tích và sản lượng trong cánh đồng lớn được doanh nghiệp đầu tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm.
2. Tiêu chí xây dựng cánh đồng lớn
- Quy mô diện tích của cánh đồng lớn: Theo quy định tại Quyết định số 91/QĐ-UBND , ngày 11/02/2015 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy định tiêu chí quy mô cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Phù hợp với quy hoạch của địa phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác;
- Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với từng loại cây trồng và đảm bảo phát triển bền vững;
- Có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp đồng: Liên kết giữa doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân; liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân; liên kết sản xuất giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
- Có cơ sở hạ tầng như hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng được yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước được cải thiện theo hướng tập trung.
- Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, Global GAP....) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến gần nơi sản xuất.
3. Đối tượng tham gia cánh đồng lớn
- Doanh nghiệp có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân).
- Tổ chức đại diện của nông dân có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân.
- Nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
4. Nội dung triển khai thực hiện
4.1. Cánh đồng lớn sản xuất lúa
Tổng diện tích cánh đồng lớn lúa giai đoạn 2016-2025: 2.124 ha/69 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 38 xã/08 huyện, thành phố, gồm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Kon Rẫy, Kon Plông, Sa Thầy, Tu Ma Rông, trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 2.037 ha/69 cánh đồng;
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 2.124 ha/69 cánh đồng.
4.2. Cánh đồng lớn sản xuất sắn
Tổng diện tích cánh đồng lớn sắn giai đoạn 2016-2025: 3.662 ha/28 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 14 xã/05 huyện, thành phố, gồm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Tô, Ngọc Hồi, Kon Rẫy, Sa Thầy, trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 3.200 ha/28 cánh đồng;
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 3.662 ha/28 cánh đồng.
4.3. Cánh đồng lớn sản xuất rau, củ quả
Tổng diện tích cánh đồng lớn rau, củ quả giai đoạn 2016-2025: 200 ha/13 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 12 xã/06 huyện, thành phố, gồm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Tô, Kon Rẫy, Kon Plông, Ngọc Hồi, Đăk Hà, trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 183 ha/13 cánh đồng.
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 200 ha/13 cánh đồng.
4.4. Cánh đồng lớn sản xuất mía
Tổng diện tích cánh đồng lớn mía giai đoạn 2016-2025: 202 ha/05 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 05 xã, phường của thành phố Kon Tum và huyện Sa Thầy, trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 212 ha/5 cánh đồng;
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 202 ha/5 cánh đồng.
4.5. Cánh đồng lớn sản xuất cà phê vối
Tổng diện tích cánh đồng lớn cà phê vối giai đoạn 2016-2025: 1.743 ha/21 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 13 xã/05 huyện, thành phố, gồm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Sa Thầy, trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 1.714 ha/21 cánh đồng.
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 1.743 ha/21 cánh đồng.
4.6. Cánh đồng lớn sản xuất cà phê chè
Tổng diện tích cánh đồng lớn cà phê chè giai đoạn 2016-2025: 350 ha/03 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn xã Đăk Choong, xã Đăk Choong - Xốp, huyện Đăk Glei và xã Ngọc Yêu, huyện Tu Mơ Rông.
4.7. Cánh đồng lớn sản xuất cao su
Tổng diện tích cánh đồng lớn cao su giai đoạn 2016-2025: 31.839 ha/48 cánh đồng, thực hiện trên địa bàn 23 xã/07 huyện, thành phố, gồm: Thành phố Kon Tum, các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Sa Thầy, Ia H’Drai, trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Diện tích cánh đồng lớn 31.628 ha/48 cánh đồng.
- Đến năm 2025: Diện tích cánh đồng lớn 31.839 ha/48 cánh đồng.
(Chi tiết tại biểu kèm theo)
5. Giải pháp thực hiện
5.1. Về thông tin tuyên truyền
- Công bố Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn đối với các sản phẩm hàng hóa có lợi thế trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2025 đến các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân.
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT , ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến toàn thể các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân và hộ gia đình; Đồng thời tổ chức tư vấn hướng dẫn quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng cho nông dân, doanh nghiệp.
5.2. Về tổ chức sản xuất
Đẩy mạnh hình thức liên kết trong tổ chức sản xuất cánh đồng lớn đối với các sản phẩm có chuỗi giá trị xuất khẩu mạnh, có lợi thế của tỉnh. Lấy doanh nghiệp làm trung tâm trong liên kết với nông dân thông qua tổ hợp tác hoặc hợp tác xã, có sự tham gia của các nhà khoa học, dưới sự quản lý của nhà nước theo quy định.
5.3. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống mới, kỹ thuật thâm canh tổng hợp tạo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và tăng cường kiểm soát thực hiện quy định chất lượng chế biến và vệ sinh an toàn thực phẩm.
5.4. Về thu hút đầu tư và thị trường
- Thu hút đầu tư công nghệ chế biến để nâng cao chất lượng sản phẩm cánh đồng lớn.
- Tổ chức phát triển đa dạng các chuỗi sản xuất ngành hàng đối với từng sản phẩm nhằm tạo mối liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp thu mua, chế biến, xuất khẩu với nông dân trong việc chia sẻ thông tin thị trường, lợi ích và rủi ro.
- Hỗ trợ các hoạt động xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm và xúc tiến đầu tư và thương mại trong và ngoài nước để tiêu thụ sản phẩm.
5.5. Về cơ chế, chính sách
- Ban hành định mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân khi tham gia cánh đồng lớn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 2103/BTC-NSNN , ngày 10/02/2015 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ khác liên quan như: Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ); Chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp (Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ); Chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
6. Nguồn kinh phí thực hiện
- Vốn từ ngân sách nhà nước do Trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và ngân sách địa phương hỗ trợ theo khả năng cân đối hoặc lồng ghép các chương trình, dự án của Trung ương.
- Vốn doanh nghiệp đầu tư.
- Vốn tổ chức đại diện của nông dân đầu tư.
- Vốn của nông dân tham gia.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo hoặc Ban điều hành xây dựng cánh đồng lớn (hoặc lồng ghép với các Ban chỉ đạo khác) để giúp UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành mức hỗ trợ kinh phí xây dựng cánh đồng lớn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 2103/BTC-NSNN ngày 10/02/2015 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan tham mưu UBND tỉnh:
+ Phê duyệt phương án, dự án cánh đồng lớn của Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân và các quy định hỗ trợ, thu hồi hỗ trợ các ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng.
+ Xây dựng kế hoạch ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn theo quy định.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ, lợi ích tham gia cánh đồng lớn; sự cần thiết trong việc thực hiện cánh đồng lớn; hiệu quả của sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn; tư vấn hướng dẫn quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng cho nông dân, doanh nghiệp.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện các phương án, dự án cánh đồng lớn và báo cáo kết quả theo quy định.
- Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã, các tổ chức, đơn vị liên quan hỗ trợ củng cố nâng cao năng lực các tổ hợp tác, hợp tác xã đã thành lập, đồng thời vận động xây dựng mới các tổ hợp tác, hợp tác xã.
- Chủ trì phối hợp các sở ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xử lý các tranh chấp trong hợp đồng liên kết sản xuất.
2. Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố theo thẩm quyền, chức năng được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU 1
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM HÀNG HÓA CÓ LỢI THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2015 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT |
Huyện/thành phố |
Số lượng cánh đồng |
Kế hoạch diện tích thực hiện cánh đồng lớn (ha) |
Ghi chú |
|||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Đến 2025 |
||||
I |
Cây lúa nước |
69 |
1.869 |
1.948 |
1.971 |
2.012 |
2.037 |
2.124 |
|
1 |
Tp Kon Tum |
15 |
708 |
708 |
708 |
708 |
708 |
708 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
6 |
65 |
117 |
117 |
117 |
117 |
177 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
5 |
93 |
103 |
103 |
103 |
103 |
108 |
|
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
17 |
362 |
367 |
369 |
377 |
379 |
391 |
|
5 |
Huyện Kon Rẫy |
9 |
275 |
287 |
309 |
341 |
363 |
373 |
|
6 |
Huyện Kon Plong |
3 |
45 |
45 |
45 |
45 |
45 |
45 |
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
11 |
263 |
263 |
263 |
263 |
264 |
265 |
|
8 |
Huyện Tu Mơ Rông |
3 |
58 |
58 |
58 |
58 |
58 |
58 |
|
II |
Cây sắn |
28 |
2.958 |
3.061 |
3.094 |
3.154 |
3.200 |
3.662 |
|
1 |
Tp Kon Tum |
2 |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
|
2 |
Huyện Đăk Tô |
3 |
114 |
121 |
128 |
136 |
143 |
203 |
|
3 |
Huyện Ngọc Hồi |
5 |
215 |
217 |
218 |
221 |
223 |
234 |
|
4 |
Huyện Kon Rẫy |
1 |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
|
5 |
Huyện Sa Thầy |
17 |
2.524 |
2.618 |
2.643 |
2.692 |
2.728 |
3.120 |
|
III |
Cây rau, củ quả |
13 |
154 |
165 |
174 |
178 |
183 |
200 |
|
1 |
Tp Kon Tum |
4 |
28 |
28 |
28 |
28 |
28 |
26 |
|
2 |
Huyện Đăk Tô |
2 |
9 |
11 |
13 |
14 |
14 |
15 |
|
3 |
Huyện Kon Rẫy |
3 |
21 |
28 |
34 |
35 |
35 |
37 |
|
4 |
Huyện Kon Plong |
1 |
6 |
8 |
9 |
10 |
15 |
30 |
|
5 |
Huyện Ngọc Hồi |
2 |
60 |
60,4 |
60,4 |
61 |
61 |
62 |
|
6 |
Huyện Đăk Hà |
1 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
|
IV |
Cây mía |
5 |
227 |
222 |
222 |
212 |
212 |
202 |
|
1 |
Tp Kon Tum |
2 |
125 |
120 |
120 |
110 |
110 |
100 |
|
2 |
Huyện Sa Thầy |
3 |
102 |
102 |
102 |
102 |
102 |
102 |
|
V |
Cây cà phê vối |
21 |
1.043 |
1.628 |
1.681 |
1.697 |
1.714 |
1.743 |
|
1 |
Tp Kon Tum |
1 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
13 |
630 |
1.214 |
1.217 |
1.219 |
1.222 |
1.232 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
1 |
0 |
0 |
50 |
62 |
75 |
81 |
|
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
4 |
261 |
262 |
262 |
263 |
263 |
273 |
|
5 |
Huyện Sa Thầy |
2 |
102 |
102 |
102 |
103 |
103 |
107 |
|
VI |
Cây cà phê chè |
3 |
110 |
140 |
190 |
270 |
350 |
350 |
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
2 |
80 |
110 |
160 |
240 |
320 |
320 |
|
2 |
Huyện Tu Mơ Rông |
1 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
|
VII |
Cây cao su |
48 |
30.291 |
30.526 |
30.949 |
31.187 |
31.628 |
31.839 |
|
1 |
Tp Kon Tum |
10 |
3.140 |
3.140 |
3.140 |
3.140 |
3.140 |
3.140 |
|
2 |
Huyện Đăk Tô |
4 |
665 |
656 |
639 |
631 |
627 |
727 |
|
3 |
Huyện Ngọc Hồi |
2 |
256 |
258 |
258 |
261 |
261 |
265 |
|
4 |
Huyện Đăk Glei |
5 |
200 |
200 |
400 |
400 |
600 |
600 |
|
5 |
Huyện Sa Thầy |
14 |
1.496 |
1.498 |
1.498 |
1.501 |
1.506 |
1.613 |
|
6 |
Huyện Đăk Hà |
1 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
7 |
Huyện Ia H’Drai |
12 |
23.934 |
24.174 |
24.414 |
24.654 |
24.894 |
24.894 |
|
Quyết định 91/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 91/QĐ-UBND về Chương trình công tác tư pháp năm 2020 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2019 Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 91/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Ngân hàng dữ liệu tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2017 về cho phép thành lập Hội Đông y huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án tổ chức chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 91/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 91/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2015 quy định tiêu chí quy mô cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 19/06/2015
Công văn 2103/BTC-NSNN năm 2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức thu hằng tháng đối với đối tượng tự nguyện được nuôi dưỡng, chăm sóc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất xây dựng công trình tại phường Xương Giang và Đa Mai, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thành lập Hội Cựu Thanh niên xung phong huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 91/QĐ-UBND về Kế hoạch truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 16/06/2015