Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 1474/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Trương Văn Sáu
Ngày ban hành: 18/09/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1474/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 18 tháng 9 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 131/TTr-SGTVT, ngày 05/9/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;

- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1474 /QĐ-UBND, ngày 18 /9/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG

Số TT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định

Nội dung sửa đổi

I.

Lĩnh vực đường bộ

 

 

1.           

Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 17/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.

Bổ sung thêm thành phần hồ sơ; Thay đổi mẫu đơn, mẫu tờ khai.

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG

I. Lĩnh vực đường bộ.

1. Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 83, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận, Văn phòng Sở Giao thông vận tải như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ;

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (quy định tại Khoản 4, Điều 7, Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT , ngày 31/7/2012)

a) Thành phần hồ sơ:

+ Bản chính công văn đề nghị thẩm định thiết kế (theo mẫu);

+ 04 bộ hồ sơ thiết kế, thành phần gồm:

1. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo gồm các phần sau:

a) Giới thiệu mục đích cải tạo;

b) Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo;

c) Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công;

d) Tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo;

đ) Tính toán kiểm tra sức bền các chi tiết liên quan tới nội dung cải tạo;

e) Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;

g) Kết luận;

h) Mục lục;

i) Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.

2. Các bản vẽ kỹ thuật gồm:

a) Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo;

b) Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;

c) Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế;

d) Bản vẽ những chi tiết được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế.

Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

3. Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế).

+ Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu;

+ Các bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế: Giấy Đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu);

+ Tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định (quy định tại Khoản 5, Điều 7, Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT , ngày 31/7/2012).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

- Phí, lệ phí:

+ Phí thẩm định thiết kế cải tạo: 200.000 đồng/1 bộ hồ sơ (theo quy định tại Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC , ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);

+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới: 50.000 đồng/Giấy chứng nhận. Riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là 100.000 đồng/Giấy chứng nhận (theo quy định tại Thông tư số 102/2008/TT-BTC , ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (theo mẫu tại Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT , ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT , ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng giao thông vận tải quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (xe cơ giới) đã có biển số đăng ký hoặc đã qua sử dụng được phép nhập khẩu;

+ Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC , ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC , ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng;

+ Thông tư số 102/2008/TT-BTC , ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.

 

PHỤ LỤC III

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT , ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(CƠ SỞ THIẾT KẾ)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..
V/v: thẩm định thiết kế

…, ngày     tháng     năm ....

 

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ./... của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:

- Tên thiết kế :…………..(tên thiết kế)………….

- Ký hiệu thiết kế :……….(ký hiệu thiết kế)………..

1. Đặc điểm xe cơ giới:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):

- Số khung:

- Số động cơ:

- Nhãn hiệu - số loại:

2. Nội dung cải tạo chính:

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)

3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:

STT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Ô tô trước cải tạo

Ô tô sau cải tạo

1

Loại phương tiện

 

 

 

2

Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)

mm

 

 

3

Chiều dài cơ sở

mm

 

 

4

Vết bánh xe (trước/sau)

mm

 

 

5

Trọng lượng bản thân

kG

 

 

6

Số người cho phép chở

người

 

 

7

Trọng tải

kG

 

 

8

Trọng lượng toàn bộ

kG

 

 

Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo

 

 

 

(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.

 

 

Cơ sở thiết kế
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)