Quyết định 1468/QĐ-CT năm 2010 về Mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên quang
Số hiệu: 1468/QĐ-CT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Vũ Thị Bích Việt
Ngày ban hành: 04/11/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1468/QĐ-CT

Tuyên Quang, ngày 04 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÁ NHÂN TRỰC TIẾP LÀM CÔNG TÁC CHI TRẢ TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 975/TTr-SLĐTBXH ngày 27/10/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mức 350.000 đồng/người/tháng: Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, thị trấn có khoảng cách xa trung tâm huyện từ 20 km trở lên và có từ trên 100 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên phải thực hiện chi trả.

2. Mức 300.000 đồng/người/tháng:

- Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, thị trấn có khoảng cách xa trung tâm huyện từ 20 km trở lên và có dưới 100 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên phải thực hiện chi trả.

- Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, thị trấn có khoảng cách xa trung tâm huyện dưới 20 km và có từ trên 100 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên phải thực hiện chi trả.

3. Mức 250.000 đồng/người/tháng: Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường thuộc thành phố Tuyên Quang và các xã, thị trấn còn lại.

(Mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội của từng xã, phường, thị trấn theo biểu đính kèm)

Điều 2. Các nội dung khác:

1. Đối tượng trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn: Là cán bộ trực tiếp làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội tại các xã, phường, thị trấn.

2. Số người trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn: Mỗi xã, phường, thị trấn 01 người.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh tại Điều 1 nêu trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2010.

2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan và đơn vị liên quan:

- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Hàng năm lập dự toán kinh phí chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn (kinh phí nằm trong kinh phí bảo đảm xã hội của cấp huyện, thành phố), gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước Tuyên Quang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (Thực hiện)
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng phòng VX, TH; CV: LĐ,TC;
- Lưu VT. (H1. 30)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Bích Việt

 

MỨC HỖ TRỢ CHO CÁ NHÂN TRỰC TIẾP CHI TRẢ TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-CT ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh)

STT

Xã, phường, thị trấn

Mức hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội (1.000 đồng/tháng)

Ghi chú

I

THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG

 

 

1

Xã Đội Cấn

250

 

2

Xã Thái Long

250

 

3

Xã An Khang

250

 

4

Xã Lưỡng Vượng

250

 

5

Xã Tràng Đà

250

 

6

Xã An Tường

250

 

7

Phường Ỷ La

250

 

8

Phường Nông Tiến

250

 

9

Phường Hưng Thành

250

 

10

Phường Phan Thiết

250

 

11

Phường Minh Xuân

250

 

12

Phường Tân Quang

250

 

13

Phường Tân Hà

250

 

II

HUYỆN YÊN SƠN

 

 

1

Xã Xuân Vân

350

 

2

Xã Trung Minh

300

 

3

Xã Kiến Thiết

300

 

4

Xã Hùng Lợi

300

 

5

Xã Chiêu Yên

300

 

6

Xã Phúc Ninh

300

 

7

Xã Lăng Quán

300

 

8

Xã Tứ Quận

300

 

9

Xã Thắng Quân

300

 

10

Xã Mỹ Bằng

300

 

11

Xã Đội Bình

300

 

12

Xã Nhữ Hán

300

 

13

Xã Phú Lâm

300

 

14

Xã Trung Môn

300

 

15

Xã Kim Phú

300

 

16

Xã Tân Long

300

 

17

Xã Quý Quân

300

 

18

Xã Lực Hành

300

 

19

Xã Kim Quan

300

 

20

Xã Trung Trực

300

 

21

Xã Trung Sơn

300

 

22

Xã Công Đa

300

 

23

Xã Đạo Viện

300

 

24

Xã Tân Tiến

300

 

25

Xã Nhữ Khê

250

 

26

Xã Hoàng Khai

250

 

27

Xã Thái Bình

250

 

28

Xã Tiến Bộ

250

 

29

Xã Phú Thịnh

250

 

30

Xã Chân Sơn

250

 

31

Thị trấn Tân Bình

250

 

III

HUYỆN SƠN DƯƠNG

 

 

1

Xã Tam Đa

350

 

2

Xã Hào Phú

350

 

3

Xã Phú Lương

350

 

4

Xã Đông Lợi

350

 

5

Xã Hồng Lạc

350

 

6

Xã Đại Phú

350

 

7

Xã Văn Phú

350

 

8

Xã Sơn Nam

350

 

9

Xã Ninh Lai

350

 

10

Xã Đông Thọ

350

 

11

Xã Lâm Xuyên

300

 

12

Xã Quyết Thắng

300

 

13

Xã Cấp Tiến

300

 

14

Xã Vĩnh Lợi

300

 

15

Xã Phúc Ứng

300

 

16

Xã Hợp Hoà

300

 

17

Xã Tú Thịnh

300

 

18

Thị trấn Sơn Dương

300

 

19

Xã Sầm Dương

300

 

20

Xã Vân Sơn

300

 

21

Xã Chi Thiết

300

 

22

Xã Đồng Quý

300

 

23

Xã Thanh Phát

300

 

24

Xã Trung Yên

300

 

25

Xã Tuân Lộ

250

 

26

Xã Thiện Kế

250

 

27

Xã Minh Thanh

250

 

28

Xã Kháng Nhật

250

 

29

Xã Thượng Ấm

250

 

30

Xã Tân Trào

250

 

31

Xã Lương Thiện

250

 

32

Xã Bình Yên

250

 

33

Xã Hợp Thành

250

 

IV

HUYỆN HÀM YÊN

 

 

1

Xã Minh Hương

350

 

2

Xã Hùng Đức

350

 

3

Xã Bình Xa

350

 

4

Xã Đức Ninh

350

 

5

Xã Yên Thuận

300

 

6

Xã Bạch Xa

300

 

7

Xã Thái Hoà

300

 

8

Xã Phù Lưu

300

 

9

Xã Thái Sơn

300

 

10

Xã Minh Khương

300

 

11

Xã Yên Lâm

300

 

12

Xã Minh Dân

300

 

13

Xã Thành Long

300

 

14

Xã Bằng Cốc

300

 

15

Xã Yên Phú

250

 

16

Xã Tân Thành

250

 

17

Xã Nhân Mục

250

 

18

Thị trấn Tân Yên

250

 

V

HUYỆN CHIÊM HOÁ

 

 

1

Xã Minh Quang

350

 

2

Xã Tân Mỹ

350

 

3

Xã Bình An

300

 

4

Xã Hồng Quang

300

 

5

Xã Thổ Bình

300

 

6

Xã Linh Phú

300

 

7

Xã Phúc Sơn

300

 

8

Xã Hà Lang

300

 

9

Xã Tri Phú

300

 

10

Xã Kiên Đài

300

 

11

Xã Yên Nguyên

300

 

12

Xã Hùng Mỹ

300

 

13

Xã Vinh Quang

300

 

14

Xã Bình Phú

300

 

15

Xã Trung Hà

300

 

16

Xã Yên Lập

250

 

17

Xã Nhân Lý

250

 

18

Xã Hoà Phú

250

 

19

Xã Bình Nhân

250

 

20

Xã Kim Bình

250

 

21

Xã Phú Bình

250

 

22

Xã Tân An

250

 

23

Xã Hoà An

250

 

24

Xã Tân Thịnh

250

 

25

Xã Ngọc Hội

250

 

26

Xã Xuân Quang

250

 

27

Xã Phúc Thịnh

250

 

28

Xã Trung Hoà

250

 

29

Thị trấn Vĩnh Lộc

250

 

VI

HUYỆN NA HANG

 

 

1

Xã Lăng Can

350

 

2

Xã Thượng Lâm

350

 

3

Xã Năng Khả

300

 

4

Xã Phúc Yên

300

 

5

Xã Thượng Nông

300

 

6

Xã Yên Hoa

300

 

7

Xã Khuôn Hà

300

 

8

Xã Khau Tinh

300

 

9

Xã Côn Lôn

300

 

10

Xã Đà Vị

300

 

11

Xã Xuân Lập

300

 

12

Xã Hồng Thái

300

 

13

Xã Thượng Giáp

300

 

14

Xã Sơn Phú

300

 

15

Xã Sinh Long

300

 

16

Xã Thanh Tương

250

 

17

Thị trấn Na Hang

250