Quyết định 1467/QĐ-BTC năm 2016 bãi bỏ một phần Quy định tại Thông tư 219/2009/TT-BTC và 192/2011/TT-BTC
Số hiệu: 1467/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành: 28/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 27/07/2016 Số công báo: Từ số 779 đến số 780
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1467/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT PHẦN QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 219/2009/TT-BTC VÀ THÔNG TƯ SỐ 192/2011/TT-BTC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 06 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 5028/LĐTBXH-LĐTL ngày 08/12/2015.

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ quy định tại:

- Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án, chương trình sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

- Điều 6, Thông tư số 192/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo danh mục đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức thực hiện các chương trình/ dự án ODA vay nợ và viện trợ, vốn vay ưu đãi (chi tiêu từ nguồn vốn vay nước ngoài và vốn đối ứng trong nước) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- VPTW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Quốc hội;
- VPCP;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan TW các tổ chức, đoàn thể;
- TAND tối cao;
- VKSND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Tài chính, KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- VP Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLN (150).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

DANH MỤC

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỊ BÃI BỎ
(kèm theo Quyết định số 1467/QĐ-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số thứ tự

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành

Tên gọi của văn bản/trích yếu nội dung của văn bản

Lý do hết hiệu lực

Ngày hết hiệu lực

1

Thông tư

Khoản 2, Điều 8, Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009

Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

Được thay thế bởi Điều 3, thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định mức lương chuyên gia đối với chuyên gia tư vấn trong nước

Theo Quyết định số 1467/QĐ-BTC ngày 28/6/2016

2

Thông tư

Điều 6, Thông tư số 192/2011/TT-BTC

Thông tư số 192/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

Được thay thế bởi Điều 3, thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương chuyên gia đối với chuyên gia tư vấn trong nước

Theo Quyết định số 1467/QĐ-BTC ngày 28/6/2016

 

Điều 8. Chi chuyên gia tư vấn trong nước
...

2. Các mức chi chuyên gia tư vấn trong nước:

a) Mức 1: Chuyên gia có bằng đại học và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm hoặc có bằng cao học và dưới 3 năm kinh nghiệm, áp dụng mức tối đa không quá 5.400.000 đồng/tháng/người hoặc mức tiền Đồng tương đương không quá 300 USD (tùy theo tỷ giá tại thời điểm thuê tuyển).

b) Mức 2: Chuyên gia có bằng đại học và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm hoặc có bằng cao học và có từ 3 đến 5 năm kinh nghiệm, áp dụng mức tối đa không quá 10.800.000 đồng/tháng/ người hoặc mức tiền Đồng tương đương không quá 600 USD (tùy theo tỷ giá tại thời điểm thuê tuyển).

c) Mức 3: Chuyên gia có bằng đại học và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm hoặc có bằng cao học và có từ 5 đến 8 năm kinh nghiệm, áp dụng mức tối đa không quá 21.000.000 đồng/tháng/ người hoặc mức tiền Đồng tương đương không quá 1.200 USD (tùy theo tỷ giá tại thời điểm thuê tuyển).

d) Mức 4: Chuyên gia Chuyên gia có bằng đại học và 15 năm kinh nghiệm hoặc có bằng cao học và trên 8 năm kinh nghiệm áp dụng mức tối đa không quá 27.000.000 đồng/tháng/người hoặc mức tiền Đồng tương đương không quá 1.500 USD (tùy theo tỷ giá tại thời điểm thuê tuyển).

đ) Mức đặc biệt: Trường hợp đặc biệt, dự án cần chuyên gia tư vấn có chuyên môn cao, ngành nghề đặc biệt, đặc thù, địa bàn thực hiên dự án ở vùng khó khăn, xa xôi hẻo lánh, BQL dự án có thể trình cơ quan chủ quản dự án quyết định mức thù lao cao hơn theo thỏa thuận với chuyên gia tư vấn.

Trường hợp, dự án áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói theo quy định của Luật Đấu thầu, các mức chi tư vấn trong nước nêu trên là căn cứ để lập và xét duyệt dự toán giá trị hợp đồng.

*Nội dung này được sửa đổi bởi điều 6 Thông tư 192/2011/TT-BTC
Điều 6. Sửa đoạn cuối cùng Khoản 2, Điều 8 Thông tư 219/2009/TT-BTC.

“Các mức chi nêu trên được sử dụng làm cơ sở để xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn để tổ chức đấu thầu theo quy định tại Luật Đấu thầu”.*

Xem nội dung VB
Điều 6. Sửa đoạn cuối cùng Khoản 2, Điều 8 Thông tư 219/2009/TT-BTC.

“Các mức chi nêu trên được sử dụng làm cơ sở để xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn để tổ chức đấu thầu theo quy định tại Luật Đấu thầu”.

Xem nội dung VB