Quyết định 1464/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: 1464/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Hoàng Ngọc Đường
Ngày ban hành: 29/08/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1464/2007/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 29 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 39/TTr-SCNKHCN ngày 08/8/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 29/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh, Quyết định số 996/2005/QĐ-UBND ngày 13/5/2005 về việc sửa đổi bổ sung quy định về chế độ chi tiêu tài chính ban hành theo Quyết định số 29/2005/QĐ-UBND .

Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Hoàng Ngọc Đường

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1464 /2007/QĐ-UBND ngày 29/8/2007 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:

Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm: đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh, dưới đây gọi tắt là đề tài, dự án KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.

Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

PHẦN II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Các định mức phân bổ ngân sách:

2.1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi cụ thể

(1.000 đ)

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

a

Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố

Đề tài, dự án

500

b

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

 

200

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

150

 

- Thư ký hành chính

 

100

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì

 

 

a

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

 

 

 

- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

300

 

- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

250

 

- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên

01 Hồ sơ

220

b

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

 

 

 

- Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

200

 

- Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

150

 

- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên

01 Hồ sơ

140

c

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

 

200

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

150

 

- Thư ký hành chính

 

100

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án

 

 

 

- Tổ trưởng tổ thẩm định

Đề tài, dự án

200

 

- Thành viên tham gia thẩm định

 

150

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

Đề tài, dự án

600

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

400

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý

Báo cáo

600

(Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án)

 

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

 

- Tổ trưởng

 

150

 

- Thành viên

 

100

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

d

Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức

Đề tài, dự án

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

 

300

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

200

 

- Thư ký hành chính

 

100

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

2.2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi cụ thể

(1.000 đ)

1

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

Đề tài, dự án

1.500

2

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

Chuyên đề

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

6.000

 

- Chuyên đề loại 2

 

18.000

3

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

Chuyên đề

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

5.000

 

- Chuyên đề loại 2

 

8.000

4

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

 

2.000

5

Lập mẫu phiếu điều tra:

Phiếu mẫu được duyệt

 

 

- Trong nghiên cứu KHCN

 

300

 

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

 

 

 

+ Đến 30 chỉ tiêu

 

300

 

+ Trên 30 chỉ tiêu

 

600

6

Cung cấp thông tin :

Phiếu

 

 

- Trong nghiên cứu KHCN

 

30

 

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

 

 

 

+ Đến 30 chỉ tiêu

 

30

 

+ Trên 30 chỉ tiêu

 

50

7

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Đề tài, dự án

3.000

8

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

Đề tài, dự án

10.000

9

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

Đề tài, dự án

500

 

- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

300

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).

Báo cáo

500

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Buổi họp

 

 

- Tổ trưởng

 

150

 

- Thành viên

 

100

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

d

Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu

Buổi họp

-

 

- Chủ tịch Hội đồng

 

150

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

100

 

- Thư ký hành chính

 

70

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

10

Hội thảo khoa học

Buổi hội thảo

 

 

- Người chủ trì

 

150

 

- Thư ký hội thảo

 

70

 

- Báo cáo tham luận theo đặt hàng

 

300

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70

11

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

700

12

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)

Năm

12.000

Các định mức theo Quy định tại mục 2.2 nêu trên là định mức tối đa đối với các đề tài, dự án, trong quá trình triển khai thực hiện đề tài, dự án Chủ nhiệm đề tài, dự án có thể khoán chi cho từng nội dung công việc cụ thể theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.

PHẦN III. LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT KINH PHÍ

Điều 3. Xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:

Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ căn cứ vào kế hoạch hàng năm và khung định mức chi tại Quy định này, xây dựng dự toán chi kinh phí sự nghiệp KH&CN ở địa phương cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm, thống nhất với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh phê duyệt.

Điều 4. Xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN:

- Căn cứ các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ các định mức kinh tế-kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân bổ ngân sách quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán, cơ quan chủ trì thực hiện xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án trình cơ quan có chức năng thẩm định kinh phí và báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định.

Điều 5. Thẩm định và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH&CN:

Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện đề tài, dự án thẩm định nội dung và kinh phí của đề tài, dự án. Nếu kinh phí thực hiện đề tài, dự án lớn hơn 300 triệu đồng (đối với đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và nhân văn) hoặc lớn hơn 600 triệu đồng (đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) hoặc các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ thì Sở CN-KH&CN thành lập tổ thẩm định (gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực của đề tài, dự án, chuyên gia kinh tế - tài chính tham dự) để thẩm định nội dung và kinh phí của đề tài, dự án sau khi đã được thông qua Hội đồng chuyên ngành xét duyệt đề cương hoặc Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án làm cơ sở trình UBND tỉnh phê duyệt.

Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Công nghiệp - Khoa học Công nghệ trong việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí cho các hoạt động KH&CN, kiểm tra, giám sát việc chi tiêu, quyết toán kinh phí của các chương trình, đề tài, dự án theo quy định hiện hành.

Điều 6. Giao dự toán và quyết toán kinh phí:

1. Giao dự toán: Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN hàng năm của tỉnh, Sở Tài chính giao dự toán kinh phí sự nghiệp KH&CN về Sở Công nghiệp Khoa học và Công nghệ. Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ giao dự toán cho các cơ quan chủ trì thực hiện đề tài theo Hợp đồng KH&CN và Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.

2. Về quyết toán kinh phí: Thực hiện theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.

PHẦN IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Các nội dung khác về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo Quy định tại Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại thời điểm phê duyệt.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.