Quyết định 146/1999/QĐ-TTg về việc huy động nguồn vốn để cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư của Nhà nước năm 1999
Số hiệu: 146/1999/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 01/07/1999 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 146/1999/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 1999 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN ĐỂ CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 1999

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để triển khai công tác tín dụng đầu tư của Nhà nước năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3244 BKH/TH ngày 22 tháng 5 năm 1999 và số 46 BKH/TH ngày 24 tháng 6 năm 1999, ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 2976/TC-ĐTPT ngày 17 tháng 6 năm 1999, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại văn bản số 538/CV-KHNN1 ngày 10 tháng 6 năm 1999,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Để bảo đảm cân đối nguồn vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước năm 1999, ngoài số vốn đã giao tại phụ lục kèm theo Quyết định số 13/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ, các tổ chức sau đây tiếp tục huy động vốn để cho vay:

- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển :

2.730 tỷ đồng

- Tổng cục Đầu tư phát triển :

1.540 tỷ đồng

- Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia :

2.100 tỷ đồng

- Ngân hàng Công thương Việt Nam :

800 tỷ đồng

- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn :

224 tỷ đồng

 

Điều 2.

1. Bổ sung danh mục các dự án nhóm A khởi công mới năm 1999, đã có quyết định đầu tư trước ngày 01 tháng 4 năm 1999; tổng mức vốn cho vay đối với các dự án này là 1.336,1 tỷ đồng (phụ lục số 1 kèm theo).

- Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo khoản vay trên đến các đầu mối cho vay, các Bộ, ngành và địa phương để triển khai thực hiện.

2. Quỹ Hỗ trợ đầu tư Quốc gia huy động vốn để cho các dự án khởi công mới thuộc nhóm B và nhóm C vay 2.100 tỷ đồng theo đúng tiến độ của dự án, đúng đối tượng quy định tại Điều 3 Quyết định số 13/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ (phụ lục số 2 kèm theo).

Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các Bộ, địa phương tổng mức vốn được vay; trên cơ sở đó, các Bộ, địa phương bố trí cụ thể danh mục, mức vốn vay cho từng dự án nhóm B, C khởi công mới và đăng ký với Quỹ Hỗ trợ đầu tư Quốc gia để các chủ đầu tư ký kết hợp đồng vay.

3. Đối với các dự án đang vay dở dang tại các ngân hàng thương mại và Tổng cục Đầu tư phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các Bộ, địa phương tổng mức có thể được vay và đầu mối cho vay; trên cơ sở đó, các Bộ, địa phương bố trí danh mục, mức vốn cho từng dự án và đăng ký với các đầu mối cho vay để chủ đầu tư ký kết hợp đồng vay. Các Ngân hàng Thương mại, Tổng cục Đầu tư phát triển căn cứ nhu cầu vay vốn theo tiến độ của các dự án để huy động đủ nguồn vốn cho vay.

Điều 3.

- Về cơ chế quản lý và cho vay đối với nguồn vốn huy động thêm trên đây (lãi suất, thời gian cho vay...) thực hiện theo Quyết định số 13/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.

- Trên cơ sở mức vốn huy động và cho vay thực tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính tính toán nguồn bù chênh lệch lãi suất để bố trí vào kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2000.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5,
- Thủ tướng, các PTT :
. Nguyễn Tấn Dũng,
. Ngô Xuân Lộc,
- VPCP : BTCN, các PCN :
. Nguyễn Quốc Huy,
. Nguyễn Tôn, TTTT và BC,
- Lưu : KTTH (2b), VT.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ




Phan Văn Khải

 

Phụ lục số 1

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN NHÓM A KHỞI CÔNG MỚI NĂM 1999 ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 1999
(Kèm theo Quyết định số : 146/1999/QĐ-TTg  ngày  01 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị : Tỷ đồng

Số TT

Tên dự án

 

 

TỔNG SỐ

1.336,1

 

I. DO NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ  VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHO VAY

 

 

TỔNG SỐ

423,0

 

TRUNG ƯƠNG

224,0

1.

BỘ QUỐC PHÒNG

26,0

 

Phát triển cao su vùng Mo Ray

26,0

2.

BỘ Y TẾ

40,0

 

Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh

40,0

3.

BỘ XÂY DỰNG

37,0

 

Khu dân cư đô thị Miếu Nổi (TP Hồ Chí Minh)

25,0

 

Khu Công nghiệp Bắc Vinh

12,0

4.

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

41,0

 

Thủy điện Đại Ninh (600 MW)

26,0

 

Đuôi hơi 306 Bà Rịa (số 2)

15,0

5.

TỔNG CÔNG TY DỆT MAY VIỆT NAM

30,0

 

Công ty Dệt Hà Nội (dây chuyền vải Denim)

30,0

6.

TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM

30,0

 

Xi măng Bỉm Sơn

30,0

7.

TỔNG CÔNG TY CAO SU VIỆT NAM

20,0

 

Dự án Hạ tầng khu công nghiệp Hố Nai

20,0

 

ĐỊA PHƯƠNG

199,0

1.

HẢI PHÒNG

20,0

 

Đường ngã 5 sân bay Cát Bi

20,0

2.

THANH HÓA

20,0

 

Khu Công nghiệp Lễ Môn A

20,0

3.

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

30,0

 

Khu Công nghiệp Cát Lái (cụm VI) Tổng công ty Bến Thành

10,0

 

Khu Công nghiệp Tây Bắc Củ Chi

10,0

 

Khu Công nghiệp Tân Bình

10,0

4.

BÌNH DƯƠNG

30,0


 

Xây dựng và kinh doanh CSHT Khu Công nghiệp Sóng Thần II

30,0

 

5.

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

50,0

 

Khu nhà ở Tây đường Hàng Điếu

50,0

6.

LONG AN

4,0

 

Hạ tầng khu công nghiệp Đức Hòa I

4,0

7.

CẦN THƠ

10,0

 

Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất giai đoạn I

10,0

8.

KIÊN GIANG

35,0

 

Dự án lấn biển thị xã Rạch Giá.

 

35,0

 

II. DO TỔNG CỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO VAY

 

 

TỔNG SỐ

679,1

 

TRUNG ƯƠNG

613,1

1.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

526,1

 

Đường Láng - Hòa Lạc

168,95

 

Quốc lộ 14

142,20

 

Quốc lộ 51

214,90

2.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

57,0

 

Dự án Nhà máy MDF Gia Lai

57,0

3.

BỘ XÂY DỰNG

30,0

 

Khu Công nghiệp Thùy Vân

18,0

 

Khu Công nghiệp Tiên Sơn

12,0

 

ĐỊA PHƯƠNG

66,0

4.

QUẢNG TRỊ

4,0

 

Trồng và chế biến cà phê, cao su

4,0

5.

THỪA THIÊN HUẾ

10,0

 

Hạ tầng Khu Công nghiệp Phú Bài

10,0

6.

ĐỒNG NAI

20,0

 

Khu Công nghiệp Nhơn Trạch 3

20,0

7.

NINH BÌNH

32,0

 

Nhà máy Xi măng Tam Điệp

32,0

 

III. DO NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHO VAY

 

 

TỔNG SỐ

234,0

1.

TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM

234,0

 

Công ty Giấy Bãi Bằng

100,0

 

Công ty Giấy Việt Trì

86,0

 

Công ty Giấy Đồng Nai

48,0

 

Phụ lục số 2

TỔNG MỨC VỐN CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NHÓM B, C KHỞI CÔNG MỚI GIAO CHO QUỸ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUỐC GIA
 (Kèm theo Quyết định số : 146/1999/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị : tỷ đồng

TT

Tên dự án

 

 

TỔNG SỐ

2.100,0

 

TRUNG ƯƠNG

1.500,0

1

Bộ Giao thông vận tải

50,0

2

Bộ Quốc phòng

30,0

3

Bộ Công nghiệp

100,0

4

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

40,0

5

Bộ Xây dựng

50,0

6

Bộ Thủy sản

20,0

7

Bộ Giáo dục và Đào tạo

5,0

8

Bộ Thương mại

10,0

9

Bộ Y tế

15,0

10

Tổng cục Bưu điện

10,0

11

Tổng công ty Điện lực Việt Nam

630,0

12

Tổng công ty Than Việt Nam

12,0

13

Tổng công ty Thép Việt Nam

52,0

14

Tổng công ty Hóa chất Việt Nam

20,0

15

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

20,0

16

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

20,0

17

Tổng công ty Dệt May Việt Nam

20,0

18

Tổng công ty Dầu khí Việt Nam

30,0

19

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam

55,0

20

Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam

80,0

21

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

160,0

22

Tổng công ty Hàng không Việt Nam

60,0

23

Tổng công ty Lương thực miền Nam

8,0

24

ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

3,0

 

ĐỊA PHƯƠNG

600,0

1

Sơn La

17,0

2

Bắc Ninh

2,0

3

Nam Định

10,0

4

Thái Bình

10,0

5

Thanh Hóa

25,0

6

Nghệ An

22,0

7

Hà Tĩnh

7,0

8

Quảng Bình

30,0

9

Thừa Thiên Huế

55,0

10

Thành phố Đà Nẵng

50,0

11

Quảng Nam

15,0

12

Khánh Hòa

15,0

13

Bình Thuận

10,0

14

Đắk Lắk

12,0

15

Gia Lai

2,0

16

Kon Tum

2,0

17

Thành phố Hồ Chí Minh

95,0

18

Đồng Nai

35,0

19

Bình Dương

25,0

20

Tây Ninh

5,0

21

Bà Rịa - Vũng Tàu

30,0

22

Bến Tre

20,0

23

Vĩnh Long

12,0

24

Cần Thơ

20,0

25

Sóc Trăng

6,0

26

An Giang

20,0

27

Đồng Tháp

22,0

28

Kiên Giang

5,0

29

Bạc Liêu

12,0

30

Cà Mau

9,0