Quyết định 145/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Cải tạo chỉnh trang Làng Linh Đàm-Xã Hoàng Liệt-Huyện Thanh Trì-Hà Nội( nay là Phường Hoàng Liệt–Quận Hoàng Mai)Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 145/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 17/09/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 144/2004/QĐ - UB ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cải tạo chỉnh trang Làng Linh Đàm - Xã Hoàng Liệt, Huyện Thanh Trì (nay là Phường Hoàng Liệt - Quận Hoàng Mai) - Tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1647/2004/ TTr - QHKT ngày 13/8/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢI TẠO CHỈNH TRANG LÀNG LINH ĐÀM - XÃ HOÀNG LIỆT - HUYỆN THANH TRÌ (NAY LÀ PHƯỜNG HOÀNG LIỆT - QUẬN HOÀNG MAI) - TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 145./2004/QĐ-UB ngày 17 tháng 9 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 5: Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu:
1- Vị trí: Làng Linh Đàm thuộc địa phận Xã Hoàng Liệt - Huyện Thanh Trì - Hà Nội (nay là Phường Hoàng Liệt – Quận Hoàng Mai).
2- Phạm vi và ranh giới:
+ Phía Bắc, phía Đông và Tây Bắc giáp Hồ Linh Đàm.
+ Phía Nam và Tây Nam giáp đường quy hoạch và khu vực dự án Khu Dịch vụ tổng hợp nhà ở Hồ Linh Đàm.
3- Quy mô:
- Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch: 16,387ha
- Quy mô dân số quy họach: 1 236 người.
Điều 6: Các chỉ tiêu đất đai quy hoạch trong khu vực nghiên cứu:
- Đất đường thành phố và khu vực |
: 2,446 ha. |
+ Đất đường Vành đai 3 và đường gom |
: 1,271 ha. |
+ Đất đường ven Hồ Linh Đàm |
: 1,175 ha |
- Đất công trình công cộng cấp khu vực làng xã (phường) gồm 1 ô đất (có ký hiệu CC1 trên bản vẽ sử dụng đất) |
: 0,310 ha. |
- Đất trường dạy nghề và trung tâm dịch vụ thương mại tổng hợp gồm 1 ô đất (có ký hiệu DN trên bản vẽ sử dụng đất) |
: 0,259 ha. |
- Đất cây xanh công cộng khu vực gồm 2 ô đất (có ký hiệu CX trên bản vẽ sử dụng đất) |
: 1,766 ha. |
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử gồm 3 ô đất (có ký hiệu DT trên bản vẽ sử dụng đất) |
: 0,835 ha. |
- Đất làng xóm đô thị hoá Bao gồm: |
:10,771 ha. |
+ Đất đường làng, quảng trường, bãi đỗ xe |
: 2,016 ha. |
+ Đất công trình công cộng gồm 4 ô đất (có ký hiệu CC trên bản vẽ sử dụng đất) |
: 0,136 ha |
+ Đất trường học gồm 2 ô đất (có ký hiệu TH trên bản vẽ sử dụng đất) |
: 0,651 ha |
+ Đất nhà trẻ mẫu giáo gồm 3 ô đất ( có ký hiệu NT trên bản vẽ sử dụng đất) |
: 0,416 ha |
+ Đất vườn hoa, cây xanh kết hợp hạ tầng kỹ thuật và mặt nước trong làng gồm 8 ô đất ( có ký hiệu CX trên bản vẽ sử dụng đất) |
: 1,132 ha |
+ Đất ở (kể cả đất ở cũ và đất ở mới) gồm 6 ô đất (có ký hiệu NOL và NO trên bản vẽ sử dụng đất). |
: 6,420 ha |
+ Tầng cao trung bình : 3,0 tầng
+ Mật độ xây dựng : 35 %
+ Hệ số sử dụng đất : 1,05 lần
- Khi thiết kế xây dựng (hoặc cải tạo) công trình phải tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng phải được xem xét cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các chỉ tiêu quy định cho ô đất cụ thể như sau:
SỐ HIỆU Ô ĐẤT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG |
DIỆN TÍCH (HA) |
TẦNG CAO TB |
MẬT ĐỘ XD (%) |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT |
I.2 |
DN |
Trường dạy nghề và trung tâm dịch vụ thương mại tổng hợp |
0,2590 |
2,0 |
30,0 |
0,6 |
- Khi thiết kế xây dựng công trình phải tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao công trình... không xây dựng công trình không đúng chức năng sử dụng được xác định trong quy hoạch.
- Ô đất II.1 có diện tích 0,6110 ha (ký hiệu CX1), là phần đất cây xanh ven Hồ Linh Đàm, nằm trong hệ thống cây xanh công cộng khu vực Hồ Linh Đàm. Không được xây dựng công trình với chức năng khác. Thiết kế đảm bảo cốt san nền và hệ thống thoát nước theo quy hoạch chung khu vực.
- Ô đất II.2 có diện tích 1,1550 ha (ký hiệu CXV) là phần đất bao quanh Chùa Liên Đàm, nằm trong vòng bảo vệ số 2 (theo quy định của Bộ Văn hoá Thông tin số 65/QA/BT ngày 16-1-1995). Theo Quy hoạch khu vực bán đảo Linh Đàm đã được phê duyệt, khu đất này là đất cây xanh công cộng khu vực bán đảo. Trước mắt, địa phương có thể khai thác sử dụng phần đất này vào mục đích kinh tế như trồng cây ăn quả, hoa cây cảnh. Không được xây dựng công trình với chức năng khác.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
SỐ HIỆU Ô ĐẤT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG |
DIỆN TÍCH (HA) |
TẦNG CAO TB |
MẬT ĐỘ XD (%) |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT |
III.17 |
DT |
Công trình tôn giáo tín ngưỡng ( Đình Linh Đàm) |
0,316 |
1,0 |
- |
- |
III.18 |
DT |
Chùa Liên Đàm |
0,476 |
1,0 |
- |
- |
III.19 |
DT |
Đài Liệt sỹ |
0,043 |
- |
- |
- |
- Các công trình trên được bảo tồn tôn tạo theo đúng quy định của Bộ Văn hoá Thông tin theo Quyết định số 1460/QĐ-VH ngày 28/1/1996 và số 65/QĐ-BT ngày 16/1/1995. Việc tổ chức khai thác phải được các cấp có thẩm quyền cho phép.
Các chỉ tiêu của từng ô đất cụ thể như sau:
SỐ HIỆU Ô ĐẤT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG |
DIỆN TÍCH (HA) |
TẦNG CAO TB |
MẬT ĐỘ XD (%) |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT |
III.1 |
CC |
Công trình dịch vụ công cộng |
0,030 |
3,0 |
40 |
1,2 |
III.2 |
CC |
Công trình công cộng |
0,031 |
3,0 |
40 |
1,2 |
III.3 |
CC |
Trạm y tế |
0,053 |
3,0 |
35 |
1,05 |
III.4 |
CC |
Công cộng làng xóm |
0,022 |
2,0 |
50 |
1,0 |
- Khi thiết kế xây dựng các công trình phải tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Chiều cao công trình nằm trên trục đường Vành đai 3 có thể được xây dựng cao hơn quy định, nhưng phải được xem xét cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các chỉ tiêu của từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
SỐ HIỆU Ô ĐẤT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG |
DIỆN TÍCH (HA) |
TẦNG CAO TB |
MẬT ĐỘ XD (%) |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT |
III.5 |
TH1 |
Trường Trung học cơ sở |
0,374 |
2,5 |
40 |
1,0 |
III.6 |
TH2 |
Trường tiểu học |
0,277 |
3,0 |
30 |
0,9 |
- Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng khu dân cư.
Các chỉ tiêu của từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
SỐ HIỆU Ô ĐẤT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG |
DIỆN TÍCH (HA) |
TẦNG CAO TB |
MẬT ĐỘ XD (%) |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT |
III.7 |
NT |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,106 |
2,0 |
30 |
0,6 |
III.8 |
NT |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,184 |
1,5 |
30 |
0,45 |
III.9 |
NT |
Nhà trẻ mẫu giáo |
0,126 |
2,0 |
30 |
0,6 |
- Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất... Hình thức kiến trúc đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Trồng cây xanh, tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên đất xây dựng của công trình.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
SỐ HIỆU Ô ĐẤT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG |
DIỆN TÍCH (HA) |
TẦNG CAO TB |
MẬT ĐỘ XD (%) |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT |
III.10 |
CX |
Cây xanh công cộng |
0,387 |
- |
- |
- |
III.11 |
CX |
Cây xanh kết hợp hồ nước |
0,067 |
- |
- |
- |
III.12 |
CX |
Hồ nước |
0,230 |
- |
- |
- |
III.13 |
CX |
Cây xanh hồ nước |
0,143 |
- |
- |
- |
III.14 |
CX |
Cây xanh hồ nước |
0,054 |
- |
- |
- |
III.15 |
CX |
Cây xanh sân chơi |
0,198 |
- |
- |
- |
III.16 |
CX |
Cây xanh kết hợp HTKT |
0,053 |
- |
- |
- |
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Là các điểm cây xanh phục vụ dân cư khu vực làng xóm và là nơi bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật cho khu làng xóm đô thị hoá. Không xây dựng công trình với chức năng khác. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
SỐ HIỆU Ô ĐẤT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
DIỆN TÍCH (HA) |
TẦNG CAO TB |
MẬT ĐỘ XD (%) |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT |
III.20 |
NOL |
Đất ở làng xóm cải tạo |
1,180 |
1,6 |
34,4 |
0,55 |
III.21 |
NOL |
Đất ở làng xóm cải tạo |
1,579 |
1,6 |
33,0 |
0,53 |
III.22 |
NOL |
Đất ở làng xóm cải tạo |
1,748 |
1,8 |
35,0 |
0,63 |
III.23 |
NOL |
Đất ở làng xóm cải tạo |
1,173 |
1,8 |
35,0 |
0,63 |
III.24 |
NO |
Đất ở dãn cư mới |
0,306 |
3,0 |
50 |
1,5 |
III.25 |
NO |
Đất ở dãn cư mới |
0,434 |
3,0 |
50 |
1,5 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình tiếp giáp mặt đường thành phố và khu vực có thể xây dựng cao hơn quy định nhưng phải có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý.
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, mang bản sắc dân tộc, hài hoà với kiến trúc chung của khu vực làng xóm và phù hợp với chức năng sử dụng công trình nhà ở.
+ Tuân thủ các quy định về kiến trúc quy hoạch theo bản nội dung hướng dẫn kiểm soát phát triển.
- Giao thông đối ngoại và khu vực:
+ Đoạn tuyến Vành đai 3 ở phía Tây Nam: Mặt cắt ngang rộng 51m (bao gồm cả tuyến cầu cạn trên cao).
+ Tuyến đường ven Hồ Linh Đàm: Mặt cắt ngang rộng 13,5m đấu nối với đường gom của đường Vành đai 3 và đường phân khu vực ở phía Nam.
- Giao thông nội bộ:
+ Tuyến đường cửa ngõ phía Nam đấu nối trục chính với đường gom của đường Vành đai 3: Mặt cắt ngang rộng 19m.
+ Tuyến đường cửa ngõ phía Bắc đấu nối với tuyến đường ven hồ ở phía Bắc: Mặt cắt ngang rộng 18m.
+ Tuyến đường trục chính được mở rộng trên cơ sở tuyến đường làng hiện có: Mặt cắt ngang rộng 13,5m.
+ Các tuyến đường nhánh và đường vào nhà: Mặt cắt ngang rộng 9,5¸11,5m; đảm bảo cho các phương tiện giao thông cứu thương, cứu hoả có thể đến tận công trình.
+ Các tuyến ngõ hiện có được cải tạo: Mặt cắt ngang tối thiểu rộng 4,5¸6m; đấu nối với các đường nhánh và đường vào nhà.
- Bãi đỗ xe: Các bãi đỗ xe được bố trí tại các vị trí cửa ngõ và dọc các trục đường làng chính, kết hợp với các khu vực vườn hoa cây xanh. Ngoài ra còn bố trí các chỗ đỗ xen kẽ trong khu vực dải cây xanh dọc trục đường Vành đai 3.
- Hiện nay Trạm cấp nước Bắc Linh Đàm do Ban quản lý dự án Khu nhà ở Bắc Linh Đàm (Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị-Bộ Xây dựng) đang quản lý điều hành. Vì vậy khi lập dự án thiết kế và thi công cần có sự thoả thuận của Ban quản lý dự án Khu nhà ở Bắc Linh Đàm để Làng Linh Đàm được cấp nước tạm thời từ trạm này.
- Hệ thống đường ống: Các tuyến ống phân phối chính F160mm xây dựng dọc đường Vành đai 3, tuyến F110mm dọc theo trục đường làng và F90mm dọc theo trục đường ven Hồ Linh Đàm. Các tuyến nhỏ hơn để cấp nước trực tiếp cho từng hộ dân được bố trí dọc theo các ngõ.
Điều 18: Hệ thống thoát nước mưa và san nền:
a) Hệ thống thoát nước mưa:
- Lưu vực thoát nước: Khu vực làng Linh Đàm chia thành 5 lưu vực thoát nước chính, trong đó 4 lưu vực nằm phía Bắc và 1 lưu vực ở phía Nam đường Vành đai 3,
- Mạng lưới thoát nước:
+ Đối với các lưu vực phía Bắc gồm các tuyến rãnh xây hiện có (B = 0,3m; H = 0,5m) được đấu nối với hệ thống rãnh xây dựng mới dọc trục chính đường Làng Đông - Tây, Bắc – Nam (có kích thước B = 0,3 ¸ 0,6m; H = 0,5 ¸ 1,0m) để xả vào Hồ Linh Đàm sau khi được làm sạch qua bể lắng cặn.
+ Mạng lưới đường ống khu vực phía Nam: gồm tuyến cống kích thước D600 ¸ D1000 đấu nối với tuyến cống của Khu Dịch vụ tổng hợp và Nhà ở Linh Đàm để xả vào Hồ Linh Đàm.
b) San nền:
- Cao độ tim đường, cao độ nền công trình được thiết kế trên cơ sở cao độ mực nước tính toán của hệ thống thoát nước, mực nước lớn nhất tại Hồ Linh Đàm là Hmax= 4,90m và phù hợp với nền hiện trạng khu vực làng xóm.
+ Đối với khu vực phía Bắc đường Vành đai 3, cao độ nền thiết kế đảm bảo tiêu thoát nước cho làng. Các công trình cải tạo và xây dựng mới khống chế cao độ nền trung bình HTK = 5,6 ¸ 5,7m.
+ Đối với khu vực phía Nam đường Vành đai 3, cao độ nền thiết kế phù hợp cao độ chung của khu dịch vụ tổng hợp Linh Đàm, HTK = 5,9 ¸ 6,1m.
Điều 19: Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải khu vực trong làng là hệ thống thoát chung. Khu vực phía Nam và bên ngoài làng là hệ thống riêng. Tuyến cống D300mm xây dựng dọc trục đường quy hoạch bao quanh hồ Linh Đàm sẽ thu nước thải của khu vực phía Bắc đường vành đai 3 và được đấu nối với hệ thống cống thoát nước thải khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm. Tại vị trí rãnh trong khu vực đấu nối với tuyến cống D300mm bố trí các giếng tròn để tách nước mưa thoát vào Hồ Linh Đàm.
b) Vệ sinh môi trường: Hình thức thu gom đối với khu dân cư hiện có sử dụng phương tiện thu gom xe đẩy tay đến từng hộ gia đình. Đối với khu xây dựng mới, rác thải thu gom vào côngtennơ, thùng chứa dung tích 0,4 ¸ 1m3 đặt gần đường giao thông thuận tiện cho thu gom vận chuyển đến khu xử lý chung của thành phố.
Điều 20: Hệ thống cấp điện và thông tin - bưu điện
a) Cấp điện: - Nguồn cấp từ trạm biến áp trung gian 110/22KV Linh Đàm thông qua tuyến cáp 22KV đi dọc đường vành đai 3 ở phía Nam
- Trạm biến áp: tiếp tục sử dụng trạm biến áp hiện có 6/22/0,4KV -320KVA xã Hoàng Liệt. Xây dựng thêm 2 trạm biến áp 22/0,4KV với tổng công suất máy là 800KVA (thay thế trạm biến áp 6/0,4KVA - 180KVA bơm Linh Đàm)
- Mạng lưới hạ thế: Bao gồm đường dây 0,4KV chiếu sáng đèn đường và sinh hoạt. Tuyến hạ thế chiếu sáng sinh hoạt đi nổi trên hệ thống cột điện bố trí dọc theo đường làng kết hợp chiếu sáng đèn đường.
Tuyến hạ thế chiếu sáng đèn đường đi cáp ngầm cách bó vỉa 0,7m các cột điện cách nhau 30m, dùng đèn thuỷ ngân cao áp.
b) Thông tin - bưu điện:
- Các hộ thuê bao trong khu vực được lấy nguồn từ tổng đài 5000 số dự kiến xây dựng cách làng 1,7km về phía Tây Nam thông qua mạng cáp gốc đi dọc đường quy hoạch khu vực vào tủ cáp thuê bao hiện có, được thiết kế đi ngầm trong hệ thống “cống bể”. Nâng cấp chỉnh trang 2,2km dây cáp thuê bao từ tủ cáp đến các hộ thuê bao đi nổi theo hệ thống cột điện hạ thế khu vực.
Điều 21: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND Quận Hoàng Mai.
- UBND Phường Hoàng Liệt.