Quyết định 1447/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 1447/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 16/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1447/2010/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 16 tháng 7 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 116/TTr-STC ngày 30/6/2010 về việc trình ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài chính kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực hiện các quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Bãi bỏ Quyết định số 2982/2004/QĐ-UBND ngày 15/12/2004 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá ở địa phương và các quy định khác trái với Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Các ông, bà Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Giám đốc các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Quy định này quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; quy định cụ thể danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, nội dung, điều kiện và thẩm quyền quyết định và công bố áp dụng các biện pháp bình ổn giá danh mục hàng hoá, dịch vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh định giá và thẩm quyền quyết định giá, hiệp thương giá, quản lý nhà nước về thẩm định giá, công khai thông tin về giá.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan sử dụng ngân sách Nhà nước.
2. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
1. Ban hành các Quyết định về giá theo thẩm quyền.
2. Điều tra chi phí sản xuất, lưu thông hàng hoá và các dịch vụ quan trọng tại địa phương.
3. Thực hiện công bố các biện pháp bình ổn giá cả trên thị trường địa phương theo thẩm quyền được phân cấp.
4. Tổ chức thu thập, phân tích và xử lý các thông tin giá cả thị trường ở địa phương.
5. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý nhà nước về thẩm định giá trên địa bàn.
7. Trình tự, thủ tục, nội dung lập phương án giá và hiệp thương giá, đăng ký giá, kê khai giá.
1. Danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá
a) Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá do Trung ương quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ- CP và thực hiện theo điểm 1 mục B những quy định cụ thể của Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính; khoản 1 Điều 1 Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá.
b) Danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
Cước vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh.
2. Điều kiện áp dụng các biện pháp bình ổn giá đối với danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá.
Cước vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng ô tô trong thời gian tối thiểu là 15 ngày liên tục, giá cước vận chuyển hàng hoá, hành khách tăng bình quân từ 20% trở lên so với giá thị trường trước khi biến động.
3. Các biện pháp bình ổn giá cụ thể sau:
a) Các biện pháp theo thẩm quyền để điều hoà cung cầu hàng hoá, dịch vụ;
b) Các biện pháp tài chính, tiền tệ;
c) Đăng ký giá, kê khai giá: thực hiện theo quy định tại Điều 22b, khoản 10, Điều 1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP và quy định tại mục VI và VII, phần B Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.
d) Công khai thông tin về giá theo quy định tại Điều 22c, khoản 10, Điều 1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP .
đ) Các biện pháp về kinh tế, hành chính khác theo thẩm quyền bao gồm:
- Quyết định đình chỉ thực hiện các mức giá hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp đã quyết định và yêu cầu thực hiện các mức giá trước khi có biến động bất thường.
- Phạt cảnh cáo, phạt tiền, thu chênh lệch giá do tăng giá bất hợp lý vào ngân sách nhà nước hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Quyết định tổ chức các đoàn kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của nhà nước về quản lý giá, bán hàng hoá, dịch vụ theo đúng giá do cơ quan có thẩm quyền quy định; kiểm tra việc niêm yết giá và bán hàng hoá, dịch vụ theo giá niêm yết. Xử phạt các vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo quy định của pháp luật.
- Quyết định các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, giảm giá thành sản phẩm.
1. Hồ sơ phương án định giá hoặc điều chỉnh giá (gọi chung là phương án giá) bao gồm:
Công văn đề nghị cơ quan có thẩm quyền định giá, điều chỉnh giá.
b) Bản giải trình phương án giá (bảng tổng hợp cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và thuyết minh về cơ cấu tính giá đó).
c) Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan (kèm theo bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định).
d) Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ quan có chức năng thẩm định.
đ) Các tài liệu liên quan khác.
2. Nội dung giải trình phương án giá bao gồm:
a) Sự cần thiết và các mục tiêu phải định giá hoặc điều chỉnh giá (tình hình sản xuất, kinh doanh của hàng hoá, dịch vụ cần định giá hoặc điều chỉnh giá, diễn biến giá cả thị trường trong nước và thế giới; sự cần thiết phải thay đổi giá...)
b) Căn cứ định giá hoặc điều chỉnh giá (các văn bản quy phạm pháp luật liên quan).
c) Bản tính toán giá thành hàng hoá dịch vụ (nếu sản xuất trong nước), giá vốn nhập khẩu (nếu là hàng hoá nhâp khẩu); giá bán hàng hoá, dịch vụ, cơ cấu các mức giá kiến nghị phải thực hiện theo Quy chế tính giá do Bộ Tài chính quy định.
So sánh mức giá đề nghị với mức giá của hàng hoá, dịch vụ của một số nước trong khu vực và thị trường trong nước (nếu có).
d) Tác động của mức giá mới đối với hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh khác, đến ngân sách nhà nước, tác động đến đời sống, xã hội, thu nhập của người tiêu dùng.
đ) Các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện mức giá mới.
3. Hồ sơ phương án giá, đăng ký giá, kê khai giá, hiệp thương giá thực hiện theo mẫu thống nhất tại phụ lục số 2,3,4,5, kèm theo Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Danh mục tài sản hàng hoá, dịch vụ do nhà nước định giá tại địa phương.
1. Giá cụ thể các loại đất, đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh.
2. Giá rừng, giá cho thuê các loại rừng.
3. Tài nguyên quan trọng khác.
4. Tài sản nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
5. Giá bán nước sạch cho sinh hoạt, cho các mục đích sử dụng khác phù hợp với khung giá do Bộ Tài chính quy định.
6. Quy định các loại phí, lệ phí và chế độ thu nộp các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của HĐND cấp tỉnh.
7. Giá hàng hoá, dịch vụ sản xuất theo đơn đặt hàng, giao kế hoạch của Nhà nước thuộc ngân sách địa phương thực hiện theo phương thức lựa chọn nhà thầu là chỉ định thầu, tự thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và không qua hình thức đấu thầu.
8. Giá bán lẻ điện đối với nguồn điện do địa phương quản lý không thuộc mạng lưới điện quốc gia.
9. Giá thóc làm căn cứ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, tính thuế nhà đất, giá các loại phương tiện ô tô, xe máy để tính lệ phí trước bạ theo quy định.
10. Giá cước vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh.
11. Giá bán báo của cơ quan Đảng bộ (báo tỉnh)
12. Giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; Giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư; đối tượng chính sách; giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để làm văn phòng kinh doanh; giá cho thuê, thuê nhà ở xã hội; giá cho thuê nhà ở công vụ.
13. Giá đo đạc lập bản đồ địa chính, giá sản phẩm địa chính.
14. Giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc; giá bồi thường tài sản là cây cối hoa mầu làm căn cứ lập phương án giá bồi thường và thẩm định bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
15. Ngoài những tài sản hàng hoá dịch vụ quy định từ Khoản 1 đến Khoản 14 nói trên, trong trường hợp cần thiết, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh quyết định bổ sung giá một số loại hàng hoá dịch vụ quan trọng khác có tác động đến phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương nhằm ổn định giá, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, của người tiêu dùng và lợi ích hợp pháp của nhà nước.
Điều 7. Thẩm quyền quản lý giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện chính sách giá, các Quyết định giá của Chính phủ và các Bộ, ngành, trung ương.
2. Quyết định chính sách về giá tại địa phương theo hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành, trung ương.
3. Chủ động áp dụng các biện pháp cần thiết theo chủ trương chính sách của nhà nước về bình ổn giá đối với hàng hoá, dịch vụ quan trọng tại địa phương.
4. Quyết định giá một số loại hàng hoá, dịch vụ quy định tại Điều 6 Quyết định này.
5. Phê duyệt dự toán các gói thầu mua sắm thiết bị, hàng hoá sử dụng ngân sách nhà nước có giá trị từ trên 2 tỷ đồng trở lên.
Điều 8. Trách nhiệm quản lý giá của Sở Tài chính
1. Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về Quản lý giá trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức triển khai thực hiện giá các loại tài sản, hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của trung ương trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dưng, trình UBND tỉnh những chính sách, biện pháp trong việc quản lý giá trên địa bàn tỉnh như công bố áp dụng các biện pháp thực hiện bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá.
4. Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất, tiền cho thuê mặt nước, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và các khoản thu khác và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách trong các lĩnh vực tài sản nhà nước, đất đai, tài nguyên khoáng sản.
Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc thực hiện chính sách, xác định đơn giá thu và và mức thu tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất, tiền cho thuê mặt nước, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
5. Thẩm định phương án giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ công ích nhà nước sản xuất theo đơn đặt hàng, giao kế hoạch của Nhà nước sản phẩm còn vị thế độc quyền do các Sở, đơn vị, doanh nghiệp xây dựng, trình UBND quyết định.
6. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hiệp thương giá, kiểm soát giá độc quyền, chống bán phá giá, niêm yết giá và bán theo giá niêm yết.
7. Thẩm định dự thảo quyết định ban hành bảng giá các loại đất hàng năm và phương án giá đất tại địa phương theo Luật đất đai để Sở Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
8. Kiểm soát chi phí sản xuất, lưu thông, giá hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khi phát hiện có dấu hiệu liên kết độc quyền về giá hoặc khi cần phải xem xét việc hình thành giá độc quyền.
9. Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã xác định đơn giá cây cối hoa mầu gắn liền với đất trình UBND tỉnh quyết định làm cơ sở tính bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất
10. Tổng hợp, phân tích và dự báo sự biến động giá trên địa bàn, báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về giá tại địa phương theo quy định của Bộ Tài chính và UBND tỉnh.
11. Quản lý, kiểm tra việc thực hiện thẩm định giá tài sản hàng hoá, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
Thông báo giá hàng hoá, dịch vụ, tổng hợp kết quả thẩm định giá của các tổ chức, cá nhân có chức năng thẩm định giá đồng thời phê duyệt dự toán các gói thầu mua sắm thiết bị hàng hoá sử dụng ngân sách nhà nước có giá trị từ 100 triệu đồng đến 2 tỷ đồng.
Tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn phê duyệt dự toán các gói thầu mua sắm thiết bị, hàng hoá sử dụng ngân sách nhà nước có giá trị từ trên 2 tỷ đồng trở lên.
12. Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành những quy định của pháp luật về quản lý giá đối với các doanh ngiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Xử lý hoặc kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi pháp luật về giá.
13. Chủ tịch hội đồng xác định giá tài sản trong tố tụng hình sự, hoạt động tư pháp.
14. Quyết định giá hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền UBND tỉnh khi được uỷ quyền.
15. Chủ tịch hội đồng xác định giá các loại hàng hoá tịch thu sung quỹ nhà nước theo quy định của pháp luật.
16. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá hàng hoá, dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 9. Trách nhiệm quản lý giá của Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các quyết định giá của cấp có thẩm quyền quyết định, các quy định về niêm yết giá, bình ổn giá.
2. Tham gia Hội đồng thẩm định, xây dựng các phương án giá theo yêu cầu của UBND tỉnh, tham gia các cuộc thanh tra, kiểm tra giá do UBND tỉnh tổ chức và Sở Tài chính đề nghị.
3. Có trách nhiệm tham mưu, xây dựng lập, trình phương án giá hàng hoá, dịch vụ sau:
a) Sở Tài nguyên & Môi trường
- Căn cứ Luật đất đai, các văn bản dưới luật, hướng dẫn của các Bộ ngành trung ương chủ trì điều tra khảo sát lập phương án giá các loại đất báo cáo UBND tỉnh để UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi ban hành quyết định công bố giá đất vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
- Đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổ chức thực hiện điều tra, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.
- Xác định đơn giá nhà cửa và các công trình xây dựng gắn liền với đất trình UBND tỉnh quyết định làm cơ sở tính bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
- Hàng quý trên cơ sở thông báo giá gốc, vật tư, vật liệu xây dựng của các huyện, thị xã báo cáo tính toán thông báo giá vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp trên địa bàn toàn tỉnh làm cơ sở các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, vận dụng dể lập dự toán và quyết toán công trình.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ vào nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng do Chính phủ quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính - Bộ nông nghiệp & Phát triển nông thôn lập phương án giá. Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
d) Báo Bắc Kạn
Lập phương án giá bán báo trình UBND tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
Điều 10. Thẩm quyền quản lý giá của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
1 Tổ chức chỉ đạo thực hiện các quyết định giá của các cấp có thẩm quyền trên địa bàn huyện.
2. Quyết định giá, trình phương án giá một số loại tài sản hàng hoá, dịch vụ sau:
a) Giá bán tài sản hàng hoá thanh lý tịch thu xung công quỹ hoặc chuyển nhượng của khối cơ quan hành chính sự nghiệp, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trong các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước thuộc huyện quản lý khi đã được cấp có thẩm quyền quyết định cho thanh lý không cần dùng khi giải thể, sắp xếp lại tổ chức, sản xuất kinh doanh theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài chính.
b) Quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình cá nhân thuê đất.
c) Chủ tịch hội đồng xác định giá tài sản hàng hoá của các vụ án hình sự, dân sự, hành chính kinh tế thuộc cấp huyện.
d) Điều tra, báo cáo giá các loại đất, giá gốc vật tư, vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện quản lý theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Xây dựng.
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về giá theo quy định của pháp luật. Tiến hành điều tra chi phí sản xuất, chi phí lưu thông, giá mua, giá bán sản phẩm hàng hoá thuộc diện bình ổn giá theo kế hoạch và hướng dẫn của Sở tài chính.
e) Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch và các phòng ban chuyên môn quản lý giá theo quy định của UBND tỉnh, kiểm tra việc chấp hành niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động trên địa bàn.
f) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về tài chính ngân sách, giá thị trường với UBND tỉnh và Sở Tài chính.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh dịch vụ.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có các quyền sau đây:
a) Quyết định giá mua, giá bán hàng hoá, dịch vụ, trừ những hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục nhà nước quản lý và định giá
b) Quyết định giá hàng hoá, dịch vụ trong khung giá, giới hạn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
c) Khiếu nại quyết định về giá của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của mình.
d) Khiếu nại tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về giá.
đ) Yêu cầu tổ chức, cá nhân bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có nghĩa vụ sau:
a) Lập phương án giá hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục nhà nước định giá trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và chấp hành đúng mức giá đó.
b) Thực hiện nghiêm túc việc niêm yết giá, đăng ký giá, cung cấp thông tin về giá, các quyết định giá.
c) Chấp hành các biện pháp của nhà nước nhằm bình ổn giá thị trường, quy định tại quyết định này.
d) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về phẩm cấp, tiêu chuẩn, chất lượng hàng hoá, dịch vụ được sản xuất kinh doanh tại địa phương theo quy định của pháp luật. Chấp hành đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra giá, báo cáo đầy đủ và kịp thời về giá thành sản xuất, giá bán, giá mua, chi phí sản xuất lưu thông hàng hoá dịch vụ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.
3. Những doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng, dịch vụ sản phẩm hàng hoá thuộc thẩm quyền quyết định giá của UBND tỉnh, hoặc của Sở Tài chính, cung ứng dịch vụ sản phẩm hàng hoá theo đơn đặt hàng của nhà nước và thanh toán toàn bộ hoặc một phần bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải báo cáo đầy đủ, trung thực mọi chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ hàng hoá đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xây dựng, lập, trình phương án giá hoặc quyết định giá theo thẩm quyền.
2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về quản lý giá: nhận hối lộ, bao che cho người vi phạm pháp luật về giá, thiếu tinh thần trách nhiệm, cố ý làm trái các quy định của nhà nước trong việc quản lý nhà nước về giá thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ 1A
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ
1. Xăng, dầu;
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí hóa lỏng;
5. Phân bón hóa học;
6. Thuốc bảo vệ thực vật;
7. Thuốc thú y: Vacxin lở mồm long móng; vacxin cúm gia cầm; Các loại kháng sinh: Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại);
8. Muối ăn;
9. Sữa;
10. Đường ăn (đường trắng và đường tinh luyện);
11. Thóc, gạo;
12. Thuốc phòng, chữa bệnh cho người bao gồm các loại thuốc thuộc danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế.
13. Cước vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng ô tô;
14. Thức ăn chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương.
15. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt và gà thịt.
PHỤ LỤC SỐ 1B
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ
1. Xăng, dầu;
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí hóa lỏng;
5. Nước sạch cho sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ;
6. Phân bón hóa học: phân U rê, DAP, NPK, phân Lân;
7. Thuốc bảo vệ thực vật: (tên gốc và tên thương mại):
+ Thuốc trừ sâu: Fenobucarb (min 96%), Etofenrox (min 96%), Buprofezin (min 98%), Imiđaclorpi (min 96%), Fipronil (min 96%);
+ Thuốc trừ bệnh: Isoprothiolane (min 96%), Tricyclazole (min 95%), Kasugamycin (min 70%);
+ Thuốc trừ cỏ: Glyphosate (min 95%), Pretilachlor, Quynclorac (min 99%).
8. Thuốc thú y: Vac xin lở mồm long móng; vac xin cúm gia cầm; các loại kháng sinh: Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại), Oxytetracycline dạng bột trộn thức ăn gia súc.
9. Muối ăn do các doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
10. Sữa bột cho trẻ em dưới 6 tuổi;
11. Đường ăn: đường trắng và đường tinh luyện;
12. Gạo do các doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
13. Thức ăn chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi đăng ký;
14. Than;
15. Giấy: giấy in, giấy in báo, giấy viết;
16. Cước vận chuyển hàng hoá,hành khách bằng ô tô;
17. Dịch vụ bưu chính viễn thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số 02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007;
18. Sách giáo khoa;
19. Giá vé máy bay trên các đường bay nội địa không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá.
PHỤ LỤC SỐ 1C
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
1. Vật liệu nổ công nghiệp;
2. Cước vận tải hàng hoá, hành khách bằng ô tô thực hiện theo Thông tư liên tịch số 86/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 của liên Bộ Tài chính-Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé khách (khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô).
3. Thuốc phòng, chữa bệnh cho người theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT/BYT-BTC-BCT ngày 31/8/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày......tháng......năm 20...... |
Tên hàng hóa, dịch vụ:....................................................................... Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:....................................................... Địa chỉ:............................................................................................... Số điện thoại:...................................................................................... Số Fax: ……………………………………………………………...
|
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./..... |
........, ngày ..... tháng .....năm ...... |
Kính gửi: (tên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện quy định tại Quyết định số /2010/QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bắc kạn
.....(tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm….(tên hàng hoá, dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn xem xét quy định giá… (tên hàng hoá, dịch vụ) theo quy định hiện hành của pháp luật./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày.....tháng.....năm 20...... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng hóa.......................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
Xuất xứ hàng hóa................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Số TT |
Khoản mục chi phí |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Giá nhập khẩu CIF |
|
|
|
2 |
Thuế nhập khẩu (nếu có) |
|
|
|
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
4 |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
5 |
Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
7 |
Giá bán dự kiến |
|
|
|
II. BẢNG GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá nhập khẩu CIF;
2. Tỷ giá tại thời điểm vay ngoại tệ nhập khẩu ở ngân hàng mà doanh nghiệp giao dịch;
3. Giá nhập khẩu bằng tiền Vỉệt Nam;
4. Thuế nhập khẩu;
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt;
6. Phụ thu (nếu có);
7 Chi phí lưu thông (vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, hao hụt…);
8. Các khoản chi phí khác theo luật định;
9. Giá vốn;
10. Lợi nhuận;
11. Chi phí tiêu thụ;
12. Giá bán (chưa có thuế GTGT).
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày......tháng......năm 20...... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ..........................................................................................
Đơn vị sản xuất....................................................................................................
Quy cách phẩm chất.............................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Số TT |
Khoản mục chi phí |
ĐVT |
Lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 |
Chi phí tiền công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 |
Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
a |
Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
b |
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
c |
Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
d |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
đ |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
e |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất : |
|
|
|
|
2 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng |
|
|
|
|
|
Giá thành đơn vị sản phẩm |
|
|
|
|
4 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
5 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
6 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1.Chi phí sản xuất;
2.Chi phí bán hàng;
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp;
4. Lợi nhuận dự kiến;
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có);
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có);
7. Giá bán (đã có thuế).
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... |
Bắc Kạn, ngày ... tháng ... năm |
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền định giá)
Sau khi nghiên cứu, xem xét phương án giá (hoặc điều chỉnh giá) kèm theo công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của... (tên cơ quan, đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá),... (tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá) có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ phương án giá (điều chỉnh giá):
2. Tính khả thi của mức giá được quy định (hoặc điều chỉnh giá):
3. Kiến nghị:
Sau khi xem xét,... (Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá) đề nghị mức giá (mức điều chỉnh giá) là ..... đồng (hoặc tại phụ lục kèm theo công văn này - đối với trường hợp có nhiều mặt hàng).
Đề nghị... (tên cơ quan có thẩm quyền định giá) xem xét, ban hành theo thẩm quyền.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 3
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày......tháng......năm 20...... |
Tên hàng hóa, dịch vụ:....................................................................... Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:........................................................ Địa chỉ:............................................................................................... Số điện thoại:...................................................................................... Số Fax: ………………………………………………………………
|
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... |
..... , ngày .....tháng ..... năm .... |
Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn
Thực hiện quy định tại Quyết định số /2010/QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc kạn.(tên đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề nghị Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn tổ chức hiệp hiệp thương giá...(tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá) do...(tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên bán:…………………………………………………………….............
2. Bên mua:……………………………………………………………...........
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá:………………………………........
- Quy cách, phẩm chất:…………………………………………………..........
- Mức giá đề nghị của bên bán…………………………………………..........
- Mức giá đề nghị của bên mua………………………………………….........
- Thời điểm thi hành mức giá……………………………………………........
- Điều kiện thanh toán…………………………………………………...........
4. Nội dung chính của phương án giá hiệp thương:………..............................
…………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………...........…
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..... , ngày .....tháng ..... năm .... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(kèm theo công văn số ..../... ngày ..../.../... của ...)
Tên hàng hóa đề nghị hiệp thương giá:.............................................................
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:.............................................................................
Quy cách phẩm chất:.........................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT |
Khoản mục chi phí |
ĐVT |
Lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 |
Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
a |
Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
b |
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
c |
Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
d |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
đ |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
e |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất : |
|
|
|
|
2 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
4 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
5 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
6 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất;
Chi phí bán hàng;
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp;
4. Lợi nhuận dự kiến;
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có);
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có);
7. Giá bán (đã có thuế)
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:1447/2010/QĐ-UBND ngày16 tháng7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..... , ngày .....tháng ..... năm .... |
Tên hàng hóa, dịch vụ:....................................................................... Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:........................................................ Địa chỉ:............................................................................................... Số điện thoại:...................................................................................... Số Fax: ………………………………………………………………
Thực hiện từ ngày..........tháng........năm..........
|
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... |
..... , ngày .....tháng ..... năm .... |
Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn
Thực hiện quy định tại Quyết định số /2010/QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định quản lý giá tại địa phương .(tên đơn vị đăng ký) gửi Hồ sơ đăng ký giá kèm theo gồm các văn bản sau:
1. Mức giá đăng ký:…………………………………
2. Thuyết minh cơ cấu tính giá:…………………………………….
Mức giá tại Hồ sơ gửi kèm theo công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../.../....(tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã đăng ký.
Đề nghị Quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ đăng ký giá của ... (tên đơn vị đăng ký) theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Đơn vị đăng ký giá) |
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ đăng ký giá
của cơ quan quản lý nhà nước
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá đăng ký liền kề trước |
Mức giá đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..... , ngày .....tháng ..... năm .... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên hàng hóa, dịch vụ:......................................................................................
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:.............................................................................
Quy cách phẩm chất:.........................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT |
Khoản mục chi phí |
ĐVT |
lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 |
Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
a |
Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
b |
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
c |
Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
d |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
đ |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
e |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất : |
|
|
|
|
2 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
4 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
5 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
6 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất;
2. Chi phí bán hàng;
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp;
4. Lợi nhuận dự kiến;
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có);
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có);
7. Giá bán (đã có thuế).
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..... , ngày .....tháng ..... năm .... |
Tên hàng hóa, dịch vụ:.................................................................................. Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:.................................................................. Địa chỉ:.......................................................................................................... Số điện thoại:................................................................................................. Số Fax: ………………………..........………………………………………
Thực hiện từ ngày.......tháng......năm......
|
TÊN ĐƠN VỊ KÊ KHAI GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... |
..... , ngày .....tháng ..... năm .... |
Kính gửi: Sở tài chính tỉnh Bắc Kạn
Thực hiện quy định tại Quyết định số /2010/QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh bắc Kạn ... (tên đơn vị đăng ký) gửi Hồ sơ kê khai giá kèm theo gồm các văn bản sau:
1. Công văn gửi cơ quan tiếp nhận kê khai……………………………
2. Mức giá kê khai.:………………………………….........................
Mức giá tại Hồ sơ gửi kèm theo công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... / ... / 200... .
3. Phân tích nguyên nhân điều chỉnh giá kê khai:... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã kê khai.
Đề nghị Quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của ... (tên đơn vị đăng ký) theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của cơ quan tiếp nhận Hồ sơ (Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Hồ sơ kê khai giá và đóng dấu công văn đến) |
|
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Mức giá kê khai:
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá kê khai liền kề trước |
Mức giá kê khai |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân điều chỉnh tăng/giảm giá kê khai:
Quyết định 116/2009/QĐ-TTg bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 20/11/2008
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Thông tư 02/2007/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012