Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2013 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình năm 2014 và dự án luật, pháp lệnh đã có hoặc mới được bổ sung vào
Số hiệu: | 1441/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 16/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1441/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2013 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ khóa XIII, năm 2013 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 616/NQ-UBTVQH13 ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình năm 2014, và các dự án luật, pháp lệnh đã có hoặc mới được bổ sung vào Chương trình khóa XIII của Quốc hội.
2. Hàng quý, cơ quan chủ trì soạn thảo gửi báo cáo về tình hình và kết quả nghiên cứu, soạn thảo các dự án đã được phân công; nêu rõ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình soạn thảo; đề xuất, kiến nghị các biện pháp khắc phục đến Bộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Đối với các dự án luật, pháp lệnh lớn, phức tạp còn nhiều ý kiến khác nhau, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ kịp thời báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về quan điểm chỉ đạo, định hướng lớn và những vấn đề lớn, còn có ý kiến khác nhau trước khi hoàn thiện dự thảo trình Chính phủ.
Cơ quan chủ trì soạn thảo dự liệu hợp lý thời gian gửi Bộ Tư pháp thẩm định; đủ thời gian để chỉnh lý và nghiêm túc tiếp thu ý kiến góp ý, thẩm định đối với các dự án. Hồ sơ dự án phải được trình Chính phủ đầy đủ, đúng tiến độ theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quy chế làm việc của Chính phủ để Văn phòng Chính phủ tiến hành thẩm tra, lấy ý kiến các Thành viên Chính phủ, và hoàn tất các thủ tục khác chuẩn bị cho Phiên họp Chính phủ xem xét, quyết định đối với dự án.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ cần phân công 01 Thứ trưởng phụ trách việc ban hành văn bản quy định chi tiết trên cơ sở phối hợp với Bộ Tư pháp; bố trí đủ biên chế cho Vụ Pháp chế; bố trí cán bộ làm đầu mối về xây dựng pháp luật tại các đơn vị chuyên môn; thường xuyên đưa nội dung xây dựng thể chế vào các cuộc họp giao ban của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
3. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ tăng cường theo dõi, đôn đốc, kiểm tra đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ trì soạn thảo, kịp thời kiến nghị xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; hàng tháng có báo cáo tại Phiên họp thường kỳ của Chính phủ về tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh; phối hợp với Văn phòng Chính phủ để hàng tháng công khai tình hình nợ đọng văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án Luật đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội xem xét, bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2014 hoặc đưa vào Chương trình năm 2015.
Điều 5. Đối với các dự án được điều chỉnh trong Chương trình năm 2013, đã được phân công trước đây và hiện đã trình Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội (Luật đất đai (sửa đổi); Luật đấu thầu (sửa đổi); Luật việc làm; Luật đầu tư công; Luật Công an nhân dân (sửa đổi); Luật hộ tịch), thì các cơ quan chủ trì tiếp tục thực hiện việc soạn thảo, chỉnh lý và phối hợp chỉnh lý, trình Quốc hội cho ý kiến hoặc thông qua.
2. Các Bộ được phân công nghiên cứu các dự án luật, pháp lệnh quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm gửi báo cáo về sự cần thiết ban hành và hồ sơ đề nghị về Bộ Tư pháp trước ngày 01/12/2013 để báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội xem xét đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh.
Điều 7. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Quốc hội đề xuất phân bổ kinh phí xây dựng các dự án luật, pháp lệnh đã được phân công tại Quyết định này và dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình khóa XIII, kể cả các dự án do Chính phủ đề xuất, nhưng chưa được đưa vào Chương trình năm 2014 để bảo đảm chất lượng và tiến độ soạn thảo các dự án.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2014, VÀ CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH ĐÃ CÓ HOẶC MỚI ĐƯỢC BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH KHÓA XIII CỦA QUỐC HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án thuộc Chương trình năm 2014
STT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Thời gian trình Chính phủ |
Thời gian UBTVQH xem xét, cho ý kiến |
Ghi chú |
1. |
Luật căn cước công dân |
Bộ Công an |
Tháng 01/2014 |
Tháng 4/2014 |
|
2. |
Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự |
Bộ Công an |
Tháng 5/2014 |
Tháng 8/2014 |
|
3. |
Pháp lệnh cảnh sát môi trường |
Bộ Công an |
Tháng 4/2014 |
Tháng 7/2014 |
|
4. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam |
Bộ Giao thông vận tải |
Tháng 12/2013 |
Tháng 2/2014 |
|
5. |
Luật đầu tư (sửa đổi) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 02/2014 |
Tháng 4/2014 |
|
6. |
Luật doanh nghiệp (sửa đổi) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 02/2014 |
Tháng 4/2014 |
|
7. |
Luật thống kê (sửa đổi) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6/2014 |
Tháng 8/2014 |
|
8. |
Luật bảo hiểm xã hội (sửa đổi) |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Tháng 12/2013 |
Tháng 2/2014 |
|
9. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dạy nghề |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Tháng 11/2013 |
Tháng 2/2014 |
|
10. |
Luật an toàn, vệ sinh lao động |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Tháng 5/2014 |
Tháng 8/2014 |
|
11. |
Luật tổ chức Chính phủ (sửa đổi) |
Bộ Nội vụ |
Tháng 01/2014 |
Tháng 3/2014 |
|
12. |
Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) |
Bộ Nội vụ |
Tháng 7/2014 |
Tháng 9/2014 |
|
13. |
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
Bộ Nội vụ |
Tháng 4/2014 |
Tháng 7/2014 |
|
14. |
Luật nghĩa vụ quân sự (sửa đổi) |
Bộ Quốc phòng |
Tháng 6/2014 |
Tháng 8/2014 |
|
15. |
Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi) |
Bộ Tài chính |
Tháng 01/2014 |
Tháng 3/2014 |
|
16. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt |
Bộ Tài chính |
Tháng 5/2014 |
Tháng 7/2014 |
|
17. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kế toán |
Bộ Tài chính |
Tháng 6/2014 |
Tháng 8/2014 |
|
18. |
Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 6/2014 |
Tháng 8/2014 |
|
19. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự |
Bộ Tư pháp |
Tháng 02/2014 |
Tháng 4/2014 |
|
20. |
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Bộ Tư pháp |
Tháng 6/2014 |
Tháng 9/2014 |
|
21. |
Bộ luật dân sự (sửa đổi) |
Bộ Tư pháp |
Tháng 5/2014 |
Tháng 9/2014 |
|
22. |
Luật nhà ở (sửa đổi) |
Bộ Xây dựng |
Tháng 12/2013 |
Tháng 2/2014 |
|
23. |
Luật kinh doanh bất động sản (sửa đổi) |
Bộ Xây dựng |
Tháng 12/2013 |
Tháng 2/2014 |
|
24. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược |
Bộ Y tế |
Tháng 02/2014 |
Tháng 4/2014 |
|
STT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Ghi chú |
1. |
Luật cảnh vệ |
Bộ Công an |
|
2. |
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 170 của Luật doanh nghiệp |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Trước đây chưa được phân công; được bổ sung vào Chương trình khóa XIII và năm 2013 và đã được Quốc hội thông qua tại Kỳ họp thứ 5 |
3. |
Luật đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Chuẩn bị hồ sơ dự án Luật này để đề nghị bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2014 hoặc đưa vào Chương trình năm 2015. |
4. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam |
Bộ Quốc phòng |
Trước đây chưa được phân công; được bổ sung vào Chương trình khóa XIII và năm 2013 và đã được trình Chính phủ vào tháng 7/2013. |
5. |
Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH10 về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên |
Bộ Tài chính |
Trước đây chưa được phân công; được bổ sung vào Chương trình khóa XIII và năm 2013 và đã được trình Chính phủ vào tháng 7/2013. |
STT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Chương trình |
Ghi chú |
|
Chính thức |
Chuẩn bị |
||||
1. |
Luật biểu tình |
Bộ Công an |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
2. |
Luật bảo đảm trật tự, an toàn xã hội |
Bộ Công an |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
3. |
Luật truy nã tội phạm |
Bộ Công an |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
4. |
Luật tạm giữ, tạm giam |
Bộ Công an |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
5. |
Luật phòng, chống tội phạm có tổ chức |
Bộ Công an |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
6. |
Luật quản lý ngoại thương |
Bộ Công Thương |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
7. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam |
Bộ Giao thông vận tải |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
8. |
Luật quy hoạch |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
9. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật năng lượng nguyên tử |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
10. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chuyển giao công nghệ |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
11. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
12. |
Luật tiền lương tối thiểu |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
13. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế |
Bộ Ngoại giao |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
14. |
Luật về hội hoặc Luật lập hội |
Bộ Nội vụ |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
15. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thanh niên |
Bộ Nội vụ |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
16. |
Luật thủy lợi |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
17. |
Luật thú y |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
18. |
Luật thủy sản (sửa đổi) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
19. |
Luật quân đội nhân dân Việt Nam |
Bộ Quốc phòng |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
20. |
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi) |
Bộ Tài chính |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
21. |
Luật phí, lệ phí |
Bộ Tài chính |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
22. |
Luật chứng khoán (sửa đổi) |
Bộ Tài chính |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
23. |
Luật đo đạc và bản đồ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
24. |
Luật khí tượng thủy văn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
25. |
Bộ luật hình sự (sửa đổi) |
Bộ Tư pháp |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
26. |
Luật chứng thực |
Bộ Tư pháp |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
27. |
Luật tiếp cận thông tin |
Bộ Tư pháp |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
28. |
Luật đấu giá tài sản |
Bộ Tư pháp |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
29. |
Luật ban hành quyết định hành chính |
Bộ Tư pháp |
|
|
Đã phân công tại Quyết định số 1229/QĐ-TTg |
30. |
Pháp lệnh đào tạo một số chức danh tư pháp |
Bộ Tư pháp |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
31. |
Luật báo chí (sửa đổi) |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
32. |
Luật an toàn thông tin số |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
33. |
Luật đô thị |
Bộ Xây dựng |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
34. |
Luật thư viện |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
x |
|
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
35. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
36. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
37. |
Luật dân số |
Bộ Y tế |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
38. |
Luật hiến máu |
Bộ Y tế |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
39. |
Luật phòng, chống tác hại của rượu bia |
Bộ Y tế |
|
x |
Đã phân công tại Quyết định số 207/QĐ-TTg |
STT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì |
1. |
Luật bảo vệ an toàn lãnh thổ chủ quyền quốc gia |
Bộ Quốc phòng |
2. |
Luật hành chính |
Bộ Tư pháp |
3. |
Luật phòng, chống dịch bệnh |
Bộ Y tế |
4. |
Luật nhà giáo |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5. |
Luật khu công nghiệp |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
6. |
Pháp lệnh về tổ chức của các cơ quan thuộc Lực lượng vũ trang nhân dân |
Bộ Quốc phòng |