Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình bổ sung hệ thống biển báo, vạch dừng, gờ giảm tốc, đảm bảo an toàn giao thông trên phần đường bộ đường ngang dân sinh
Số hiệu: 1439/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 21/04/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1439/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 21 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH: BỔ SUNG HỆ THỐNG BIỂN BÁO, VẠCH DỪNG, GỜ GIẢM TỐC, ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN PHẦN ĐƯỜNG BỘ CÁC ĐƯỜNG NGANG DÂN SINH GIAO CẮT VỚI ĐƯỜNG SẮT DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng về việc quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-UBND ngày 17/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng bổ sung hệ thống biển báo, vạch dừng, ggiảm tc, đảm bảo an toàn giao thông trên phần đường bộ các đường ngang dân sinh do địa phương quản lý;

Xét Tờ trình số 1313/TTr-SGTVT ngày 10/4/2015 của Sở Giao thông vận tải về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình bổ sung hệ thống biển báo, vạch dừng, ggiảm tốc, đảm bảo an toàn giao thông trên phần đường bộ các đường ngang dân sinh do địa phương quản lý,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình bổ sung hệ thống biển báo, vạch dừng, gờ giảm tốc, đảm bảo an toàn giao thông trên phần đường bộ các đường ngang dân sinh do địa phương quản lý, với những nội dung chính sau:

1. Tên công trình: Bổ sung hệ thống biển báo, vạch dừng, gờ giảm tốc, đảm bảo an toàn giao thông trên phần đường bộ các đường ngang dân sinh do địa phương quản lý.

- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông đường bộ; cấp IV

2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa.

3. Tchức tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty CP Tư vấn và Xây dựng An Phát.

4. Chnhiệm lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Nguyễn Chí Lam.

5. Mục tiêu xây dựng: Nhằm khắc phục những hư hỏng nền, mặt đường; bổ sung biển báo, vạch dừng, gờ giảm tc đ các phương tiện tham gia giao thông khi qua các đường ngang giao cắt với đường sắt đảm bảo an toàn giao thông.

6. Địa điểm xây dựng: Địa bàn thị xã Bỉm Sơn, huyện Hà Trung, huyện Hậu Lộc, huyện Hoằng Hóa, thành phố Thanh Hóa, huyện Đông Sơn, huyện Nông Cống và huyện Tĩnh Gia.

7. Diện tích đất sử dụng: Sử dụng trên đất của công trình đường bộ, đất hành lang của đường sắt.

8. Qui mô xây dựng: Giữ nguyên quy mô công trình đang khai thác, chi bổ sung, biển báo, vạch dng, gờ giảm tốc thiếu và sửa chữa những hư hỏng cục bộ; xây dựng đường gom.

9. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng

a) Khảo sát:

- Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN 263 - 2000;

- Quy phạm đo vẽ bình đồ địa hình 96TCN 43 -90.

b) Thiết kế, thi công:

- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06;

- Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu TCVN 8863-2011;

- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, điều kiện thi công và nghiệm thu TCVN 5724-93;

- Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ GTVT về việc ban hành "Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020"

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT;

- Các tiêu chuẩn thiết kế liên quan.

10. Quy mô và giải pháp thiết kế: Giữ nguyên các hạng mục còn tốt, bổ sung sửa cha những hạng mục chưa có hoặc hư hỏng.

a) Quy mô:

- Hệ thống biển báo, vạch dừng, gờ giảm tốc trên đường bộ tại các giao cắt theo tiêu chuẩn kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT.

- Đường gom tại lý trình Km161+370 (lý trình đường sắt) là đường dân sinh vào khu vực chợ Thị tứ Nghĩa Trang và vào làng Trinh Hà, xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa; thiết kế đường giao thông loại B theo tiêu chuẩn kỹ thuật tại Quyết định số số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ GTVT.

- Hoàn trả nhà gác chắn tại lý trình Km161+370 (27,3m2) với quy mô nhà cấp IV.

b) Giải pháp thiết kế:

- Đối với các điểm giao cắt đường ngang với đường sắt:

Sửa chữa tạo mặt đường êm thuận bng kết cấu mặt đường bê tông xi măng hoặc láng nhựa theo mặt đường cũ; bổ sung biển báo hiệu, vạch dừng, gờ giảm tốc trên các đường ngang có gác chắn; cấm biển báo, xây dựng ụ tiêu trên các đường dân sinh để hạn chế các loại xe (ch cho phép xe ô tô dưới 9 chỗ hoặc xe tải dưới 2,5 tấn qua lại), hạn chế tốc độ các phương tiện.

- Đường gom tại lý trình Km161+370: Chiều dài tuyến L=137,56m

+ Phần đường: Chiều rộng nền đường Bn=5,0m, chiều rộng mặt đường Bm=3,5m; lề đường B1=2x0,75m=1,5m; kết cấu mặt đường BTXM M300 dày 22cm, móng đường bằng đá dăm tiêu chuẩn dày 15 cm; lề bằng đất đá thải dày 25cm; độ dc mặt đường i=2,0%, dốc lề đường i=3,0%; độ dốc ta luy nền đường đắp 1/1,5; mái ta luy nền đường đắp (đoạn qua ao mặt thoáng rộng) gia cố bằng đá hộc xây.

+ Phần cầu: Trên đường gom có một cầu nh, thiết kế sơ đồ cầu bản mố nhẹ, khẩu độ cầu 5,4m, bề rộng cầu B=5+2x0,5=6,0m. Kết cấu nhịp dầm bản BTCT M300 dày 30cm; mặt cầu BTCT M300 dày trung bình 8cm; gờ chắn bánh BTCT. Móng mcầu, tường cánh BTXM M150 trên nền đất được gia cố bng cọc tre 25c/m2.

- Hoàn trả nhà gác chắn tại Km161+500: Kết cấu móng bê tông cốt thép, tường móng, tường nhà xây gạch chđặc, nền nhà lát gạch chống trơn, mái nhà bằng bê tông cốt thép trên mái lợp tôn, cửa sổ, ca đi bằng gỗ kiểu panô kính.

(kèm theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công).

11. Tng mức đầu tư:

5.170.100.000 đồng.

(Năm tỷ, một trăm by mươi triệu, một trăm nghìn đng)

Trong đó:

- Chi phí xây dựng:

4.395.221.000 đồng.

- Chi phí quản lý dự án:

89.978.000 đồng.

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

377.187.000 đồng.

- Chi phí khác:

61.519.000 đồng.

- Dự phòng:

246.195.000 đồng.

(có phụ biểu chi tiết kèm theo)

12. Nguồn vốn: Từ nguồn xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm trật tự an toàn giao thông trong dự toán ngân sách tỉnh.

13. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

14. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2014 - năm 2015.

Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm triển khai thực hiện đúng các quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Lưu: VT, CN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Anh Tuấn

 

PHỤ BIỂU

TỔNG HỢP KINH PHÍ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
BỔ SUNG HỆ THỐNG BIỂN BÁO, VẠCH DỪNG, GỜ GIẢM TỐC, ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN PHẦN ĐƯỜNG BỘ CÁC ĐƯỜNG NGANG DÂN SINH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

HẠNG MỤC CHI PHÍ

KINH PHÍ (đồng)

I

CHI PHÍ XÂY LẮP

4.395.221.000

II

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

89.978.000

III

CHI PHÍ TƯ VN ĐU TƯ XÂY DỰNG

377.187.000

1

Chi phí kho sát

141.028.000

2

Chi phí lập Báo cáo KTKT

115.144.000

3

Chi phí giám sát thi công

112.252.000

4

Chi phí lập HS và lựa chọn nhà thầu

8.763.000

IV

CHI PHÍ KHÁC

61.519.000

1

Lệ phí thẩm định BCKTKT

839.000

2

Phí thẩm tra TKBVTC+DT

8.564.000

3

Phí thẩm định kết quả đấu thầu

3.983.000

4

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

16.832.000

5

Chi phí kiểm toán

31.301.000

V

DỰ PHÒNG

246.195.000

 

TNG CỘNG

5.170.100.000