Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2016 quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông - Xuân năm 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1439/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 29/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1439/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 29 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ THÓC THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VỤ ĐÔNG - XUÂN NĂM 2015-2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Xét đề nghị của Liên ngành Cục Thuế - Sở Tài chính tại Tờ trình số 588/TTr-CT-STC ngày 13/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông - Xuân năm 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Thành phố Quy Nhơn và huyện Tuy Phước: 5.500 đồng/kg.
2. Các huyện: Vân Canh, Phù Cát (trừ các xã: Cát Lâm, Cát Hải, Cát Hiệp) và thị xã An Nhơn: 5.400 đồng/kg.
3. Huyện Phù Mỹ và các xã: Cát Lâm, Cát Hải, Cát Hiệp thuộc huyện Phù Cát: 5.200 đồng/kg.
3. Các huyện: Tây Sơn và An Lão: 5.000 đồng/kg.
4. Huyện Hoài Nhơn (trừ xã Hoài Sơn): 4.700 đồng/kg.
5. Các huyện: Vĩnh Thạnh, Hoài Ân và xã Hoài Sơn thuộc huyện Hoài Nhơn: 4.500 đồng/kg.
Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn cụ thể việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông - Xuân năm 2015 - 2016 theo mức giá thóc quy định tại Điều 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |