Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng Công trình Nâng cấp, cải tạo vỉa hè đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Đinh Tất Miễn), phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 1437/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 31/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1437/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP, CẢI TẠO VỈA HÈ ĐƯỜNG ĐINH TIÊN HOÀNG (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG ĐẾN ĐƯỜNG ĐINH TẤT MIỄN), PHƯỜNG ĐÔNG THÀNH, TP NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND thành phố Ninh Bình tại Tờ trình số 186/TTr-UBND ngày 28/10/2016 và kết quả thẩm định của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1383/SXD-QLXD ngày 28/10/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng Công trình: Nâng cấp, cải tạo vỉa hè đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Đinh Tất Miễn), phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, với những nội dung chính, như sau:
1. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
- Tên công trình: Nâng cấp, cải tạo vỉa hè đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Đinh Tất Miễn), phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình.
- Tên chủ đầu tư: UBND thành phố Ninh Bình.
- Tổ chức tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình: Công ty TNHH tư vấn xây dựng Phú Cường.
- Địa điểm xây dựng: Phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình.
2. QUY MÔ XÂY DỰNG
Cải tạo vỉa hè, cải tạo giải phân cách, hệ thống cây xanh; cải tạo và bổ sung cống thoát nước, hào kỹ thuật trên đường Đinh Tiên Hoàng (từ điểm giao đường Lê Hồng Phong đến đường Đinh Tất Miễn) với tổng chiều dài 1.149m, cụ thể như sau:
- Phá dỡ toàn bộ nền hè cũ có tổng diện tích khoảng 7.774m2 và lát thay thế bằng đá tự nhiên kiểu tự chèn, bề mặt đục nhám.
- Xây dựng mới bó vỉa trên toàn tuyến, gồm bó vỉa hè và bó vỉa dải phân cách.
- Đan rãnh vỉa hè.
- Cải tạo và bổ sung hệ thống cây xanh trên vỉa hè.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật trên vỉa hè:
+ Sử dụng hệ thống thoát nước hiện trạng đã có, cải tạo các vị trí hố ga thu nước đảm bảo kỹ thuật và mỹ quan và xây dựng bổ sung cống dọc B500 trên các đoạn tuyến chưa có hệ thống thoát nước với tổng chiều dài 466m.
+ Xây dựng hệ thống hào kỹ thuật dọc trên vỉa hè với chiều dài khoảng 1.993,6m.
+ Phá bỏ toàn bộ phần diện tích lát gạch trong phạm vi dải phân cách và thay thế cải tạo bằng hệ thống cây xanh, cây cỏ, hoa kết hợp với các cụm tiểu cảnh tầm thấp.
3. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VÀ CÁC TIÊU CHUẨN CHỦ YẾU ĐƯỢC ÁP DỤNG
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- QCVN 10:2014/BXD Quy chuẩn quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
- QCVN33:2011/BTTTT Quy chuẩn quốc gia về lắp đặt cáp ngoại vi viễn thông;
- Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007;
- TCVN 4732:2007 Đá ốp lát tự nhiên;
- TCXDVN 265:2002 Đường và hè phố Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng;
- TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 33:2006 Thoát nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, phố, quảng trường đô thị;
- TCVN 8700:2011 cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông- Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN8699-2011 về mạng viễn thông Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm- Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 9257:2012 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế;
- Các Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật khác có liên quan.
4. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CHÍNH
4.1. Cải tạo vỉa hè:
a) Kết cấu hè từ trên xuống:
- Đá tự nhiên kích thước (300x300x50)mm; (100x100x60)mm;
- Cát hạt trung đệm dày 50mm;
- Móng bê tông mác 150, đá 2x4, dày 50mm;
- Bù vênh bằng cát đen đầm chặt K90;
- Chiều rộng bằng chiều rộng hiện trạng của vỉa hè; độ dốc ngang hè ihè=1,5%, có hướng dốc về phía mặt đường.
b) Tại các vị trí có bố trí vạch sơn qua đường cho người đi bộ thiết kế hạ thấp bó vỉa và vỉa hè, tạo lối lên xuống thuận lợi cho người qua lại, bề rộng vị trí hạ hè 1,2m. Bó vỉa được hạ thấp theo cao độ vỉa hè và cao hơn so với mép đan rãnh hoặc mép mặt đường là 2cm. Đường dốc lên vỉa hè là 1/12.
c) Bố trí lối đi cho người khiếm thị được lát bằng đá tự nhiên đục gân nổi với chiều rộng 60cm, kích thước đá (300x300x50)mm song song và cách mép bó vỉa (30÷150)cm.
4.2. Bó vỉa hè và bó vỉa dải phân cách.
a) Bó vỉa hè:
Bó vỉa loại 1 bằng đá tự nhiên dạng vát có tiết diện (300x230)mm cạnh vát (240x100)mm. Bề mặt bó vỉa có băm đục tạo nhám chống trơn trượt. Bó vỉa loại 1 có cao độ mặt thấp nhất trên bó vỉa so với mép mặt đường là 12,5cm. Tại các vị trí có thiết kế lối đi cho người khuyết tật thì hạ đồng cốt để đảm bảo lối lên xuống phù hợp.
- Bó vỉa loại 2 bằng đá tự nhiên, bố trí tại vị trí cổng vào cơ quan có tiết diện (150x220)mm; cao độ mặt trên bó vỉa so với mép mặt tấm đan vỉa hè là 50mm.
b) Bó vỉa dải phân cách: Sử dụng bó vỉa dạng đứng với tiết diện (150x350)mm; cao độ mặt trên bó vỉa so với mép mặt đường là 30cm.
c) Kết cấu bó vỉa hè và bó vỉa dải phân cách:
- Vữa xi măng mác 100, dày 20;
- Móng bê tông mác 150, đá 2x4, dày 100;
- Bù vênh bằng cát đen đầm chặt K90.
4.3. Đan rãnh vỉa hè:
- Đan rãnh vỉa hè bằng tấm bê tông đúc sẵn kích thước (250x500x60)mm, độ dốc đan rãnh irãnh= 6%, hướng dốc về mép bó vỉa.
- Kết cấu đan rãnh từ trên xuống:
+ Tấm đan rãnh BTXM đá 1x2, mác 250 với kích thước (250x500x60)mm;
+ Vữa xi măng mác 100, dày 20;
+ Móng bê tông mác 150, đá 2x4, dày 100;
4.4. Cây xanh:
- Khoảng cách trung bình giữa các bồn cây là 10m; kích thước bao ngoài bồn gốc cây (1,4x1,4)m; bó bồn gốc cây bằng đá tự nhiên có tiết diện (100x150)mm; cao độ đỉnh bó bồn cây bằng cao độ mặt hè.
- Kết cấu bó bồn gốc cây:
+ Bó bồn gốc cây bằng đá tự nhiên tiết diện (100x150);
+ Vữa xi măng mác 100, dày 20;
+ Móng bê tông mác 150, đá 2x4, dày 100;
+ Bù vênh bằng cát đầm chặt K90.
- Bề mặt bồn gốc cây được phủ bằng tấm ghi gang để tạo mặt phẳng cố định tại hố gốc cây, tăng tính thẩm mỹ và không gian cho vỉa hè, hạn chế việc xói mòn do mưa hoặc tưới cây.
- Với những cây trồng mới và thay thế sử dụng cây Sao đen hoặc loại cây phù hợp với điều kiện sống trên vỉa hè. Cây trồng có đường kính thân ≥ 15cm, chiều cao phát triển 6÷8m.
4.5. Các công trình hạ tầng kỹ thuật trên vỉa hè:
a) Hệ thống thoát nước.
- Kết cấu: Cống xây gạch không nung VXM mác 75, dày 220, khẩu độ cống B=50cm, trát trong VXM mác 75, dày 15; móng cống bằng BTXM mác 150, dày 150 trên lớp đệm cấp phối đá dăm dày 100; Mũ mố bằng BTXM mác 200 đổ tại chỗ, tấm đan cống bằng BTCT mác 200 đúc sẵn dày 80.
- Cống qua đường có tổng chiều dài 36m; cống tròn D=60cm; ống cống BTCT mác 200, dày 80, móng cống BTXM mác 150 dày 150 trên lớp đá dăm đệm dày 100.
- Hố ga (xây dựng mới cải tạo) với khoảng cách 50m có 01 hố ga: Kích thước hố ga (1.240x1.240)mm. Kết cấu hố ga xây gạch VXM mác 75, dày 220, trát trong VXM mác 75, dày 15; móng cống bằng BTXM mác 150, dày 150 trên lớp đệm đá dăm dày 100. Nắp ga bằng tấm gang đúc sẵn, mũ mố hố ga bằng BTCT mác 250 đổ tại chỗ.
- Cửa thu nước, chắn rác:
+ Cửa thu nước kết cấu dạng hàm ếch được đặt tại mép vỉa hè thu nước vào các hố ga dọc theo tuyến rãnh thoát nước bằng 02 ống nhựa D140. Cửa thu bằng bê tông đá 1x2 mác 250, có kích thước bao ngoài (900x800)mm.
+ Lưới chắn rác kích thước (600x300x50)mm bằng thép hình được gắn vào khung thép L(50x50x5)mm.
b) Hào kỹ thuật.
- Kích thước mặt cắt ngang hào kỹ thuật (580x1.140)mm được chia làm 03 khoang với bề rộng thông thủy khoang giữa 300mm, còn 02 khoang có bề rộng thông thủy 200mm để đảm bảo cho các tuyến cấp nước, cấp điện, viễn thông thuận tiện khi sửa chữa.
- Kết cấu hào: Móng bằng BTXM mác 150, dày 150 trên lớp đệm đá dăm dày 100; Tường bao ngoài, tường chia ngăn hào xây gạch không nung VXM mác 75, dày 110; nắp đậy bằng BTCT mác 200, dày 80mm.
- Khoảng 40m bố trí 1 hố ga kỹ thuật; kích thước hố ga (1.940x1.440)mm; tường ga xây gạch VXM mác 75, trát tường trong VXM mác 75, dày 15; nắp ga bằng gang đúc, mũ mố ga kỹ thuật bằng BTCT mác 250 đổ tại chỗ.
5.6. Dải phân cách:
- Xây dựng bổ sung hệ thống chiếu sáng trang trí với số lượng 13 vị trí cột. Cột đèn bằng gang đúc cao 3,2m; 05 bóng đèn.
- Kết cấu móng đèn là móng đơn, kích thước (600x600x800)mm được liên kết với thân đèn bằng liên kết bu lông.
5. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: 26.629.000.000 đồng
(Hai mươi sáu tỷ, sáu trăm hai mươi chín triệu đồng chẵn).
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 23.659.652.000 đồng
- Chi phí quản lý dự án: 386.513.000 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.173.769.000 đồng
- Chi phí khác: 1.228.699.000 đồng
- Chi phí dự phòng: 180.367.000 đồng
Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công theo Quyết định phê duyệt này và kết quả thẩm định tại Văn bản số 1383/SXD-QLXD ngày 28/10/2016 của Sở Xây dựng, triển khai các bước tiếp theo của dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ được triển khai thực hiện khi dự án được bố trí vốn và thực hiện theo đúng tiến độ cấp vốn, không để phát sinh nợ đọng. Một số đơn giá vật liệu đang tạm tính, yêu cầu chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt giá theo quy định trong quá trình nghiệm thu thanh toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015