Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015
Số hiệu: | 1437/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 06/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1437/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 06 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số: 311/QĐ-UBND ngày 12/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc kiện toàn Ban Điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số: 97/TTr-SNN ngày 01/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và VSMTNT tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và VSMTNT tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1437/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn và quan hệ phối hợp công tác của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Bắc Kạn.
Quy chế này áp dụng đối với thành viên Ban Điều hành, Cơ quan thường trực Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Điều hành.
1. Chỉ đạo hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình theo Quyết định số: 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và VSMTNT giai đoạn 2012 - 2015.
2. Hướng dẫn, tổng hợp, xây dựng kế hoạch, phân bổ kinh phí từ ngân sách Nhà nước hàng năm của các Sở, Ban, Ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội lồng ghép các chương trình, dự án khác liên quan với chương trình.
4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả Chương trình; hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, địa phương và các tổ chức chính trị xã hội thực hiện.
5. Phối hợp các Sở, Ban, Ngành rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách, quản lý điều hành thực hiện Chương trình.
6. Hướng dẫn Sở, Ban, Ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình. Tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất, đánh giá và rút kinh nghiệm việc thực hiện Chương trình.
7. Tổ chức sơ kết hàng năm, giữa kỳ và tổng kết 05 năm thực hiện Chương trình.
Cơ quan thường trực giúp Trưởng ban và Ban Điều hành theo dõi, tổng hợp, báo cáo thực hiện các nhiệm vụ của chương trình theo Quyết định số: 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và VSMTNT giai đoạn 2012 - 2015.
- Nội dung, kế hoạch thực hiện hàng năm và dự kiến phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước của Chương trình cho các Sở, Ban, Ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội.
- Cơ chế phối hợp, lồng ghép các hoạt động của Chương trình.
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình và công tác thi đua khen thưởng.
Điều 5. Ban Điều hành họp định kỳ 06 tháng một lần để đánh giá kết quả hoạt động và kế hoạch chỉ đạo triển khai, trường hợp cần thiết có thế họp bất thường. Nội dung, thời gian và địa điểm được thông báo tới các thành viên bằng văn bản trước phiên họp 05 ngày làm việc.
Trưởng ban chủ trì hoặc uỷ nhiệm Phó Trưởng ban Thường trực chủ trì phiên họp.
Các thành viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban Điều hành, trường hợp không thể dự họp phải ủy quyền cho cán bộ đủ thẩm quyền tham dự như một thành viên chính thức. Các phiên họp phải đảm bảo 2/3 số thành viên tham dự.
Trên cơ sở thảo luận tập thể của các thành viên Ban Điều hành, Trưởng ban quyết định và kết luận những nội dung phiên họp.
Điều 6. Định kỳ 06 tháng một lần, các thành viên Ban Điều hành báo cáo Trưởng ban kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, đề xuất những vấn đề phát sinh gửi Văn phòng thường trực (vào ngày 15 của tháng cuối kỳ) tổng hợp báo cáo tại các phiên họp Ban Điều hành.
Hàng năm, Ban Điều hành tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chung và từng dự án của Chương trình. Thời gian, địa bàn kiểm tra do Trưởng ban quyết định và thông báo cho các thành viên thực hiện. Các thành viên có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả với Trưởng ban bằng văn bản.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 7. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ kết quả hoạt động của Chương trình.
1. Phó ban Thường trực - Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Điều hành, giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Điều hành và thay mặt Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt.
- Trực tiếp chỉ đạo một số nội dung sau:
+ Xây dựng các cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình.
+ Xây dựng và thực hiện Chương trình ở các Sở, Ban, Ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội; các hoạt động của từng thành viên.
+ Xây dựng chương trình công tác 06 tháng, năm thông qua Ban Điều hành.
+ Lồng ghép với các chương trình, dự án ở các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
+ Hợp tác quốc tế, điều phối các hoạt động, dự án có nguồn vốn quốc tế đảm bảo mục tiêu của Chương trình.
+ Phối hợp và triển khai kế hoạch phòng chống thiên tai có liên quan đến Chương trình.
+ Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình và công tác thi đua khen thưởng.
- Chỉ đạo Cơ quan thường trực.
- Giải quyết một số công việc cụ thể theo sự phân công của Trưởng ban.
- Chỉ đạo rà soát, bổ sung dự án tổng thể về lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn phù hợp với các hoạt động của Sở, làm cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội tổng hợp, xây dựng kế hoạch; theo dõi, hướng dẫn kiểm tra, giám sát đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đảm bảo nước sạch; phối hợp lồng ghép với các chương trình, dự án đảm bảo sử dụng an toàn, tiết kiệm tài nguyên nước.
- Chỉ đạo các hoạt động thông tin - giáo dục - truyền thông của Chương trình.
- Chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện các hoạt động, dự án về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Sở quản lý.
2. Phó Trưởng ban - Phó Giám đốc Sở Y tế:
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng các cơ chế chính sách về vệ sinh môi trường nông thôn.
- Chỉ đạo rà soát, bổ sung dự án tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường cho các cơ sở y tế vùng nông thôn phù hợp với các hoạt động của Sở, làm cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch và các công trình vệ sinh nông thôn theo các tiêu chuẩn đã ban hành.
- Chỉ đạo việc thực hiện các dự án Cấp nước và vệ sinh Trạm Y tế và các dự án vệ sinh môi trường nông thôn.
3. Ủy viên - Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tổng hợp, xây dựng kế hoạch, đề xuất tổng mức kinh phí ngân sách Nhà nước cho Chương trình trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình theo mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm.
- Xây dựng nội dung lồng ghép các chương trình kinh tế - xã hội khác với Chương trình về chỉ tiêu kế hoạch, ngân sách.
- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản về cơ chế quản lý điều hành Chương trình.
4. Ủy viên - Đại diện Sở Tài chính:
- Nghiên cứu, xây dựng và hướng dẫn thực hiện các văn bản về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình.
- Theo dõi việc cấp phát kinh phí đã được cân đối trong dự toán chi ngân sách Trung ương hàng năm cho Chương trình.
5. Ủy viên - Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng các cơ chế chính sách quản lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường.
- Chỉ đạo thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình địa chất, thuỷ văn liên quan đến nhiệm vụ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đặc biệt là các vùng khó khăn (vùng nhiễm mặn, núi đá, hạn hán, lũ lụt thường xuyên...).
- Phối hợp, lồng ghép với nhiệm vụ của Ban Điều hành quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường và các chương trình, dự án có liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Sở quản lý.
- Chỉ đạo việc xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn (trong đó có làng nghề) và các nguồn nước bị ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép.
6. Ủy viên - Đại diện Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Rà soát, bổ sung hệ thống cấp nước sạch và vệ sinh môi trường trong các cơ sở giáo dục phù hợp với các hoạt động của Ngành, làm cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình trong phạm vi quản lý của Ngành Giáo dục - Đào tạo, cụ thể một số nội dung sau:
+ Chương trình nâng cao kiến thức về nước sạch và vệ sinh trường học.
+ Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường trong các trường học, nhà trẻ, mẫu giáo đảm bảo mục tiêu Chương trình.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án có liên quan đến việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường do Sở quản lý.
7. Ủy viên - Đại diện Mặt trận tổ quốc tỉnh:
- Tham gia với các Sở, Ban, Ngành, tổ chức chính trị xã hội trong công tác thông tin - giáo dục - truyền thông, nâng cao nhận thức của các tầng lớp dân cư nông thôn về nước sạch và vệ sinh môi trường.
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và địa phương lồng ghép Chương trình vào cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”.
- Tham gia vận động cộng đồng đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
8. Ủy viên - Đại diện Hội Nông dân tỉnh:
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội trong công tác thông tin - giáo dục - truyền thông, nhằm nâng cao nhận thức của nông dân về sử dụng nước sạch, vệ sinh môi trường; tập trung vào việc xử lý chất thải chuồng trại chăn nuôi, làng nghề và sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Tổ chức thực hiện một số dự án thuộc Chương trình được giao.
- Tham gia vận động cộng đồng đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Tham gia, tổ chức thực hiện các hoạt động tín dụng về lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Hội quản lý.
9. Ủy viên - Đại diện Hội Phụ nữ tỉnh:
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội trong công tác thông tin - giáo dục - truyền thông, nhằm nâng cao nhận thức của phụ nữ nông thôn về sử dụng nước sạch, vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
- Tổ chức thực hiện một số dự án thuộc Chương trình được giao.
- Tham gia vận động cộng đồng đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Tham gia, tổ chức thực hiện các hoạt động tín dụng về lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Hội quản lý.
10. Ủy viên - Đại diện Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh:
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội trong công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của thanh niên nông thôn về sử dụng nước sạch, vệ sinh môi trường. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các phong trào thanh niên tình nguyện tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường nông thôn, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Tổ chức thực hiện một số dự án thuộc Chương trình được giao. Xây dựng và nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp, thanh niên giúp nhau lập nghiệp, gắn với cuộc vận động “Tuổi trẻ Bắc Kạn chung tay xây dựng nông thôn mới”.
- Tham gia vận động thanh niên đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Tỉnh Đoàn quản lý.
11. Ủy viên - Đại diện Ban Dân tộc:
- Hướng dẫn các địa phương tổ chức tuyên truyền, vận động đồng bào các dân tộc ít người thực hiện Chương trình.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Ban Dân tộc quản lý.
12. Ủy viên - Chi cục Thuỷ Lợi và PCLB:
- Chỉ đạo thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình hạn hán, lũ lụt.
- Phối hợp, lồng ghép với nhiệm vụ của Ban Điều hành quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường và các chương trình, dự án có liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Phối hợp chỉ đạo xử lý kịp thời khi có sự cố do hạn hán, lũ lụt làm ảnh hưởng đến các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung.
13. Ủy viên - Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMT nông thôn Bắc Kạn:
- Giúp việc trực tiếp cho Ban Điều hành về mọi việc.
- Hướng dẫn và triển khai một số hoạt động do đơn vị quản lý:
+ Chuyển giao công nghệ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
+ Các mô hình, dự án thí điểm của Chương trình gắn với xây dựng mô hình nông thôn mới.
+ Thông tin - giáo dục - truyền thông.
- Tham gia giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
Điều 9. Quan hệ với các nhà tài trợ.
- Cơ quan thường trực phối hợp với các nhà tài trợ, đối tác cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn trong việc chia sẻ thông tin, vận động các nguồn vốn, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện có hiệu quả Chương trình.
- Các nhà tài trợ hỗ trợ Chương trình qua ngân sách được mời tham dự các cuộc họp của Ban Điều hành.
1. Ban Điều hành và Cơ quan thường trực có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc khó khăn báo cáo về UBND tỉnh để xem xét, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/03/2012 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 366/QĐ-TTg về kế hoạch triển khai tiếp Nghị quyết 45-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 24/03/2009
Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 366/QĐ-TTg về việc thay đổi Chủ tịch Hội đồng giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ Ban hành: 28/04/1998 | Cập nhật: 13/11/2007