Quyết định 1421/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đối tượng và mức hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dụng các hệ thống quản lý và công nghệ tiên tiến nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu: | 1421/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Lê Kim Anh |
Ngày ban hành: | 23/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1421/2010/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 23 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ÁP DỤNG CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (tại Tờ trình số 556/TTr-SKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2010) và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 575/STP, ngày 03 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đối tượng và mức hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dụng các hệ thống quản lý và công nghệ tiên tiến nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
Điều 2. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện theo Quy định này.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 1085/2004/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc quy định đối tượng và mức hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên được cấp các chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về các hệ thống quản lý tiên tiến trên thế giới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các ngành có liên quan, các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ÁP DỤNG CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1421/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này là khung pháp lý nhằm thực hiện việc hỗ trợ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên được cấp các chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về các hệ thống quản lý, công nghệ tiên tiến, tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, thực hiện kiểm toán năng lượng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ, viết tắt
Trong Quy định này, các từ ngữ, cụm từ, viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
- HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point): Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn.
- GMP (Good Manufacturing Practises): Thực hành sản xuất tốt.
- SQF (Safe Quality Food): Thực phẩm an toàn và chất lượng.
- OHSAS (Occupational Health and Safty Assessment Series): Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
- SA (Social Acountability): trách nhiệm xã hội.
- Kiểm toán năng lượng: là hoạt động khảo sát, thu nhập và phân tích dữ liệu tiêu thụ năng lượng của đối tượng cần kiểm toán năng lượng. Mục tiêu của kiểm toán năng lượng là tìm ra các cơ hội tiết kiệm năng lượng, xây dựng các giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả hơn.
Điều 3. Đối tượng được hỗ trợ
Quy định mức hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên được cấp các chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về các hệ thống quản lý, công nghệ tiên tiến, tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, thực hiện kiểm toán năng lượng.
Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh được thành lập theo quy định của pháp luật được các cơ quan có thẩm quyền cấp các chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng ISO 9001, quản lý môi trường ISO 14001, hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCP, GMP, SQF), an toàn sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS 18001, ISO 26000/SA8000), quản lý phòng thí nghiệm theo ISO/IEC 17025, áp dụng công nghệ tiên tiến, tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, tham gia triển lãm sản phẩm tại các hội chợ về khoa học công nghệ quốc gia, thực hiện kiểm toán năng lượng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm đều được xem xét hỗ trợ kinh phí theo Quy định này.
Chương II
KINH PHÍ VÀ THỦ TỤC HỖ TRỢ
Điều 4. Mức hỗ trợ
1. Doanh nghiệp đã xây dựng, áp dụng thành công và đã được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng ISO 9001 và quản lý môi trường ISO 14001 được hỗ trợ với mức kinh phí là 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng)/giấy chứng nhận.
2. Doanh nghiệp đã xây dựng, áp dụng thành công và đã được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCP, GMP, SQF), an toàn sức khỏe nghề nghiệp (OHSAS 18001, ISO 26000/SA8000), quản lý phòng thí nghiệm theo ISO/IEC 17025 được hỗ trợ với mức kinh phí là 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng)/giấy chứng nhận.
3. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh tham gia và đạt được Giải thưởng chất lượng cấp quốc gia hoặc quốc tế được hỗ trợ mức kinh phí là 15.000.000 đồng (Mười lăm triệu đồng)/giải thưởng.
4. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh tham gia và triển lãm sản phẩm tại các hội chợ về khoa học và công nghệ cấp khu vực và quốc gia được hỗ trợ mức kinh phí từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng tùy theo cự ly từ doanh nghiệp ở Phú Yên đến nơi tổ chức hội chợ như sau:
Với cự ly ≤ 150km thì mức hỗ trợ 5 triệu đồng.
≤ 250km thì mức hỗ trợ 7 triệu đồng.
≤ 350km thì mức hỗ trợ 8 triệu đồng.
≤ 450km thì mức hỗ trợ 9 triệu đồng.
≤ 550km thì mức hỗ trợ 10 triệu đồng.
≥ 551km đến 1000km thì mức hỗ trợ từ 11 triệu đồng đến 16 triệu đồng.
≥ 1001km thì mức hỗ trợ từ 17 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
5. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện kiểm toán năng lượng, tùy thuộc quy mô được hỗ trợ mức kinh phí từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng/doanh nghiệp.
Điều 5. Kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh được phê duyệt hàng năm.
Điều 6. Thủ tục để xét hỗ trợ
Doanh nghiệp gửi 02 bộ hồ sơ theo quy định dưới đây cho Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (viết tắt TC-ĐL-CL) thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên để thực hiện việc xem xét hỗ trợ theo quy định:
1. Hồ sơ xét hỗ trợ:
- Bảng đăng ký xây dựng và áp dụng hệ thống theo tiêu chuẩn quốc tế; phiếu đăng ký kiểm toán năng lượng.
- Công văn đề nghị được hỗ trợ kinh phí do áp dụng hệ thống quản lý, công nghệ tiên tiến.
- Báo cáo quá trình xây dựng hệ thống quản lý chất lượng; Báo cáo kiểm toán năng lượng.
- Quyết định hoặc Giấy chứng nhận (bản sao có công chứng) đạt các tiêu chuẩn quốc tế như ở Điều 1 của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xét Giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc cơ quan tổ chức các Hội chợ công nghệ cấp quốc gia và quốc tế.
- Giấy xác nhận của Chi cục TC-ĐL-CL về việc doanh nghiệp đã thực hiện đúng quy trình để được chứng nhận đạt các tiêu chuẩn, giải thưởng nói trên.
2. Thời gian giải quyết hồ sơ:
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của các doanh nghiệp, Chi cục TC-ĐL-CL có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để xem xét, thẩm định trước khi quyết định hỗ trợ kinh phí theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Những trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Chi cục TC-ĐL-CL phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp đồng thời báo cáo cho Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh biết.
Chương II
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Các ông Giám đốc các Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo Chi cục TC-ĐL-CL hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có những vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên chủ trì phối hợp với các ngành chức năng đề xuất, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành./.
Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009