Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 1412/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Y Giang Gry Niê Knơng
Ngày ban hành: 12/06/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1412/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 12 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN CƯ M’GAR

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của UBND huyện Cư M’gar tại Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2019; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 219/TTr-STNMT ngày 27 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất (Chi tiết tại Phụ lục số 01);

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục số 02);

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ điều chỉnh quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục số 03).

2. Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cư M’gar do huyện xác lập ngày 17 tháng 4 năm 2019 và phải chịu trách nhiệm theo quy định.

Điều 2: Kế hoạch sử dụng đất năm 2016

Theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh.

Điều 3: Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND huyện Cư M’gar có trách nhiệm:

1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp mình theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.

4. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và tổ chức việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định.

Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Cư M’gar có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Cư M’gar, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Các phòng: TH, CN, KT, NN&MT;
- Lưu: VT, NN&MT (H. 07b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Giang Gry Niê Knơng

 

PHỤ LỤC 01:

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN CƯ M'GAR
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp trên phân bổ (ha)

Huyện xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NPP

74,560.14

90.43

73,211.00

-140.38

73,070.62

88.62

1.1

Đất trồng lúa

LUA

2,725.45

3.66

2,702.57

 

2,702.57

3.70

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

2,366.29

 

2,366.00

 

2,366.00

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

4,974.55

6.67

6,884.00

 

6,884.00

9.42

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

58,651.25

78.66

53.465.00

-140.25

53,324.75

72.98

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

40.82

0.05

20.98

 

20.98

0.03

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

7,938.35

10.65

9,424.00

 

9,424.00

12.90

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

229.72

0.31

228.31

 

228.31

0.31

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

486.00

 

486.00

0.67

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

7,820.73

9.49

9,224.00

140.37

9,364.37

11.36

2.1

Đất quốc phòng

CQP

 211.25

2.70

289.00

 

289.00

3.09

2.2

Đất an ninh

CAN

1,053.58

13.47

1,060.00

 

1,060.00

11.32

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

326.00

 

326.00

3.48

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

50.00

 

50.00

0.53

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

27.75

0.35

111.00

 

111.00

1.19

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

65.05

0.83

221.00

 

221.00

2.36

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, xã

DHT

3,921.10

50.14

4,436.00

60.32

4,496.32

48.02

2.9.1

Đất giao thông

DGT

2,490.47

63.51

 

 

2,621.48

58.30

2.9.2

Đất thủy lợi

DTL

1,233.47

31.46

 

 

1,471.14

32.72

2.9.3

Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông

DNL

27.66

0.71

 

 

173.99

3.8

2.9.4

Đất bưu chính viễn thông

DVT

0.81

0.02

 

 

1.98

0.04

2.9.5

Đất cơ sở văn hóa

DVH

4.11

0.10

12.12

 

12.12

0.27

2.9.6

Đất cơ sở y tế

DYT

10.19

0.26

32.00

 

32.00

0.71

2.9.7

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

97.74

2.49

116.00

 

116.00

2.58

2.9.8

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

47.41

1.21

52.00

 

52.00

1.16

2.9.9

Đất chợ

DCH

9.25

0.24

 

 

15.61

0.35

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

91.50

91.50

2.03

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

3.66

0.05

18.00

 

18.00

0.19

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1,082.41

13.84

1,164.00

 

1,164.00

12.43

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

229.71

2.94

236.00

28.23

264.23

2.82

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

14.94

0.19

24.94

-3.00

21.94

0.23

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0.67

0.01

1.67

 

1.67

0.02

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

4.91

0.06

6.67

 

6.67

0.07

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng

NTD

193.45

2.47

217.17

 

217.17

2.32

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

38.23

0.49

 

 

69.13

0.74

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

21.83

0.28

 

 

23.34

0.25

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

1.21

0.02

 

 

10.25

0.11

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0.06

0.00

 

 

1.46

0.02

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

950.91

12.16

 

 

920.41

9.83

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

 

 

 

 

 

 

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

1.28

0.01

3

Đất chưa sử dụng

CSD

69.26

0.08

15.00

0.15

15.15

0.02

4

Đất khu công nghệ cao*

KCN

 

 

 

 

 

 

5

Đất khu kinh tế*

KKT

 

 

 

 

 

 

6

Đất đô thị*

KDT

5,056.00

 

5,056.00

 

5,056.00

6.13

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực chuyên trồng lúa nước

KVL

2,410.00

 

 

 

2,410.14

2.92

2

Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm

KVN

58,651.25

 

 

 

54,924.49

66.62

3

Khu vực rừng phòng hộ

KPH

41.00

 

 

 

20.98

0.03

4

Khu vực rừng đặc dụng

KDD

 

 

 

 

 

 

5

Khu vực rừng sản xuất

KSX

7,938.35

 

 

 

9,424.00

11.43

6

Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp

KKN

 

 

 

 

376.00

0.46

7

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

28.00

 

 

 

60.07

0.07

8

Khu du lịch

KDL

 

 

 

 

180.00

0.22

9

Khu ở, làng nghề, SX phi NN nông thôn

KON

65.05

 

 

 

207.89

0.25

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC 02:

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN CƯ M'GAR
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Ea Pốk

TT Quảng Phú

Xã Quảng Tiến

Xã Ea Kuếh

Xã Ea Kiết

Xã Ea Tar

Xã Cư Dliê M’nông

Xã Ea H’đinh

Xã Ea Tul

Xã Ea Kpam

Xã Ea M’roh

Xã Quảng Hiệp

Xã Cư M’gar

Xã Ea D'rơng

Xã Ea M’nang

Xã Cư Suê

Xã Cuôr Đăng

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông

NNP/PNN

1,624.95

106.30

102.23

81.26

60.49

251.99

48.00

26.44

13.02

43.34

151.63

106.80

27.21

33.25

382.77

91.57

73.86

24.79

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

24.88

9.11

 

2.35

 

 

1.68

 

 

2.00

 

3.81

2.86

2.80

0.27

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

16.77

4.81

 

2.35

 

 

1.68

 

 

2.00

 

 

2.86

2.80

0.27

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

131.77

2.26

0.85

7.52

13.46

20.28

2.84

9.73

0.23

13.61

17.18

21.59

1.30

1.25

2.28

2.09

4.80

10.50

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

1,447.05

94.93

81.54

70.59

47.03

231.71

43.48

16.71

12.79

27.73

134.45

81.40

22.49

29.20

380.17

89.48

69.06

14.29

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

19.84

 

19.84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

1.41

 

 

0.80

 

 

 

 

 

 

 

 

0.56

 

0.05

 

 

 

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

2.89

 

 

0.04

 

 

0.05

 

0.62

 

0.29

 

0.96

0.03

 

0.15

 

0.75

 

PHỤ LỤC 03.

DIỆN TÍCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN CƯ M'GAR
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Ea Pốk

TT Quảng Phú

Xã Quảng Tiến

Xã Ea Kuếh

Xã Ea Kiết

Xã Ea Tar

Xã Cư Dliê M’nông

Xã Ea H’đinh

Xã Ea Tul

Xã Ea Kpam

Xã Ea M’roh

Xã Quảng Hiệp

Xã Cư M’gar

Xã Ea D'rơng

Xã Ea M’nang

Xã Cư Suê

Xã Cuôr Đăng

1

Đất nông nghiệp

NNP

14.23

2.00

 

 

 

 

 

7.00

 

4.69

0.54

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

CLN

4.69

 

 

 

 

 

 

 

 

4.69

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất nông nghiệp khác

NKH

9.54

2.00

 

 

 

 

 

7.00

 

 

0.54

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

39.88

9.10

0.63

 

 

 

 

0.05

 

3.00

0.85

 

0.73

 

9.01

 

13.72

2.80

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

2.73

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.48

0.75

2.2

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

2.05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.05

 

 

 

 

 

2.00

 

2.3

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

21.22

4.69

 

 

 

 

 

 

 

3.00

 

 

0.12

 

8.00

 

3.36

2.05

2.4

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0.25

 

 

 

 

 

 

0.05

 

 

 

 

 

 

0.20

 

 

 

2.5

Đất ở tại nông thôn

ONT

7.20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.40

 

0.61

 

0.81

 

5.38

 

2.6

Đất ở tại đô thị

ODT

4.41

4.41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0.95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.95

 

2.8

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0.36

 

0.13

 

 

 

 

 

 

 

0.10

 

 

 

 

 

0.13

 

2.9

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0.72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.30

 

 

 

 

 

0.42