Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch khu vực chăn nuôi tập trung, cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
Số hiệu: | 1406/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 19/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1406/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 19 tháng 6 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 78/TTr-SNN ngày 07/5/2009 và Tờ trình số 99/TTr-SNN ngày 17/6/2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch các khu vực chăn nuôi tập trung, cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư tại Tờ trình số 887/TTr-KHĐT ngày 29/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch các khu vực chăn nuôi tập trung, cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng và phạm vi quy hoạch: Các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung quy mô vừa trở lên và các cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Quan điểm phát triển:
a) Phát huy các lợi thế để phát triển chăn nuôi tập trung theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm; đưa Lâm Đồng thành địa bàn chăn nuôi hàng hóa có sức cạnh tranh cao và bền vững, đặc biệt chú trọng phát triển gà và heo.
b) Tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở và hộ gia đình di dời cơ sở chăn nuôi ở các khu vực cấm nuôi sang các vùng được phép chăn nuôi, chuyển phương thức chăn nuôi phân tán quy mô nhỏ sang chăn nuôi tập trung quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao, kiểm soát tốt dịch bệnh.
c) Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng các lò mổ, điểm giết mổ gắn liền với các khu chăn nuôi tập trung; hạn chế và cơ bản chấm dứt tình trạng giết mổ nhỏ lẻ tại nhà vào năm 2020; chú trọng đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm trong chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển, bảo quản và chế biến.
3. Mục tiêu:
a) Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng bình quân 10-12% giai đoạn 2009-2010 và 12-13% giai đoạn 2010-2020. Phấn đấu tăng tỷ trọng chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp từ 14% hiện nay lên 17% vào năm 2010, 26% vào năm 2015 và 35% vào năm 2020.
b) Phát triển đàn gia súc, gia cầm với tốc độ tăng bình quân hàng năm trên 10%.
- Đàn heo: đến năm 2010 đạt khoảng 503.000 con, năm 2015 đạt khoảng 888.000 con và năm 2020 đạt khoảng 1.635.000 con.
- Đàn bò: đến năm 2010 đạt khoảng 147.000 con, năm 2015 đạt khoảng 248.000 con và năm 2020 đạt khoảng 417.000.
- Đàn gia cầm: đến năm 2010 đạt khoảng 2.500.000 con, đến năm 2015 đạt khoảng 3.975.000 con và năm 2020 đạt khoảng 5.000.000.
c) Tăng tỷ lệ chăn nuôi tập trung đàn heo từ 20,5% hiện nay lên 35% năm 2010 và hầu hết được chăn nuôi tập trung sau năm 2015; đàn gia cầm từ 33,1% hiện nay lên 45% năm 2010 và hầu hết được chăn nuôi tập trung sau năm 2015; đàn bò từ 5,31% hiện nay lên 20% năm 2010, 60% vào năm 2015 và hầu hết được chăn nuôi tập trung sau năm 2020.
d) Đảm bảo cung cấp nhu cầu thịt cho dân cư trong tỉnh với sản lượng giết mổ tập trung bình quân hàng ngày khoảng 1.500 gia súc và trên 50.000 gia cầm vào năm 2010; trên 2.000 gia súc và 70.000 gia cầm vào năm 2015; trên 2.700 gia súc và 96.000 gia cầm vào năm 2020.
4. Nội dung quy hoạch:
a) Quy hoạch vùng được chăn nuôi và quy hoạch vùng cấm chăn nuôi tập trung:
- Vùng được chăn nuôi phải cách xa nguồn cấp nước cho sinh hoạt trên 1.000m (có thể gần hơn nhưng hướng nước không đổ về khu vực nguồn nước), cách xa khu dân cư ít nhất 300m, cách xa quốc lộ, tỉnh lộ ít nhất 500m, cách xa huyện lộ ít nhất 300m, cách xa khu công nghiệp, khu du lịch ít nhất 300m; có mặt bằng thuận lợi, không nằm trên địa hình đồi núi quá dốc, diện tích tối thiểu trên 20 ha; kết cấu hạ tầng thuận lợi, đảm bảo khả năng cung cấp nước và xử lý môi trường. Tổng diện tích vùng quy hoạch được chăn nuôi toàn tỉnh là 413.737 ha.
- Vùng quy hoạch cấm chăn nuôi tập trung là những vùng không đáp ứng các quy định trên. Tổng diện tích vùng cấm chăn nuôi trên toàn tỉnh là 518.068 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
b) Quy hoạch các khu chăn nuôi tập trung:
Quy hoạch xây dựng 35 khu chăn nuôi tập trung thuộc 37 xã trên địa bàn 10 huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt. Tổng diện tích đất quy hoạch là 1.263 ha.
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và thực hiện các chính sách ưu đãi nhằm thu hút đầu tư, tạo điều kiện tổ chức di dời các cơ sở chăn nuôi từ vùng cấm chăn nuôi sang các khu chăn nuôi tập trung và khuyến khích các hộ, cơ sở trong vùng được chăn nuôi di chuyển vào khu chăn nuôi tập trung.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)
c) Quy hoạch xây dựng các cơ sở giết mổ tập trung:
Quy hoạch xây dựng 45 cơ sở giết mổ tập trung trên địa bàn toàn tỉnh.
Các cơ sở giết mổ tập trung phải được xây dựng biệt lập, cách xa trường học, trạm xá, khu du lịch, khu dân cư tập trung, xí nghiệp, nhà máy, cơ sở sử dụng hoặc bảo quản chất gây nhiễm bẩn, chất có mùi hôi, hoá chất độc hại, chất phóng xạ…trên 50m; có hàng rào và vành đai cách ly rộng trên 50m; có hệ thống vệ sinh, sát trùng và xử lý chất thải; có khu nuôi nhốt và dự trữ gia súc, gia cầm; có khu chế biến, kho bảo quản sản phẩm chăn nuôi và các phương tiện vận chuyển chuyên dùng nhằm đảm bảo vệ sinh thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn chất lượng của khu vực.
(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)
5. Vốn và nguồn vốn đầu tư:
a) Tổng nhu cầu vốn: 5.074 tỷ đồng, trong đó: xây dựng hạ tầng trong các khu chăn nuôi tập trung 4.866 tỷ đồng; xây dựng đường giao thông đấu nối với các khu, điểm quy hoạch 89 tỷ đồng; xây dựng các cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi 118 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông đến khu, điểm quy hoạch: 46 tỷ đồng;
- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án liên quan: 39 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư của dân và các thành phần kinh tế: 4.989 tỷ đồng.
6. Các giai đoạn thực hiện:
a) Từ nay đến năm 2015: vận động di dời các hộ, cơ sở chăn nuôi nằm trong khu dân cư và trong phạm vi cấm chăn nuôi sang các khu chăn nuôi tập trung và khuyến khích các hộ, cơ sở chăn nuôi trong vùng được chăn nuôi di chuyển vào các khu chăn nuôi tập trung. Xây dựng cơ sở hạ tầng tại các khu chăn nuôi tập trung trọng điểm. Triển khai các mô hình chăn nuôi tiên tiến, chăn nuôi kết hợp trồng trọt, các mô hình xử lý chất thải tại các khu chăn nuôi tập trung. Tăng cường quản lý dịch bệnh, kiểm dịch động vật, kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm. Giảm dần tình trạng giết mổ gia súc nhỏ lẻ tại nhà; hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, giết mổ.
b) Từ năm 2016 đến năm 2020: từng bước thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa sản xuất chăn nuôi, khâu giết mổ, kiểm soát chặt chẽ vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và xử lý môi trường theo các tiêu chuẩn của khu vực.
7. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Phát triển thị trường: tăng cường liên kết và hợp tác với các tỉnh trong khu vực để mở rộng và ổn định thị trường. Hiện đại hóa khâu chăn nuôi, giết mổ và kiểm soát chặt chẽ vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn chất lượng của khu vực để có thể mở rộng thị trường xuất khẩu. Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chăn nuôi của tỉnh.
b) Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, tập trung đổi mới công nghệ và trang thiết bị trong sản xuất, chọn và nhân giống, chuồng trại và cơ sở hạ tầng chăn nuôi, giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc- gia cầm và xử lý chất thải chăn nuôi.
c) Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực sản xuất chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh: kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm; tiêm phòng vắc xin; tổ chức quản lý và giám sát dịch bệnh từ cơ sở.
Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến công và chuyển giao kỹ thuật, thông tin thị trường; tăng cường lực lượng cán bộ khuyến nông, cán bộ thú y cơ sở và đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong sản xuất chăn nuôi.
d) Xử lý ô nhiễm môi trường: tăng cường các biện pháp quản lý để hạn chế ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi. Xử lý và sử dụng tốt các phụ phẩm và nguồn chất thải từ chăn nuôi, giết mổ.
đ) Huy động vốn đầu tư và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư: tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư. đa dạng hóa các chính sách tạo vốn đầu tư, các chính sách ưu đãi thích hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư vay vốn, bồi thường giải phóng mặt bằng và triển khai thực hiện dự án.
8. Thời gian thực hiện: năm 2009- 2020.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì phối hợp các ngành và địa phương liên quan triển khai thực hiện quy hoạch theo mục tiêu, giải pháp dự án; có trách nhiệm:
- Hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp xây dựng kế hoạch hàng năm và tổng hợp tình hình thực hiện tại các địa phương.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, xây dựng mô hình, kiểm soát dịch bệnh; thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối kế hoạch ngân sách Nhà nước, lồng ghép và huy động các nguồn vốn để thực hiện quy hoạch.
3. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các giải pháp hỗ trợ phát triển chăn nuôi tập trung và xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
4. UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt công bố công khai quy hoạch, chỉ đạo thực hiện phát triển chăn nuôi chăn nuôi và xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn theo quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH CÁC VÙNG ĐƯỢC CHĂN NUÔI VÀ CÁC VÙNG CẤM NUÔI TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020.
(Kèm theo Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Hạng mục |
DT tự nhiên (ha) |
Vùng cấm nuôi (ha) |
Vùng được nuôi (ha) |
Tổng toàn tỉnh. |
977.219 |
518.068 |
413.737 |
Thành phố Đà Lạt |
39.329 |
34.439 |
4.799 |
Huyện Lạc Dương |
126.349 |
101.342 |
22.767 |
Huyện Đức Trọng |
90.180 |
55.877 |
29.378 |
Huyện Lâm Hà |
98.571 |
56.940 |
35.897 |
Huyện Đam Rông |
86.090 |
38.980 |
41.534 |
Huyện Đơn Dương |
61.032 |
29.493 |
28.233 |
Huyện Di Linh |
161.464 |
48.351 |
103.410 |
Thị xã Bảo Lộc |
23.256 |
17.380 |
4.887 |
Huyện Bảo Lâm |
146.343 |
57.011 |
83.804 |
Huyện Đạ Huoai |
49.529 |
22.716 |
23.087 |
Huyện Đạ Tẻh |
52.419 |
20.772 |
29.442 |
Huyện Cát Tiên |
42.657 |
34.766 |
6.499 |
QUY HOẠCH VỊ TRÍ, ĐỊA ĐIỂM, DIỆN TÍCH CÁC KHU CHĂN NUÔI TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020.
(Kèm theo Quyết định số 1406 /QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Địa phương |
Địa danh |
Vị trí |
Diện tích (ha) |
Ghi chú |
Đà Lạt |
02 điểm |
|
33,2 |
|
|
Cúp Berbe |
Xã Xuân Thọ |
16,0 |
|
|
Tà Nung 2 |
Xã Tà Nung |
17,2 |
|
Lạc Dương |
01 điểm |
|
50,0 |
|
|
Tiểu khu 243B, 227B |
Xã Lát |
50,0 |
|
Đức Trọng |
04 điểm |
|
170,0 |
|
|
Đồi Me |
Xã N’Thôl Hạ |
50,0 |
Đất công do UBND xã quản lý |
|
Cần Reo |
Xã Liên Hiệp |
50,0 |
|
|
Mon K’Rít |
TT. Liên Nghĩa |
20,0 |
Đất công do UBND thị trấn quản lý |
|
Pongour |
Xã Phú Hội và xã Tân Thành |
50,0 |
|
Lâm Hà |
04 điểm |
|
100,0 |
|
|
Đoàn Kết |
TT. Đinh Văn |
25,0 |
|
|
Chi Lăng I |
TT Nam Ban |
25,0 |
|
|
Gia Lâm |
Xã Gia Lâm |
20,0 |
|
|
Phúc Thanh |
Xã Phúc Thọ |
30,0 |
|
Đam Rông |
03 điểm |
|
151,1 |
|
|
R’Lang Dia |
Xã Phi Liêng |
50,0 |
|
|
Đạ Tế |
Xã Rô Men |
51,1 |
|
|
Đắc Măng |
Xã Đạ R’Sal |
50,0 |
|
Đơn Dương |
03 điểm |
|
60,0 |
|
|
Lạc Xuân |
Xã Lạc Xuân |
20,0 |
|
|
P’Róh |
Xã P’Róh |
20,0 |
|
|
Đạ Ròn |
Xã Đạ Ròn |
20,0 |
|
Di Linh |
04 điểm |
|
138,0 |
|
|
Da Nil- TK 610, 616 |
Xã Tân Thượng và Đinh Trang Thượng |
80,0 |
Đã quy hoạch chăn nuôi bò chất lượng cao, nay trích ra 80 ha cho chăn nuôi tập trung (TK610-30ha, TK616-50ha) |
|
Tân Phú 3 |
Xã đinh Lạc |
3,0 |
Tại Công ty CP chăn nuôi Di Linh |
|
Dang Rách- TK 650 |
Xã Gung Ré |
30,0 |
Trong diện tích đã quy hoạch chăn nuôi bò chất lượng cao. |
|
Liên Djiraye-Tiểu khu 646 |
Xã Gia Hiệp |
25,0 |
Trong diện tích đã quy hoạch chăn nuôi bò chất lượng cao. |
Bảo Lộc |
02 điểm |
|
70,0 |
|
|
Đam B’Ri |
Xã Đam B’Ri |
30,0 |
|
|
Lộc Châu |
Xã Lộc Châu |
40,0 |
|
Bảo Lâm |
02 điểm |
|
50,0 |
|
|
Nao Deur - Tiểu khu 441, 446 |
TT. Lộc Thắng |
25,0 |
Trong diện tích đã quy hoạch chăn nuôi bò chất lượng cao. |
|
Nao Quan - Tiểu khu 443 |
Xã Lộc Phú |
25,0 |
|
Đạ Huoai |
02 điểm |
|
75,7 |
|
|
Trảng Bụp-Thôn 4 |
Xã Ma Đa Guoi |
42,0 |
Trong diện tích đã quy hoạch chăn nuôi bò chất lượng cao. |
|
Thôn 4-Tiểu khu 583 |
Xã Hà Lâm |
33,7 |
|
Đạ Tẻh |
06 điểm |
|
280,0 |
|
|
Thôn 8B - Tân Lập |
TT. Đạ Tẻh |
30,0 |
|
|
Thôn 8 |
Xã An Nhơn |
20,0 |
|
|
Thôn Lộc Hòa |
Xã Đạ Lây |
70,0 |
|
|
Thôn 7 |
Xã Mỹ Đức |
60,0 |
|
|
Thôn 5 |
Xã Quốc Oai |
50,0 |
|
|
Thôn Hương Thanh |
Xã Hương Lâm |
50,0 |
|
Cát Tiên |
02 điểm |
|
85,0 |
|
|
Đồi Kim Cương |
Xã Phước Cát 1 |
35,0 |
Trong diện tích đã quy hoạch chăn nuôi bò chất lượng cao. |
|
Thôn 2-3- Tiểu khu 516, 529 |
Xã Tiên Hoàng |
50,0 |
|
Tổng toàn tỉnh 35 điểm |
1.263,0 |
|
QUY HOẠCH VỊ TRÍ, ĐỊA ĐIỂM CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ, BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CHĂN NUÔI TRÊN đỊA BÀN TỈNH LÂM đỒNG đẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Địa phương |
Địa danh |
Vị trí |
Ghi chú |
Đà Lạt |
04 điểm |
|
|
|
Ngô Quyền |
Phường 6 |
|
|
Phát Chi |
Xã Xuân Trường |
|
|
Cúp Berbe |
Xã Xuân Thọ |
Trong khu quy hoạch chăn nuôi tập trung |
|
Cill cút |
Xã Tà Nung |
|
Lạc Dương |
03 điểm |
|
|
|
Tiểu khu 145B |
TT. Lạc Dương |
|
|
Tiểu khu 120 |
Xã Đa Nhim |
|
|
Tiểu khu 91 |
Xã Đa Chays |
|
Đức Trọng |
07 điểm |
|
|
|
Kho muối- Phi Nôm |
Xã Hiệp Thạnh |
Đất công UBND xã quản lý |
|
Thôn Kim Phát |
Xã Bình Thanh |
Nâng cấp lò mổ hộ ông Hòa |
|
Thôn Tân Hiệp |
Xã Tân Hội |
|
|
Phú Hội |
Xã Phú Hội |
|
|
Tiểu khu 640 |
Xã Ninh Gia |
Trong khu quy hoạch chăn nuôi tập trung |
|
Khu Mom K’Rít |
TT. Liên Nghĩa |
|
|
Thôn 9 |
Xã Đà Loan |
Đất công do UBND xã quản lý |
Lâm Hà |
03 điểm |
|
|
|
Thôn Tân Lâm |
Xã Đạ Đờn |
|
|
Chi Lăng I |
TT. Nam Ban |
Trong khu quy hoạch chăn nuôi tập trung |
|
Thôn Phúc Thịnh 1 |
Xã Tân Hà |
|
Đam Rông |
04 điểm |
|
|
|
Đạ R’Sal |
Xã đạ R’Sal |
|
|
Đạ Tông |
Xã đạ Tông |
|
|
Ngã 3 Huế |
Xã đạ K’Nàng |
|
|
Liêng Hùng |
Xã Liêng S’Rônh |
|
Đơn Dương |
04 điểm |
|
|
|
Lạc Xuân |
Xã Lạc Xuân |
|
|
Thạnh Mỹ |
TT. Thạnh Mỹ |
|
|
Ka Đô |
Xã Ka Đô |
|
|
Ka Đơn |
Xã Ka Đơn |
|
Di Linh |
05 điểm |
|
|
|
Khu 1 |
TT. Di Linh |
|
|
Thôn Đồng Lạc |
Xã Đinh Lạc |
|
|
Thôn 2 |
Xã Tân Thượng |
|
|
Thôn 12 |
Xã Hòa Ninh |
|
|
Thôn Phú Hiện 2 |
Xã Gia Hiệp |
|
Bảo Lộc |
04 điểm |
|
|
|
Lộc Châu |
Xã Lộc Châu |
|
|
Lộc Tiến |
Phường Lộc Tiến |
|
|
Phường 2 |
Phường 2 |
|
|
Lộc Phát |
Phường Lộc Phát |
|
Bảo Lâm |
03 điểm |
|
|
|
Khu 4 |
TT. Lộc Thắng |
|
|
Thôn 7 |
Xã Lộc An |
|
|
Thôn 13 |
Xã Lộc Thành |
|
Đạ Huoai |
03 điểm |
|
|
|
Trảng Bụp- Thôn 4 |
Xã Ma Đa Goui |
Trong khu quy hoạch chăn nuôi tập trung |
|
Thôn4-Tiểu khu 583 |
Xã Hà Lâm |
|
|
Đam B’Ri |
TT. Đam B’Ri |
|
Đạ Tẻh |
02 điểm |
|
|
|
Điểm 01- Khu 3 |
TT. Đạ Tẻh |
|
|
Điểm 02 - Thôn 8B |
TT. Đạ Tẻh |
|
Cát Tiên |
03 điểm |
|
|
|
Đồi đá Mài |
Xã Phù Mỹ |
Trong khu quy hoạch chăn nuôi tập trung |
|
Thôn Cát Lâm |
Xã Phước Cát 1 |
|
|
Thôn Trấn Phú |
Xã Gia Viễn |
|
Tổng cộng 45 điểm giết mổ, bảo quản, chế biến sản phẩm chăn nuôi |
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006