Quyết định 140/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Tư Pháp tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 140/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 29/07/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 140/2005/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 29 tháng 07 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Nghị định 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2005/TTLB-TP-BNV ngày 05/5/2005 Bộ Tư Pháp và Bộ Nội Vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về công tác tư pháp ở địa phương.
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư Pháp Lâm Đồng tại Tờ trình số 467/TTr-TP ngày15/6/2005 v/v phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức, cán bộ và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp.
- Theo đề nghị của giám đốc Sở Nội Vụ tỉnh Lâm Đồng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 :Nay ban hành kèm theo quyết định này bản qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư Pháp tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2 : Bản qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư Pháp tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế quyết định số 597/QĐ-UB-TC ngày 26/4/1997 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tư Pháp tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội Vụ, Giám đốc Sở Tư Pháp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 140/2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I/ VỊ TRÍ CHỨC NĂNG
Sở Tư Pháp là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu, giúp ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, thi hành án dân sự, công chứng, chứng thực, hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài, lý lịch tư pháp, luật sư, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý, giám định tư pháp, hòa giải ở cơ sở, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực công tác tư pháp theo sự ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư Pháp.
Sở Tư Pháp chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư Pháp.
II/ NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1- Trình ủy ban nhân dân tỉnh chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm và hàng năm về lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó sau khi được phê duyệt;
2- Về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật :
2.1. Phối hợp với Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh trình ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của ủy ban nhân dân tỉnh;
2.2. Trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý công tác tư pháp ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Chính phủ;
2.3. Tham gia soạn thảo các dự thảo văn bản quy phạm quy phạm pháp luật do các cơ quan chuyên môn khác của ủy ban nhân dân chủ trì soạn thảo theo sự phân công của ủy ban nhân dân tỉnh.
2.4. Thẩm định và chịu trách nhiệm trước ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật;
2.5. Tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh;
2.6. Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư Pháp;
2.7. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn Hóa – Thông tin giúp ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc xây dựng quy ước của thôn (buôn) cụm dân cư phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế ở địa phương.
3- Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật :
3.1. Giúp ủy ban nhân dân tỉnh tự kiểm tra văn bản do ủy ban nhân dân tỉnh ban hành ;
3.2. Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là cấp huyện); hướng dẫn ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) theo quy định của pháp luật;
3.3. Trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật.
4- Về phổ biến, giáo dục pháp luật :
4.1. Xây dựng, trình ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn, hàng năm ở địa phương; tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi được phê duyệt;
4.2. Làm thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của tỉnh;
4.3. Biên soạn, phát hành các tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương theo sự phân công của ủy ban nhân dân tỉnh;
4.4. Thống kê và tổ chức các hoạt động xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật ở địa phương;
4.5. Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn và ở các cơ quan, đơn vị khác của địa phương theo quy định của pháp luật;
5- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh và doanh nghiệp Nhà nước của địa phương.
6- Hướng dẫn, kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp luật.
7- Quản lý Nhà nước về tổ chức, hoạt động công chứng của Phòng Công chứng thuộc Sở theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về chứng thực của ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong phạm vi địa phương.
8- Giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về công tác Thi hành án dân sự trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý tổ chức, cán bộ của cơ quan Thi hành án dân sự ở địa phương theo ủy quyền của Bộ Trưởng Bộ Tư Pháp, sau đây :
8.1. Chỉ đạo công tác thi hành án dân sự, yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự báo cáo công tác thi hành án dân sự ở địa phương;
8.2. Chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án các vụ án lớn, phức tạp, ảnh hưởng đến tình hình an ninh, chính trị ở địa phương theo đề nghị của Trưởng cơ quan Thi hành án dân sự Tỉnh;
8.3. Chỉ đạo ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan Thi hành án, các cơ quan chuyên môn phối hợp với các đoàn thể liên quan trên địa bàn trong công tác Thi hành án dân sự ở địa phương;
8.4. Chỉ đạo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự ở địa phương theo quy định của pháp luật;
8.5. yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự tổ chức kiểm tra, thanh tra; chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp kiểm tra, thanh tra công tác thi hành án dân sự ở địa phương;
8.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác về thi hành án dân sự theo quy định của ủy ban nhân dân tỉnh và ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tư Pháp trong việc quản lý tổ chức, cán bộ của các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương.
9- Về quản lý hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài và lý lịch tư pháp;
9.1. Hướng dẫn, kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch ở địa phương;
9.2. Chịu trách nhiệm giải quyết các công việc về hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của ủy ban nhân dân tỉnh.
9.3. Cấp phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về việc cập nhật nội dung phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.
10- Về quản lý luật sư và hoạt động tư vấn pháp luật :
10.1. Trình ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, tổ chức lại, giải thể Đoàn Luật sư;
10.2. Cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Luật sư, Công ty luật hợp danh, Chi nhánh văn phòng Luật sư, Chi nhánh Công ty luật hợp danh, Trung tâm tư vấn pháp luật; giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật theo quy định của pháp luật;
10.3. Thực hiện đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung giấy phép thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
10.4. Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt nam cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;
10.5. Theo dõi việc thuê luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, việc hợp tác hành nghề, việc nhận luật sư tập sự Việt Nam của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, việc thuê và hoạt động hành nghề của luật sư nước ngoài tại Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh Việt Nam;
10.6. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật cho các tư vấn viên pháp luật;
10.7. Giúp ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra hoạt động của Đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam và Trung Tâm tư vấn pháp luật theo thẩm quyền.
11- Giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước và trực tiếp tổ chức một số hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách ở địa phương theo quy định của pháp luật.
12- Giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về công tác giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp luật.
13- Xây dựng, trình ủy ban nhân dân tỉnh chương trình cải cách hành chính trong lĩnh vực tư pháp và tổ chức thực hiện chương trình đó.
14- Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở ; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật hoặc phân công của ủy ban nhân dân tỉnh.
15- Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh.
16- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý Nhà nước về tư pháp.
17- Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư Pháp.
18- Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Sở; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tư pháp ở địa phương theo quy định của pháp luật.
19- Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh.
20- Thực hiện các nhiệm vụ khác do ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư Pháp giao.
III- CƠ CẤU TỔ CHỨC
1- Lãnh đạo Sở. Sở Tư Pháp có giám đốc và không quá ba phó giám đốc.
Giám đốc Sở Tư Pháp chịu trách nhiệm trước Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Việc bổ nhiệm giám đốc và phó giám đốc Sở Tư Pháp do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tư Pháp quy định và theo các quy định của Nhà nước về quản lý cán bộ.
Việc khen thưởng, miễn nhiệm, kỷ luật giám đốc, phó giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2- Các Tổ chức giúp việc giám đốc Sở.
Các Tổ chức giúp việc giám đốc Sở Tư Pháp gồm có :
2.1. Văn Phòng Sở
2.2. Thanh Tra Sở
2.3. Phòng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và kiểm tra văn bản quy phám pháp luật (gọi tắt là Phòng xây dựng- kiểm tra văn bản)
2.4. Phòng phổ biến, giáo dục pháp luật.
2.5. Phòng hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp (gọi tắt là Phòng Hành Chính -Bổ trợ tư pháp)
2.6. Phòng Tổ chức và đào tạo.
3- Các đơn vị trực thuộc Sở.
3.1.Phòng Công chứng số 1.
3.2. Phòng Công chứng số 2
3.3. Phòng Công chứng khác (khi xét thấy cần thiết, do chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định)
4- Các đơn vị sự nghiệp :
4.1. Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh Lâm Đồng và chi nhánh thuộc Trung Tâm.
4.2. Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Lâm Đồng.
IV- BIÊN CHẾ CỦA SỞ TƯ PHÁP.
1- Tổng biên chế của Sở Tư Pháp bao gồm biên chế quản lý Nhà nước, biên chế sự nghiệp và chỉ tiêu hợp đồng lao động (nếu xét thấy cần thiết) do ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hàng năm căn cứ vào khối lượng, tính chất và đặc điểm cụ thể công tác tư pháp của tỉnh, theo đề nghị của giám đốc Sở Nội Vụ và giám đốc Sở Tư Pháp.
2- Giám đốc Sở Tư Pháp quyết định cụ thể số lượng biên chế và chỉ tiêu hợp dồng lao động cho từng Tổ chức giúp việc giám đốc Sở, đơn vị trực thuộc và đơn vị sự nghiệp trong tổng biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động do UBND tỉnh phân bổ hàng năm.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
Giám đốc Sở Tư Pháp chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định nhiệm vụ cụ thể cho các tổ chức giúp việc giám đốc Sở và Tổ chức thực hiện bản quy định này./.
Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 29/09/2004 | Cập nhật: 10/12/2009