Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Đợt 01)
Số hiệu: | 14/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 24/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2022/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức - kinh tế kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1040/TTr-SLĐTBXH ngày 14/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng đối với 20 nghề, gồm:
1. Mộc dân dụng (được quy định tại Phụ lục số 01).
2. Mộc mỹ nghệ (được quy định tại Phụ lục số 02).
3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh (được quy định tại Phụ lục số 03).
4. Trồng đào, quất cảnh (được quy định tại Phụ lục số 04).
5. Trồng rau hữu cơ, trồng rau an toàn (được quy định tại Phụ lục số 05).
6. Chăn nuôi thú y (được quy định tại Phụ lục số 06).
7. Trồng lúa chất lượng cao (được quy định tại Phụ lục số 07).
8. Trồng cây ăn quả (được quy định tại Phụ lục số 08).
9. Kỹ thuật chăn nuôi lợn (được quy định tại Phụ lục số 09).
10. Kỹ thuật trồng hoa (được quy định tại Phụ lục số 10).
11. Kỹ thuật chăn nuôi gia cầm (được quy định tại Phụ lục số 11)
12. Kỹ thuật sơn mài (được quy định tại Phụ lục số 12).
13. Kỹ thuật khảm trai (được quy định tại Phụ lục số 13).
14. Sản xuất hàng mây tre, giang đan (được quy định tại Phụ lục số 14).
15. Hàn điện (được quy định tại Phụ lục số 15).
16. Điện dân dụng (được quy định tại Phụ lục số 16).
17. Sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí (được quy định tại Phụ lục số 17).
18. Pha chế đồ uống (được quy định tại Phụ lục số 18).
19. May công nghiệp (được quy định tại Phụ lục số 19).
20. Xây trát dân dụng (được quy định tại Phụ lục số 20).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 4 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kinh tế
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất
Định mức kinh tế-kỹ thuật nghề Mộc dân dụng trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Mộc dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc dân dụng trình độ Sơ cấp
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất: là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đơn vị tính ( m2.giờ/ người học)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc dân dụng trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Mộc dân dụng trình độ Sơ cấp
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc dân dụng trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 320 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Mộc dân dụng trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Tên ngành/nghề: Mộc dân dụng
Mã ngành/nghề:
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe
Số lượng mô đun đào tạo: 04 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
16.16 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
7.71 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
14.44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2.42 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
||
1. |
Máy vi tính |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1.71 |
|
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 ANSI Lumens; kích thước màn chiếu ≥ (1800 x 1800) mm |
1.71 |
|
3 |
Bảng Flip chart |
Kích thước (900x1200)mm, điều chỉnh được độ cao |
1.71 |
|
4 |
Máy in |
In đen trắng, in khổ giấy A4 |
1.71 |
|
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
||
5 |
Mở cưa |
Thông dụng trên thị trường |
4.22 |
|
6 |
Dũa cưa |
Dũa 3 cạnh |
11.82 |
|
7 |
Kéo cắt |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
|
8 |
Bào thẩm |
Chiều dài thân bào: (450÷ 600) mm |
16.89 |
|
9 |
Bào lau |
Chiều dài thân bào: (150 ÷200) mm |
4.22 |
|
10 |
Cưa dọc |
Chiều dài lá cưa: (700 ÷ 800)mm |
22.18 |
|
11 |
Cưa mộng (cưa cắt ngang) |
Chiều dài lá cưa: (500 ÷ 600)mm |
22.04 |
|
12 |
Dùi đục |
Kích thước: Dài: ≥ 220mm. Đầu to vuông: ≥ 35mm. Đầu nhỏ vuông: ≥ 20mm |
12.67 |
|
13 |
Đục mộng |
Chiều rộng lưỡi đục: (5 ÷ 15)mm |
13.94 |
|
14 |
Vam kẹp |
Chiều dài vam từ: (30 ÷ 1200) mm |
60.17 |
|
15 |
Dùi đục |
Kích thước: Dài: ≥ 220mm. Đầu to vuông: ≥ 35mm. Đầu nhỏ vuông: ≥ 20mm |
12.67 |
|
16 |
Thước lá |
Chiều dài: (1.000 ÷ 1.500)mm |
69.33 |
|
17 |
Thước vuông |
Mỗi cạnh: (200 ÷ 500)mm |
98.67 |
|
18 |
Máy cưa đĩa |
Công suất động cơ (2,5 ÷ 3,5) kw |
0.40 |
|
19 |
Máy bào cuốn |
Công suất: (2,5÷4,5) kw |
1.11 |
|
20 |
Máy cưa vòng lượn |
Đường kính bánh đà (600 ÷ 800)mm Công suất động cơ (4÷6,5)kW |
1.78 |
|
21 |
Máy mài lưỡi cưa |
Đường kính đá mài < 300 mm |
16.71 |
|
22 |
Máy bào thẩm |
Công suất động cơ: (2,5÷3,5) kw |
1.06 |
|
23 |
Máy bào cầm tay |
Bề rộng đường bào: (80 ÷ 120) mm; Công suất > 0,8 kw |
3.22 |
|
25 |
Máy khoan ngang |
Đường kính khoan: ≤ 15mm |
0.44 |
|
26 |
Máy đục lỗ mộng vuông |
Công suất động cơ: (0,75 ÷1,5)kw |
0.94 |
|
27 |
Máy khoan đứng |
Đường kính khoan: ≤ 15mm |
0.22 |
|
28 |
Máy gia công mộng đa năng |
Công suất động cơ: (0,75 ÷ 1,5)kw |
4.22 |
|
29 |
Máy phay cầm tay |
Công suất: (0,75 ÷ 1,5)kW |
0.00 |
|
30 |
Máy phay mộng |
Công suất: (1,5 ÷ 3) kw |
0.67 |
|
31 |
Bàn thao tác có gắn ê tô |
Kích thước bàn thao tác ≥ (750 x 600 x 1800) mm; Chiều rộng má kẹp ê tô < 25 cm |
41.00 |
|
32 |
Dụng cụ tháo lắp cơ khí |
Loại thông dụng trên thị trường tối thiểu 32 chi tiết |
18.39 |
|
33 |
Bơm mỡ cầm tay |
Dung tích: ≥ 400cc |
5.82 |
|
34 |
Máy cưa vòng lượn |
Đường kính bánh đà (600 ÷ 800)mm Công suất động cơ (4÷6,5)kW |
1.78 |
|
35 |
Khay đựng chi tiết |
Được làm bằng thép không gỉ; Kích thước từ (200x300)mm đến (500x800)mm |
12.64 |
|
36 |
Mở cưa |
Thông dụng trên thị trường |
4.22 |
|
37 |
Dũa cưa |
Dũa 3 cạnh |
11.82 |
|
38 |
Kéo cắt |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
|
39 |
Bộ bảo hộ lao động |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Bút dạ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.47 |
2 |
Bút chì |
Cái |
Bút chì gỗ, loại 2B thông thường |
2.60 |
3 |
Ván dán |
Tấm |
Chiều dày < 5 mm |
0.17 |
4 |
Gỗ tự nhiên |
M3 |
nhóm 4-5 độ ẩm <18% |
0.11 |
5 |
Bìa cứng |
Tờ |
Loại A0 thông dụng trên thị trường |
0.30 |
6 |
Lưỡi cưa vòng lượn (máy cưa vòng lượn) |
Bộ |
Bản rộng từ (15-40) mm, tối thiểu 3 loại lưỡi/bộ |
0.10 |
7 |
Lưỡi cưa đĩa (máy cưa đĩa) |
Chiếc |
Đường kính (250-350) mm |
0.10 |
8 |
Đá mài lưỡi cưa đĩa |
Viên |
Đường kính đá mài < 300 mm |
0.10 |
9 |
Đá mài lưỡi cưa vòng lượn |
Viên |
Đường kính đá mài < 300 mm |
0.03 |
10 |
Lưỡi bào máy cầm tay |
Bộ |
Chiều dài < 300mm |
0.00 |
11 |
Lưỡi bào máy bào thẩm |
Bộ |
Phù hợp với đặc điểm của trục dao |
0.03 |
12 |
Lưỡi bào máy bào cuốn |
Bộ |
Phù hợp với đặc điểm của trục dao |
0.07 |
13 |
Đá mài thủ công |
Bộ |
Đá mài thô và đá mài tinh |
0.04 |
14 |
Đá mài |
Bộ |
Đá mài thô và đá mài tinh của máy mài 2 đá, đường kính ngoài 150 mm, đường kính lỗ trong 12,7mm, chiều dày đá 16 mm |
0.03 |
15 |
Mỡ |
Kg |
Mỡ bôi trơn cho máy |
0.22 |
16 |
Dầu diezel |
Lít |
Dầu bôi trơn cho máy |
0.23 |
17 |
Giẻ lau |
Kg |
Vải phế liệu |
0.50 |
18 |
Găng tay |
Chiếc |
Cao su dùng một lần |
3.21 |
19 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Loại thông dụng |
13.11 |
20 |
Giấy nhám |
Mét |
Độ nhám từ P40 đến P400, bề rộng < 300 mm |
0.40 |
21 |
Keo gắn |
Kg |
Keo 502 |
0.08 |
22 |
Giấy in A4 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
44.28 |
23 |
Mực in |
Hộp |
Mực in đen trắng, loại thông dụng trên thị trường |
2.09 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học |
(m2xgiờ) |
||||
I |
Khu học lý thuyết |
1.7 |
60 |
102.9 |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1.7 |
60 |
102.9 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
5 |
260 |
1300 |
1 |
Phòng thực hành, thực tập |
5 |
260 |
1300 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG NĂNG LỰC
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
STT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ Sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
|
|
Mộc dân dụng |
320 |
60 |
260 |
1,71 |
14,44 |
16,16 |
I |
A |
Pha phôi |
100 |
20 |
80 |
0,57 |
4,44 |
5,02 |
1 |
A1 |
Bài 1: Những yếu tố của quá trình cắt gọt gỗ |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
2 |
A2 |
Bài 2: Độ chính xác và lượng dư gia công |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
3 |
A3 |
Bài 3: Tạo mẫu vạch |
10 |
2 |
8 |
0,06 |
0,44 |
0,50 |
4 |
A4 |
Bài 4: Vạch mực phôi |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
5 |
A5 |
Bài 5: Sử dụng cưa dọc |
23 |
3 |
20 |
0,09 |
1,11 |
1,20 |
6 |
A6 |
Bài 6: Sử dụng cưa cắt ngang |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
7 |
A7 |
Bài 7: Sử dụng cưa lượn |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
8 |
A8 |
Bài 8: Sử dụng máy cưa đĩa |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
9 |
A9 |
Bài 9: Sử dụng máy cưa vòng lượn |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
10 |
A10 |
Bài 10: Bảo dưỡng máy cưa đĩa |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
11 |
A11 |
Bài 11: Bảo dưỡng máy cưa vòng lượn |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
II |
C |
Bào mặt phẳng |
100 |
20.18 |
80 |
0,5714 |
4,44444 |
5,02 |
1 |
B1 |
Bài 1: Sử dụng bào thẩm |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
2 |
B2 |
Bài 2: Sử dụng bào lau |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
3 |
B3 |
Bài 3: Sử dụng máy bào thẩm |
20 |
5 |
15 |
0,14 |
0,83 |
0,98 |
4 |
B4 |
Bài 4: Sử dụng máy bào cuốn |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
5 |
B5 |
Bài 5: Sử dụng máy bào cầm tay |
20 |
3 |
17 |
0,09 |
0,94 |
1,03 |
6 |
B6 |
Bài 6: Bảo dưỡng máy bào cầm tay |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
7 |
B7 |
Bài 7: Bảo dưỡng máy bào cuốn |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
8 |
B8 |
Bài 8: Bảo dưỡng máy bào thẩm |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
III |
C |
Gia công mối ghép mộng |
120 |
20 |
100 |
0,57 |
5,56 |
6,13 |
1 |
C1 |
Bài 1: Sử dụng đục phẳng |
10 |
1 |
9 |
0,03 |
0,50 |
0,53 |
2 |
C2 |
Bài 2: Sử dụng máy đục lỗ mộng vuông |
10 |
1 |
9 |
0,03 |
0,50 |
0,53 |
3 |
C3 |
Bài 3: Sử dụng máy phay mộng đa năng |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
4 |
C4 |
Bài 4: Gia công mộng thẳng đơn |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
5 |
C5 |
Bài 5: Gia công mộng kẹp |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
6 |
C6 |
Bài 6: Gia công mộng thẳng kép |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
7 |
C7 |
Bài 7: Sử dụng đục tròn |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
8 |
C8 |
Bài 8: Sử dụng máy khoan đứng |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
9 |
C9 |
Bài 9: Sử dụng máy khoan ngang |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
10 |
C10 |
Bài 10: Gia công mộng tròn |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
11 |
C11 |
Bài 11: Gia công mộng én |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
12 |
C12 |
Bài 12: Gia công mộng xiên 1 mặt |
20 |
2 |
18 |
0,06 |
1,00 |
1,06 |
13 |
C13 |
Bài 13: Gia công mộng xiên 1 mặt và 1 góc |
10 |
2 |
8 |
0,06 |
0,44 |
0,50 |
14 |
C14 |
Bài 14: Gia công mộng xiên 2 mặt và 1 góc |
10 |
2 |
8 |
0,06 |
0,44 |
0,50 |
15 |
C15 |
Bài 15: Bảo dưỡng máy khoan |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
16 |
C16 |
Bài 16: Bảo dưỡng máy đục lỗ mộng vuông |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
17 |
C17 |
Bài 17: Bảo dưỡng máy phay mộng đa năng |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổng hợp định mức kinh tế - kinh tế
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị, cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Mộc Mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất: là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đơn vị tính (m2.giờ/ người học)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 315 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Mộc Mỹ nghệ trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MỘC MỸ NGHỆ
Tên ngành/nghề: Mộc Mỹ nghệ
Mã ngành/nghề:
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 03 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
15.88 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1.71 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
14.17 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2.38 |
|
II. ĐINH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy vi tính |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1.71 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 ANSI Lumens; kích thước màn chiếu ≥ (1800 x 1800) mm |
1.71 |
3 |
Bảng Flip chart |
Kích thước (900x1200)mm, điều chỉnh được độ cao |
0.49 |
4 |
Máy in |
In đen trắng, in khổ giấy A4 |
1.71 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
5 |
Thước lá |
Chiều dài: (1.000 ÷ 1.500)mm |
193.29 |
6 |
Thước chếch |
Chiều dài: (100 ÷ 300)mm |
11.82 |
7 |
Cưa dọc |
Chiều dài lá cưa: (700 ÷ 800)mm |
40.00 |
8 |
Dũa cưa |
Dũa 3 cạnh |
51.60 |
9 |
Bàn thao tác có gắn ê tô |
Kích thước bàn thao tác ≥ (750 x 600 x1800) mm; Chiều rộng má kẹp ê tô < 25 cm |
61.51 |
10 |
Cưa mộng (cưa cắt ngang) |
Chiều dài lá cưa: (500 ÷ 600)mm |
42.22 |
11 |
Cưa vanh(cưa lượn) |
Chiều dài lá cưa: (700 ÷ 800)mm; Chiều rộng bản cưa ≤15mm |
38.40 |
12 |
Mở cưa |
Thông dụng trên thị trường |
50.49 |
13 |
Máy cưa đĩa |
Công suất động cơ (2,5 ÷ 3,5) kW |
0.89 |
14 |
Máy mài lưỡi cưa |
Đường kính đá mài < 300 mm |
1.78 |
15 |
Dụng cụ tháo lắp cơ khí |
Loại thông dụng trên thị trường tối thiểu 32 chi tiết |
20.39 |
16 |
Máy cưa vòng lượn |
Đường kính bánh đà (600 ÷ 800)mm Công suất động cơ (4 ÷ 6,5)kW |
0.89 |
17 |
Kéo cắt |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
18 |
Bào thẩm |
Chiều dài thân bào: (450 ÷ 600) mm |
16.89 |
19 |
Bào lau |
Chiều dài thân bào: (150 ÷ 200) mm |
4.22 |
20 |
Máy bào thẩm |
Công suất động cơ: (2,5 ÷ 3,5) kW |
0.83 |
21 |
Máy bào cuốn |
Công suất: (2,5 ÷ 4,5) kW |
0.89 |
22 |
Máy bào cầm tay |
Bề rộng đường bào: (80 ÷ 120) mm; Công suất > 0,8 kw |
6.33 |
23 |
Máy mài 2 đá |
Công suất (1,5 - 3) kw |
0.22 |
24 |
Vam kẹp |
Chiều dài vam từ: (30 ÷ 1200) mm |
93.94 |
25 |
Chàng |
Chiều rộng lưỡi đục: (40 ÷ 60)mm |
4.22 |
26 |
Dùi đục |
Kích thước: Dài: ≥ 220mm. Đầu to vuông: ≥ 35mm. Đầu nhỏ vuông: ≥ 20mm |
12.67 |
27 |
Đục mộng |
Chiều rộng lưỡi đục: (5 ÷ 15)mm |
8.67 |
28 |
Đục bạt |
Chiều rộng lưỡi đục: (20 ÷ 40)mm |
4.22 |
29 |
Đục vụm |
Chiều rộng lưỡi đục: (5 ÷ 30)mm |
8.44 |
30 |
Máy khoan cầm tay |
Đường kính khoan: ≤ 15mm |
0.22 |
31 |
Máy phay mộng |
Công suất: (1,5 ÷ 3) kw |
0.67 |
32 |
Máy khoan đứng |
Đường kính khoan: ≤ 15mm |
0.22 |
33 |
Máy khoan ngang |
Đường kính khoan: ≤ 15mm |
2.00 |
34 |
Máy gia công mộng đa năng |
Công suất động cơ: (0,75 ÷ 1,5)kW |
4.00 |
35 |
Máy đục lỗ mộng vuông |
Công suất động cơ: (0,75 ÷ 1,5)kw |
0.72 |
36 |
Bộ dụng cụ điêu khắc gỗ (12 chi tiết) |
Loại thông dụng trên thị trường |
33.78 |
37 |
Bộ nạo gỗ |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.56 |
38 |
Khay đựng chi tiết |
Được làm bằng thép không gỉ; Kích thước từ (200x300)mm đến (500x800)mm |
10.83 |
39 |
Máy phay cầm tay |
Công suất: (0,75 ÷ 1,5)kW |
3.56 |
40 |
Máy chà nhám cầm tay |
Công suất: (0,75 ÷ 1,5)kW |
3.56 |
41 |
Bộ bảo hộ lao động |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
1.00 |
III. ĐINH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Bút chì |
Cái |
Bút chì gỗ, loại 2B thông thường |
2.60 |
2 |
Ván dán |
Tấm |
Chiều dày < 5 mm |
0.17 |
3 |
Gỗ tự nhiên |
M3 |
nhóm 4-5 độ ẩm <18% |
0.11 |
4 |
Bìa cứng |
Tờ |
Loại A0 thông dụng trên thị trường |
0.30 |
5 |
Bút dạ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.36 |
6 |
Giấy in A4 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
56.00 |
7 |
Mực in |
Hộp |
Mực in đen trắng, loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
8 |
Lưỡi cưa vanh (cưa vòng lượn) |
Cái |
Chiều dài lá cưa: (700 ÷ 800)mm; Chiều rộng bản cưa ≤15mm |
0.10 |
9 |
Lưỡi cưa dọc |
Cái |
Chiều dài lá cưa: (700 ÷ 800)mm |
0.10 |
10 |
Lưỡi cưa vòng lượn (máy cưa vòng lượn) |
Bộ |
Bản rộng từ (15-40) mm, tối thiểu 3 loại lưỡi/bộ |
0.03 |
11 |
Lưỡi cưa đĩa (máy cưa đĩa) |
Chiếc |
Đường kính (250-350) mm |
0.03 |
12 |
Đá mài lưỡi cưa đĩa |
Viên |
Đường kính đá mài < 300 mm |
0.03 |
13 |
Lưỡi cưa cắt ngang |
Cái |
Chiều dài lá cưa: (500 ÷ 600)mm |
0.10 |
14 |
Đá mài lưỡi cưa vòng lượn |
Viên |
Đường kính đá mài < 300 mm |
0.03 |
15 |
Lưỡi bào máy cầm tay |
Bộ |
Chiều dài < 300mm |
0.08 |
16 |
Lưỡi bào máy bào thẩm |
Bộ |
Phù hợp với đặc điểm của trục dao |
0.03 |
17 |
Lưỡi bào máy bào cuốn |
Bộ |
Phù hợp với đặc điểm của trục dao |
0.07 |
18 |
Bộ bảo hộ lao động |
Bộ |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
0.13 |
19 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Loại thông dụng |
11.00 |
20 |
Đá mài thủ công |
Bộ |
Đá mài thô và đá mài tinh |
0.04 |
21 |
Mũi khoan gỗ |
Bộ |
Đường kính mũi khoan từ (8-15) mm, tối thiểu 3 loại mũi/bộ |
0.11 |
22 |
Đá mài thủ công |
Bộ |
Đá mài thô và đá mài tinh |
0.02 |
23 |
Keo gắn |
Kg |
Keo 502 |
0.08 |
24 |
Giấy nhám |
Mét |
Độ nhám từ P40 đến P400, bề rộng < 300 mm |
0.50 |
25 |
Bộ bảo hộ lao động |
Bộ |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
0.13 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học |
(m2xgiờ) |
||||
I |
Khu học lý thuyết |
1.7 |
60 |
102.9 |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1.7 |
60 |
102.9 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
5 |
255 |
1275 |
1 |
Phòng thực hành, thực tập |
5 |
255 |
1275 |
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ trung cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
|
|
Mộc Mỹ nghệ |
315 |
60 |
255 |
1,71 |
14,17 |
15,88 |
I |
A |
Pha phôi |
90 |
18 |
72 |
0,51 |
4,00 |
4,51 |
1 |
A1 |
Bài 1: Những yếu tố của quá trình cắt gọt gỗ |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
2 |
A2 |
Bài 2: Độ chính xác và lượng dư gia công |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
3 |
A3 |
Bài 3: Tạo mẫu vạch |
10 |
2 |
8 |
0,06 |
0,44 |
0,50 |
4 |
A4 |
Bài 4: Vạch mực phôi |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
5 |
A5 |
Bài 5: Sử dụng cưa dọc |
23 |
3 |
20 |
0,09 |
1,11 |
1,20 |
6 |
A6 |
Bài 6: Sử dụng cưa cắt ngang |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
7 |
A7 |
Bài 7: Sử dụng cưa lượn |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
8 |
A8 |
Bài 8: Sử dụng máy cưa đĩa |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
9 |
A9 |
Bài 9: Sử dụng máy cưa vòng lượn |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
II |
B |
Bào mặt phẳng |
85 |
17 |
68 |
0,49 |
3,78 |
4,26 |
1 |
B1 |
Bài 1: Sử dụng bào thẩm |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
2 |
B2 |
Bài 2: Sử dụng bào lau |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
3 |
B3 |
Bài 3: Sử dụng máy bào thẩm |
20 |
5 |
15 |
0,14 |
0,83 |
0,98 |
4 |
B4 |
Bài 4: Sử dụng máy bào cuốn |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
5 |
B5 |
Bài 5: Sử dụng máy bào cầm tay |
20 |
3 |
17 |
0,09 |
0,94 |
1,03 |
III |
C |
Gia công mối ghép mộng |
100 |
17 |
83 |
0,4857 |
4,61 |
5,10 |
1 |
C1 |
Bài 1: Sử dụng đục phẳng |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
2 |
C2 |
Bài 2: Sử dụng máy đục lỗ mộng vuông |
10 |
1 |
9 |
0,03 |
0,50 |
0,53 |
3 |
C3 |
Bài 3: Sử dụng máy phay mộng đa năng |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
4 |
C4 |
Bài 4: Gia công mộng thẳng đơn |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
5 |
C5 |
Bài 5: Gia công mộng kép |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
6 |
C6 |
Bài 6: Gia công mộng thẳng kép |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
7 |
C7 |
Bài 7: Sử dụng đục tròn |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
8 |
C8 |
Bài 8: Sử dụng máy khoan đứng |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
9 |
C9 |
Bài 9: Sử dụng máy khoan ngang |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
10 |
C10 |
Bài 10: Gia công mộng tròn |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
11 |
C11 |
Bài 11: Gia công mộng én |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
12 |
C12 |
Bài 12: Gia công mộng xiên 1 mặt |
20 |
2 |
18 |
0,06 |
1,00 |
1,06 |
13 |
C13 |
Bài 13: Gia công mộng xiên 1 mặt và 1 |
10 |
2 |
8 |
0,06 |
0,44 |
0,50 |
14 |
C14 |
Bài 14: Gia công mộng xiên 2 mặt và 1 |
10 |
2 |
8 |
0,06 |
0,44 |
0,50 |
IV |
D |
Điêu khắc hoa văn dây |
40 |
8 |
32 |
0,23 |
1,78 |
2,01 |
1 |
D1 |
Điêu khắc hoa văn dây |
40 |
8 |
32 |
0,23 |
1,78 |
2,01 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CẢNH.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tinh khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư càn thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành); Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để;
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 200 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Tên nghề: Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 04 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
10,25 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,03 |
|
|
Trình độ: Trung cấp |
|
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
10,22 |
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1 |
|
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,54 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,03 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
1,03 |
3 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75 kw |
20,44 |
4 |
Máy phun thuốc |
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa ≥ 10 lít |
10,22 |
5 |
Máy in |
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in 27 trang/phút. |
10,22 |
6 |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
10,22 |
7 |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop; |
10,22 |
8 |
Vườn cảnh có các loại cây cảnh dùng cho chăm sóc tu bổ |
Diện tích thực hành |
10,22 |
9 |
Máy xới đất đa năng |
Động cơ 4 thì, Công suất < 8HP |
1,33 |
10 |
Máy cẩu đánh chuyển cây |
Loại bánh xích, trọng lượng hoạt động < 500 kg |
4,50 |
11 |
Ổ cắm điện nhiều lỗ |
Dài từ 3 - 5 cm |
10,22 |
12 |
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ |
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm, |
10,22 |
13 |
Ống dây nhựa dẫn nước |
Loại thông dụng trên thị trường |
900,00 |
14 |
Đầu sen hoặc đầu tưới có nhiều chế độ chiều chỉnh giọt tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
27,00 |
15 |
Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
27,00 |
16 |
Xô nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20 lít |
27,00 |
17 |
Thùng nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 200 lít |
27,00 |
18 |
Cưa cắt cành |
Cưa cắt cành loại lớn cầm tay hoặc cưa cắt bằng điện cầm tay loại nhỏ |
33,83 |
19 |
Cưa cắt cầm tay loại nhỏ |
Chất liệu bằng thép không gỉ, kích thước 50x5cm |
115,00 |
20 |
Kéo cắt cành |
Loại kéo bấm cành chuyên dụng |
127,00 |
21 |
Xẻng |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
132,00 |
22 |
Cuốc |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
132,00 |
23 |
Kìm cầm tay |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
127,00 |
24 |
Dao chặt |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
42,33 |
25 |
Dao con nhọn |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
103,00 |
26 |
Dao ghép |
Dao chuyên dụng dùng cho ghép cành |
24,00 |
27 |
Xe rùa |
Loại thông dụng trên thị trường |
14,67 |
28 |
Xe bò kéo hoặc xe đẩy bằng tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
7,33 |
29 |
Cào 4 răng |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
30 |
Cào 8 răng |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
31 |
Xà beng |
Loại thông dụng trên thị trường |
22,00 |
32 |
Thuổng(mai) |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
56,50 |
33 |
Dầm cầm tay |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
132,00 |
34 |
Ke sắt |
Loại thông dụng trên thị trường |
206,00 |
35 |
Gậy chống |
Loại thông dụng trên thị trường |
206,00 |
36 |
Cân đồng hồ |
Loại dưới 5 kg |
9,00 |
37 |
Đục lưỡi tròn lột vỏ |
Loại thông dụng trên thị trường |
51,00 |
38 |
Đục nhỏ hình máng tạo sẹo |
Loại thông dụng trên thị trường |
51,00 |
39 |
Chày gõ búa đục |
Loại thông dụng trên thị trường |
51,00 |
40 |
Kìm bổ |
Loại thông dụng trên thị trường |
57,00 |
41 |
Cạp tròn |
Loại thông dụng trên thị trường |
57,00 |
III. ĐINH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại A0 thông dụng trên thị trường |
5,00 |
2 |
Giấy A4 |
Gram |
Loại A4 thông dụng trên thị trường |
0,17 |
3 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,05 |
4 |
Bút dạ các màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
5 |
Băng dính giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
6 |
Phấn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
7 |
Bút chì |
Chiếc |
Loại chì 2 B |
2,25 |
8 |
Nilon ghép |
Cuộn |
Dây nilon tự hủy, khổ 6cm, dài 1000m |
0,17 |
9 |
Dây chằng xoắn |
kg |
Loại thông dụng, tiết diện 1- 1,5mm |
2,00 |
10 |
Dây đồng, dây kẽm uốn |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
11 |
Dây thép các loại |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
12 |
Nẹp uốn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
13 |
Khóa uốn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
14 |
Nẹp 3 chân |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
15 |
Thúng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,50 |
16 |
Cây phôi |
Cây |
Chiều cao cây 1,2 m trở lên |
2,33 |
17 |
Ang, Chậu cảnh, đôn, đế các loại |
Chiếc |
5 loại hoặc 5 bộ có kích thước, hình dạng khác nhau |
0,50 |
18 |
Đất màu |
Khối |
Đất phù sa, đất mặt ruộng, đất mặt đồi núi |
0,28 |
19 |
Phân chuồng hoai mục |
Tấn |
Phân trâu, bò đã được ủ hoai mục |
0,08 |
20 |
Phân NPK |
Kg |
Phân có thành phần N-P-K cân đối, tỷ lệ > 10 tùy thuộc vào giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây |
2,83 |
21 |
Dinh dưỡng qua lá |
Gói(lọ) |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,58 |
22 |
Thuốc trừ sâu, trừ bệnh |
Gói(lọ) |
Chọn trên 2 loại thuốc trừ sâu và trên 2 loại thuốc trừ bệnh có tính chất, cách dùng khác nhau |
1,00 |
23 |
Đá dùng bó, kí gốc, rễ |
Khối |
Đá xanh có nhiều tiết diện và hình dạng khác nhau |
0,11 |
24 |
Xơ dừa |
Bao |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,28 |
25 |
Xỉ than |
Khối |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
26 |
Tài liệu phát tay |
Bộ |
Tài liệu về nghề Trồng và chăm sóc cây cảnh |
1,00 |
27 |
Bộ bảo hộ lao động |
|
Theo TCVN về an toàn lao động |
1,0 |
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|||
Quần áo |
Bộ |
|||
Găng tay |
Đôi |
|||
Mũ |
Chiếc |
|||
Ủng, giầy |
Đôi |
|||
Khẩu trang |
Chiếc |
|||
Kính |
Chiếc |
|||
28 |
Phân vi lượng |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,33 |
29 |
Túi bầu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
30 |
dây buộc bầu |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
31 |
Lưới đen |
M |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,94 |
32 |
Nilon bó bầu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
33 |
Thuốc kích thích ra rễ |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
34 |
Hạt giống |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
35 |
Vôi bột |
tạ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,12 |
36 |
Cát non |
Khối |
Sạch, ít lẫn tạp |
0,17 |
36 |
Rêu |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
38 |
Phụ cảnh trang trí |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
39 |
Dầu diesel |
lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,33 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
2.2 |
36 |
79.2 |
II |
Khu học thực hành |
4.0 |
184 |
736 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CẢNH
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ1 |
Chuẩn bị nguyên vật liệu |
30 |
6 |
24 |
0,17 |
1,33 |
1,50 |
1 |
Bài 1 |
Đặc điểm một số loại cây cảnh |
2 |
0,5 |
1,5 |
0,01 |
0,08 |
0,10 |
2 |
Bài 2 |
Kỹ thuật nhân giống cây cảnh từ hạt |
9 |
2 |
7 |
0,06 |
0,39 |
0,45 |
3 |
Bài 3 |
Kỹ thuật nhân giống cây cảnh bằng chiết, ghepa, giâm hom |
14 |
2 |
12 |
0,06 |
0,67 |
0,72 |
4 |
Bài 4 |
Thu thập cây nguyên liệu từ bên ngoài |
5 |
1,5 |
3,5 |
0,04 |
0,19 |
0,24 |
II |
MĐ2 |
Tạo hình cơ bản cho cây cảnh |
60 |
8 |
52 |
0,23 |
2,89 |
3,12 |
5 |
Bài 1 |
Xây dựng ý tưởng tạo hình cây |
15 |
3 |
12 |
0,09 |
0,67 |
0,75 |
6 |
Bài 2 |
Cắt tỉa tạo hình cho cây |
22 |
3 |
19 |
0,09 |
1,06 |
1,14 |
7 |
Bài 3 |
Uốn nắn tạo hình cho cây |
23 |
2 |
21 |
0,06 |
1,17 |
1,22 |
III |
MĐ3 |
Hoàn thiện dáng, thế cho cây cảnh |
60 |
9 |
51 |
0,26 |
2,83 |
3,09 |
8 |
Bài 1 |
Kỹ thuật lão hóa cây cảnh |
15 |
3 |
12 |
0,09 |
0,67 |
0,75 |
9 |
Bài 2 |
Kỹ thuật làm lộ rễ cho cây cảnh |
25 |
3 |
22 |
0,09 |
1,22 |
1,31 |
10 |
Bài 3 |
Đưa cây vào chậu |
20 |
3 |
17 |
0,09 |
0,94 |
1,03 |
IV |
MĐ4 |
Chăm sóc cây cảnh |
70 |
13 |
57 |
0,37 |
3,17 |
3,54 |
11 |
Bài 1 |
Tưới nước và bón phân cho cây cảnh |
25 |
4 |
21 |
0,11 |
1,17 |
1,28 |
12 |
Bài 2 |
Quản lý dịch hại cây cảnh |
25 |
4 |
21 |
0,11 |
1,17 |
1,28 |
13 |
Bài 3 |
Chăm sóc khác |
20 |
5 |
15 |
0,14 |
0,83 |
0,98 |
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun |
220 |
36 |
184 |
1,03 |
10,22 |
11,25 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Trồng đào, quất cảnh
Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng đào, quất cảnh
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng đào, quất cảnh
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG ĐÀO, QUẤT CẢNH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng đào, quất cảnh là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng đào, quất cảnh do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng đào, quất cảnh
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng đào, quất cảnh
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng đào, quất cảnh dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng đào, quất cảnh được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 200 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng đào, quất cảnh khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Tên nghề: Trồng đào, quất cảnh
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe
Số lượng mô đun đào tạo: 04 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
10,14 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,03 |
|
|
Trình độ: Trung cấp |
|
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
9,11 |
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1 |
|
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,52 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,03 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
1,03 |
3 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75 kW |
17,61 |
4 |
Máy phun thuốc |
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa ≥ 10 lít |
9,11 |
5. |
Máy in |
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in 27 trang/phút. |
9,11 |
6 |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
9,11 |
7 |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop; |
9,11 |
8 |
Vườn cảnh có các loại cây cảnh dùng cho chăm sóc tu bổ |
Diện tích thực hành |
9,11 |
9 |
Máy xới đất đa năng |
Động cơ 4 thì, Công suất < 8HP |
9,11 |
10 |
Ổ cắm điện nhiều lỗ |
Dài từ 3 - 5 cm |
9,11 |
11 |
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ |
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm, |
9,11 |
12 |
Ống dây nhựa dẫn nước |
Loại thông dụng trên thị trường |
1822,22 |
13 |
Đầu sen hoặc đầu tưới có nhiều chế độ chiều chỉnh giọt tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
54,67 |
14 |
Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
54,67 |
15 |
Xô nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20 lít |
54,67 |
16 |
Thùng nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 200 lít |
54,67 |
17 |
Cưa cắt cành |
Cưa cắt cành loại lớn cầm tay hoặc cưa cắt bàng điện cầm tay loại nhỏ |
34,33 |
18 |
Cưa cắt cầm tay loại nhỏ |
Chất liệu bằng thép không gỉ, kích thước 50x5cm |
119,67 |
19 |
Kéo cắt cành |
Loại kéo bấm cành chuyên dụng |
153,00 |
20 |
Xẻng |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
164,00 |
21 |
Cuốc |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
164,00 |
22 |
Kìm cầm tay |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
153,00 |
23 |
Dao chặt |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
34,33 |
24 |
Dao ghép |
Dao chuyên dụng dùng cho ghép cành |
50,00 |
25 |
Xe rùa |
Loại thông dụng trên thị trường |
20,67 |
26 |
Xe bò kéo hoặc xe đẩy bằng tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,33 |
27 |
Cào 4 răng |
Loại thông dụng trên thị trường |
56,50 |
28 |
Cào 8 răng |
Loại thông dụng trên thị trường |
56,50 |
29 |
Xà beng |
Loại thông dụng trên thị trường |
20,83 |
30 |
Thuổng(mai) |
Loại thông dụng trên thị trường |
38,00 |
31 |
Dầm cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
164,00 |
32 |
Ke sắt |
Loại thông dụng trên thị trường |
206,00 |
33 |
Gậy chống |
Loại thông dụng trên thị trường |
206,00 |
34 |
Dây dẫn điện |
Loại thông dụng trên thị trường |
265,00 |
35 |
Kìm bổ |
Loại thông dụng trên thị trường |
51,50 |
36 |
Cạp tròn |
Loại thông dụng trên thị trường |
51,50 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
2 |
Giấy A4 |
Gram |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
3 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,05 |
4 |
Bút dạ các màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
5 |
Băng dính giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
6 |
Phấn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
7 |
Bút chì |
Chiếc |
Loại chì 2 B |
2,00 |
8 |
Nilon ghép |
Cuộn |
Dây nilon tự hủy, khổ 6cm, dài 1000m |
0,33 |
9 |
Dây chằng xoắn |
kg |
Loại thông dụng, tiết diện 1- 1,5mm |
1,67 |
10 |
Dây đồng, dây kẽm uốn |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,67 |
11 |
Dây thép các loại |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
12 |
Nẹp uốn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
13 |
Khóa uốn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
7,00 |
14 |
Nẹp 3 chân |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
15 |
Thúng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
16 |
Cây phôi |
Cây |
Chiều cao cây 1,2 m trở lên |
2,00 |
17 |
Đất màu |
Khối |
Đất phù sa, đất mặt ruộng, đất mặt đồi núi |
0,44 |
18 |
Phân chuồng hoai mục |
Tấn |
Tốt nhất là phân trâu, bò |
0,17 |
19 |
Phân NPK |
Kg |
Phân có thành phần N-P-K cân đối, tỷ lệ > 10 tùy thuộc vào giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây |
6,00 |
20 |
Dinh dưỡng qua lá |
Gói(lọ) |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
21 |
Thuốc trừ sâu, trừ bệnh |
Gói(lọ) |
Chọn trên 2 loại thuốc trừ sâu và trên 2 loại thuốc trừ bệnh có tính chất, cách dùng khác nhau |
1,00 |
22 |
Đá dùng bó, kí gốc, rễ |
Khối |
Đá xanh có nhiều tiết diện và hình dạng khác nhau |
0,00 |
23 |
Xơ dừa |
Bao |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,67 |
24 |
Xỉ than |
Khối |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
25 |
Băng đĩa DVD |
Cái |
Ghi các thông tin liên quan đến nghề trồng đào, quất cảnh |
0,00 |
26 |
Tranh, ảnh |
Bức |
Tranh ảnh liên quan đến nghề |
0,00 |
27 |
Tài liệu phát tay |
Bộ |
Tài liệu về nghề Trồng đào, quất cảnh |
4,00 |
28 |
Bộ bảo hộ lao động |
|
Theo TCVN về an toàn lao động |
1,00 |
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|||
Quần áo |
Bộ |
|||
Găng tay |
Đôi |
|||
Mũ |
Chiếc |
|||
Ủng, giầy |
Đôi |
|||
Kính |
Chiếc |
|||
Khẩu trang |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
4,00 |
|
29 |
Phân vi lượng |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,17 |
30 |
Túi bầu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
31 |
dây buộc bầu |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
32 |
Lưới đen |
M |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,56 |
33 |
Nilon bó bầu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,28 |
34 |
Thuốc kích thích ra rễ |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
35 |
Hạt giống |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
36 |
Vôi bột |
tạ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,72 |
37 |
Bóng điện |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
38 |
Xăng |
lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,33 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Stt |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
2.2 |
36 |
79.2 |
II |
Khu học thực hành |
4.0 |
164 |
656 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ: TRỒNG ĐÀO, QUẤT CẢNH
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ1 |
Chuẩn bị điều kiện trước khi trồng |
15 |
4 |
11 |
0,11 |
0,61 |
0,73 |
1 |
Bài 1 |
Chuẩn bị dụng cụ, máy móc, trang thiết bị lao động |
3 |
1 |
2 |
0,03 |
0,11 |
0,14 |
2 |
Bài 2 |
Chuẩn bị giá thể |
7 |
2 |
5 |
0,06 |
0,28 |
0,33 |
3 |
Bài 3 |
Chuẩn bị nguồn nước tưới, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
II |
MĐ2 |
Kỹ thuật nhân giống |
60 |
10 |
50 |
0,29 |
2,78 |
3,06 |
4 |
Bài 1 |
Nhân giống bằng phương pháp gieo hạt |
15 |
3 |
12 |
0,09 |
0,67 |
0,75 |
5 |
Bài 2 |
Nhân giống bằng phương pháp chiết cành |
15 |
3 |
12 |
0,09 |
0,67 |
0,75 |
6 |
Bài 3 |
Nhân giống bằng phương pháp ghép |
30 |
4 |
26 |
0,11 |
1,44 |
1,56 |
III |
MĐ3 |
Kỹ thuật trồng và chăm sóc quất cảnh |
60 |
10 |
50 |
0,29 |
2,78 |
3,06 |
7 |
Bài 1 |
Trồng và chăm sóc cây quất cảnh giai đoạn kiến thiết cơ bản |
15 |
3 |
12 |
0,09 |
0,67 |
0,75 |
8 |
Bài 2 |
Chăm sóc cây quất cảnh giai đoạn sản xuất kinh doanh |
30 |
5 |
25 |
0,14 |
1,39 |
1,53 |
9 |
Bài 3 |
Quản lý dịch hại |
15 |
2 |
13 |
0,06 |
0,72 |
0,78 |
IV |
MĐ4 |
Kỹ thuật trồng và chăm sóc đào cảnh |
65 |
12 |
53 |
0,34 |
2,94 |
3,29 |
10 |
Bài 1 |
Trồng và chăm sóc cây đào cảnh giai đoạn trước ra hoa |
15 |
3 |
12 |
0,09 |
0,67 |
0,75 |
11 |
Bài 2 |
Chăm sóc cây đào cảnh giai đoạn ra hoa |
30 |
5 |
25 |
0,14 |
1,39 |
1,53 |
12 |
Bài 3 |
Quản lý dịch hại |
15 |
2 |
13 |
0,06 |
0,72 |
0,78 |
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun |
200 |
36 |
164 |
1,03 |
9,11 |
10,14 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG RAU HỮU CƠ, RAU AN TOÀN
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên thời gian đào tạo là 200 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng rau hữu cơ, rau an toàn khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Tên nghề: Trồng rau hữu cơ, rau an toàn
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 04 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
10,53 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,09 |
|
|
Trình độ: Trung cấp |
|
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
9,44 |
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1 |
|
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,58 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,09 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
1,09 |
3 |
Máy xới đất đa năng |
Động cơ 4 thi, Công suất ≥ 8HP |
9,00 |
4 |
Máy đo pH |
Khoảng đo pH: (0 ÷ 14) |
28,33 |
5 |
Máy kiểm tra độ ẩm |
Phạm vi đo: (1 ÷ 99) % RH |
28,33 |
6 |
Máy cắt cỏ |
Dung tích bình xăng ≤ 0,65 lít, công suất > 1000 vòng/ phút |
27,00 |
7 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75 kw |
18,00 |
8 |
Máy phun thuốc |
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa ≥ 10 lít |
15,00 |
9 |
Mô hình trồng rau điển hình |
Diện tích thực hành |
9,44 |
10 |
Cân đồng hồ |
Cân được: ≤ 20 kg |
21,00 |
11 |
Bình phun |
Dung tích bình thuốc: ≤ 25 lít |
36,00 |
12 |
Xe rùa |
Loại thông dụng trên thị trường |
18,00 |
13 |
Dao |
Loại thông dụng trên thị trường |
63,00 |
14 |
Khay gieo hạt |
Chất liệu nhựa, > 50 lỗ |
270,00 |
15 |
Cuốc |
Lưỡi bằng thép không gỉ |
162,00 |
16 |
Cào |
Lưỡi bằng thép không gỉ |
81,00 |
17 |
Xẻng |
Lưỡi bằng thép không gỉ |
162,00 |
18 |
Thùng tưới |
Thùng inox, dung tích 10 lít |
81,00 |
19 |
Kéo tỉa lá |
Loại kéo tỉa lá chuyên dụng |
54,00 |
20 |
Vợt bắt côn trùng |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm (đường kính vợt ≥ 25 cm, chiều dài cán vợt ≥ 45 cm) |
108,00 |
21 |
Thước dây |
Loại thông dụng trên thị trường |
83,67 |
22 |
Dầm |
Loại thông dụng trên thị trường |
162,00 |
23 |
Sọt nhựa |
Loại nhựa dẻo, thông dụng trên thị trường |
27,00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Giấy trắng A4 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
23,00 |
2 |
Giấy màu A4 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,00 |
3 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,33 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,50 |
5 |
Bút chì |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
6 |
Bút dạ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,67 |
7 |
Phân chuồng |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
200,00 |
8 |
Phân đạm |
Kg |
Loại 46% N |
2,50 |
9 |
Phân hữu cơ vi sinh |
Kg |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phân hữu cơ vi sinh |
15,00 |
10 |
Phân kali |
Kg |
Loại 48 - 50% K2O |
2,50 |
11 |
Phân lân |
Kg |
Loại 16 - 20% P2O5 |
10,00 |
12 |
Phân NPK |
Kg |
Tỷ lệ NPK (16- 16-8) hoặc loại phân có tỷ lệ phù hợp với thời kỳ sinh trưởng của cây |
7,50 |
13 |
Giá thể |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
38,94 |
14 |
Vôi bột |
kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
16,67 |
15 |
Giấy quỳ |
Hộp |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
16 |
Thuốc phòng trừ sâu |
gói/chai |
Loại 100g/gói/chai |
0,67 |
17 |
Xô nhựa |
Chiếc |
Loại nhựa dẻo, đường kính 40cm, sâu 60cm |
0,75 |
18 |
Ca nhựa |
Chiếc |
Loại 2 lít, có chia độ |
0,75 |
19 |
Rổ nhựa |
Chiếc |
Loại nhựa dẻo, đường kính 30 cm |
0,75 |
20 |
Lưới đen |
m2 |
Loại che 70% ánh sáng |
66,67 |
21 |
Thuốc xử lý đất |
Gói/chai |
Loại 100g/gói/chai |
1,17 |
22 |
Sổ ghi chép |
Chiếc |
kích thước: |
4,00 |
23 |
Cây giống rau |
Cây |
Theo tiêu chuẩn về giống cây trồng |
283,33 |
24 |
Hạt giống rau |
Gói |
Theo tiêu chuẩn về giống cây trồng |
2,00 |
25 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
3,00 |
26 |
Lưới làm giàn |
m |
Loại thông dụng trên thị trường |
33,33 |
28 |
Cọc làm giàn |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
27,78 |
29 |
Dây dứa |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
30 |
Nilon che phủ mặt đất |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,33 |
31 |
Túi nilon |
Kg |
Dạng túi Zip để đựng mẫu côn trùng |
0,17 |
32 |
Băng dính giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
33 |
Pin AA |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
34 |
Xăng |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
7,50 |
35 |
Ô doa |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
36 |
Gừng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
37 |
Rượu |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,67 |
38 |
Tỏi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
39 |
Ớt |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
40 |
Lưới đen |
m |
Loại thông dụng trên thị trường |
10,00 |
41 |
Bẫy Pheromone |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
42 |
Bẫy đèn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
43 |
Bẫy màu sắc |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
44 |
Bẫy treo trong không khí |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
45 |
Bẫy hầm |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
46 |
Bẫy lồng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
47 |
Bẫy đập |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Stt |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
2.2 |
38 |
83.6 |
II |
Khu học thực hành |
4.0 |
170 |
680 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ1 |
Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn |
16 |
8 |
8 |
0,23 |
0,44 |
0,67 |
1 |
Bài 1 |
Tìm hiểu nhu cầu về thị trường |
4 |
2 |
2 |
0,06 |
0,11 |
0,17 |
2 |
Bài 2 |
Thiết lập vườn trồng rau theo tiêu chuẩn VietGAP |
7 |
4 |
3 |
0,11 |
0,17 |
0,28 |
3 |
Bài 3 |
Chuẩn bị hồ sơ thủ tục đăng ký theo tiêu chuẩn VietGAP |
5 |
2 |
3 |
0,06 |
0,17 |
0,22 |
II |
MĐ2 |
Trồng rau nhóm ăn quả |
64 |
10 |
54 |
0,29 |
3,00 |
3,29 |
5 |
Bài 1 |
Sản xuất cà chua an toàn, hữu cơ |
24 |
4 |
20 |
0,11 |
1,11 |
1,23 |
6 |
Bài 2 |
Sản xuất dưa chuột an toàn, hữu cơ |
20 |
3 |
17 |
0,09 |
0,94 |
1,03 |
7 |
Bài 3 |
Sản xuất đậu đũa an toàn, hữu cơ |
20 |
3 |
17 |
0,09 |
0,94 |
1,03 |
III |
MĐ3 |
Trồng rau nhóm ăn củ |
64 |
10 |
54 |
0,29 |
3,00 |
3,29 |
8 |
Bài 1 |
Sản xuất củ cải an toàn, hữu cơ |
24 |
4 |
20 |
0,11 |
1,11 |
1,23 |
9 |
Bài 2 |
Sản xuất cà rốt an toàn, hữu cơ |
20 |
3 |
17 |
0,09 |
0,94 |
1,03 |
10 |
Bài 3 |
Sản xuất su hào an toàn, hữu cơ |
20 |
3 |
17 |
0,09 |
0,94 |
1,03 |
IV |
MĐ4 |
Trồng rau nhóm ăn lá |
64 |
10 |
54 |
0,29 |
3,00 |
3,29 |
11 |
Bài 1 |
Sản xuất cái bắp an toàn, hữu cơ |
24 |
4 |
20 |
0,11 |
1,11 |
1,23 |
12 |
Bài 2 |
Sản xuất xà lách an toàn, hữu cơ |
20 |
3 |
17 |
0,09 |
0,94 |
1,03 |
13 |
Bài 3 |
Sản xuất cây rau mùng tơi an toàn, hữu cơ |
20 |
3 |
17 |
0,09 |
0,94 |
1,03 |
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun |
208 |
38 |
170 |
1,09 |
9,44 |
10,53 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi thú y
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi thú y
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
2. Định mức kinh tế-kỹ thuật nghề Chăn nuôi thú y
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chăn nuôi thú y
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi thú y là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăn nuôi thú y do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi thú y
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi thú y trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chăn nuôi thú y
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi thú y
Được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 236 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chăn nuôi thú y
Khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Tên nghề: Chăn nuôi thú y
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 05 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
11.92 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 |
1.26 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 |
10.67 |
II |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề |
1.76 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
1 |
Áo blu |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
144.00 |
2 |
Atlat các giống vật nuôi |
Loại phổ biến tại thời điểm mua sắm |
24.00 |
3 |
Atlat Ký sinh trùng và bệnh ký sinh trùng thú y |
Loại phổ biến tại thời điểm mua sắm |
8.67 |
4 |
Bàn giải phẫu Inox |
Kích thước: Dài: ≥ 1m x Rộng: ≥ 60cm |
12.00 |
5 |
Bảng di động |
Kích thước ≥ (800 x 1200) mm |
1.26 |
6 |
Bảng lật |
Kích thước ≥ (594 x 841) mm |
1.26 |
7 |
Bộ ảnh một số giống vật nuôi |
Chất liệu bằng giấy hoặc bằng bạt, khổ A0 |
24.00 |
8 |
Bộ cân |
Sai số ≤ 100g |
12.00 |
9 |
Bộ dụng cụ khám bệnh thú y |
Vật liệu không gỉ |
20.67 |
10 |
Bộ dụng cụ lấy mẫu bệnh phẩm thú y |
Vật liệu không gỉ |
8.67 |
11 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật gia cầm |
Vật liệu không gỉ |
8.67 |
12 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật gia súc |
Vật liệu không gỉ |
8.67 |
13 |
Bộ tranh ảnh về các kiểu chuồng trại chăn nuôi |
Loại phổ biến tại thời điểm mua sắm |
24.00 |
14 |
Bộ tranh ảnh về dụng cụ chăn nuôi gia cầm qua các lứa tuổi |
Thông dụng tại thời điểm mua sắm |
24.00 |
15 |
Bộ tranh ảnh về dụng cụ chăn nuôi lợn qua các lứa tuổi |
Thông dụng tại thời điểm mua sắm |
24.00 |
16 |
Bộ tranh ảnh về dụng cụ chăn nuôi trâu, bò qua các lứa tuổi |
Thông dụng tại thời điểm mua sắm |
24.00 |
17 |
Bộ xylanh tiêm gia súc |
Vật liệu không gỉ; Dung tích: ≥ 1 ml |
20.67 |
18 |
Búa chặt xương đại gia súc |
Tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
8.67 |
19 |
Búa chặt xương tiểu gia súc |
Tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
8.67 |
20 |
Búa gõ (200,400)g |
Hình chữ T, đầu gõ bằng cao su, thân inox, dài 19 cm |
12.00 |
21 |
Búa gõ (80,100)g |
Hình chữ T, đầu gõ bằng cao su, thân inox, dài 19 cm |
12.00 |
22 |
Cán dao mổ |
Tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
8.67 |
23 |
Cân tạ (cân đồng hồ) |
Cân được: ≥ 100kg; Sai số ≤ 100g |
12.00 |
24 |
Chậu |
Vật liệu bằng nhựa |
12.00 |
25 |
Cọc truyền dịch |
Vật liệu không gỉ |
20.67 |
26 |
Gióng 4 trụ cố định đại gia súc |
Dài ≥2 m; rộng ≥0.5 m; cao ≥ 0.8 m |
2.89 |
27 |
Hộp đựng dụng cụ thú y |
Kích thước: Dài: ≥ 10cm; Rộng: ≥ 30cm |
12.00 |
28 |
Hộp đựng kim |
Vật liệu không gỉ |
8.67 |
29 |
Kéo cong 2 đầu nhọn |
Tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
12.00 |
30 |
Kéo cong 2 đầu tù |
Tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
12.00 |
31 |
Kéo đầu nhọn, đầu tù |
Tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
12.00 |
32 |
Kéo thẳng 2 đầu nhọn |
Tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
12.00 |
33 |
Kéo thẳng đầu tù |
Tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
12.00 |
34 |
Kẹp có mấu |
Tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
12.00 |
35 |
Kẹp không mấu |
Tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
12.00 |
36 |
Khay Inox |
Kích thước: 40cmx60cm |
12.00 |
37 |
Kính lúp |
Độ phóng đại: ≥10X |
8.67 |
38 |
Lưỡi dao đầu nhọn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
6.67 |
39 |
Lưỡi dao đầu tù |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
6.67 |
40 |
Máng ăn |
Phù hợp từng loại động vật |
12.00 |
41 |
Máng uống |
Phù hợp từng loại động vật |
12.00 |
42 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 ANSI Lumens; kích thước màn chiếu ≥ (1800 x 1800) mm |
1.26 |
43 |
Máy nghiền thức ăn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
4.00 |
44 |
Máy phun thuốc sát trùng |
Dung tích: ≥ 25 lít |
4.00 |
45 |
Máy thái thức ăn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
4.00 |
46 |
Máy vi tính |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1.26 |
47 |
Núm uống |
Bằng vật liệu không gỉ |
24.00 |
48 |
Ống nghe |
Dây nghe làm từ nhựa PCV mềm dẻo, loa nghe và tai nghe được làm bằng hợp kim |
12.00 |
49 |
Panh cong |
Vật liệu không gỉ; |
20.67 |
50 |
Panh thẳng |
Vật liệu không gỉ; Dài: (15 ÷ 24) cm |
20.67 |
51 |
Phiến gõ |
Vật liệu không gỉ |
12.00 |
52 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
72.00 |
53 |
Tủ lạnh |
Dung tích: ≥ 50 lít |
4.00 |
54 |
Xe đẩy dụng cụ |
Kích thước: - Dài:(0,6 - 0,8) m - Rộng:(0,4 - 0,5)m - Cao:(0,6 - 0,8) m |
3.33 |
55 |
Xẻng |
Loại thông dụng trên thị trường |
12.00 |
56 |
Xô |
Nhựa, thể tích ≥ 10 lít |
12.00 |
57 |
Xylanh loại bán tự động |
Vật liệu thân, vỏ làm hợp kim và cao su cứng; ống thủy sợi thủy tinh; Dung tích: Dung tích: (20 ÷ 30) ml |
20.67 |
58 |
Xylanh loại tự động |
Dung tích: ≥ 1 ml |
12.00 |
59 |
Xylanh loại vỏ kim loại 10ml |
Vật liệu không gỉ; ống thủy thủy tinh chất lượng cao (hoặc sợi thủy tinh) |
20.67 |
60 |
Xylanh loại vỏ kim loại 20ml |
Vật liệu không gỉ; ống thủy thủy tinh chất lượng cao (hoặc sợi thủy tinh) |
20.67 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Yêu cầu kỹ thuật |
ĐVT |
Tiêu hao cho 01 học sinh |
1 |
Ammicoly |
Còn hạn sử dụng |
Gói |
0.33 |
2 |
Bàn chải |
Loại thông dụng |
Chiếc |
0.08 |
3 |
Băng dính giấy |
Kích thước: (2cm x 6m), 1 mặt |
Cuộn |
1.33 |
4 |
Bao dứa |
Loại phổ biến tại thời điểm mua sắm |
Cái |
0.33 |
5 |
Bao nilon |
Loại phổ biến tại thời điểm mua sắm |
Cái |
0.33 |
6 |
Baycox |
Còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.33 |
7 |
Bcomplex |
Còn hạn sử dụng |
Gói |
0.33 |
8 |
Bộ dây và kim truyền dịch |
Loại thông dụng |
Bộ |
0.67 |
9 |
Bộ kim tiêm các loại |
Loại thông dụng, đủ các cỡ kim số 7, 9, 12, 16 |
Bộ |
0.67 |
10 |
Bộ phận sinh dục Lợn |
Tươi, đầy đủ các bộ phận |
Bộ |
0.17 |
11 |
Bộ phận sinh dục Trâu Bò |
Tươi, đầy đủ các bộ phận |
Bộ |
0.17 |
12 |
Bộ phận tiêu hóa gia cầm |
Tươi, đầy đủ các bộ phận |
Bộ |
0.33 |
13 |
Bộ phận tiêu hóa gia súc Trâu Bò |
Tươi, đầy đủ các bộ phận |
Bộ |
0.17 |
14 |
Bộ phận tiêu hóa Lợn |
Tươi, đầy đủ các bộ phận |
Bộ |
0.17 |
15 |
Bông thấm nước |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Kg |
0.03 |
16 |
Bột cá |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
0.17 |
17 |
Bột sắn |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
0.33 |
18 |
Bột thịt |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
0.06 |
19 |
Bột xương |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
0.06 |
20 |
Bút dạ |
Số đầu bút: 1. Chiều rộng nét viết: 2,5mm. Mực mau khô và dễ lau sạch sau viết |
Chiếc |
4.33 |
21 |
Các loại thuốc khử trùng, tiêu độc |
Dung tích ≥ 11, loại phổ biến trên thị trường |
Lít |
0.17 |
22 |
Cám gạo |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
0.33 |
23 |
Cám mỳ |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
0.33 |
24 |
Cám ngô |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
0.33 |
25 |
Canxium |
Còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.06 |
26 |
Chỉ khâu tổ chức |
Loại thông dụng |
Cuộn |
0.33 |
27 |
Cồn sát trùng |
Loại 70° |
Lít |
0.03 |
28 |
Đậu tương |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
0.11 |
29 |
Dây thừng |
≥ 3 m |
Sợi |
0.33 |
30 |
Dịch truyền (Glucose, Ringerlactat)5% |
Đảm bảo vệ sinh thú y, còn hạn sử dụng |
Chai |
0.67 |
31 |
Gà con khỏe |
1 - 10 ngày tuổi |
Con |
1.00 |
32 |
Găng tay sản khoa |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1.00 |
33 |
Găng tay y tế |
Loại thông dụng |
Đôi |
5.00 |
34 |
Gia cầm khỏe |
≥ 1,5 kg/con |
Con |
0.33 |
35 |
Gia cầm mắc bệnh |
Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh |
Con |
0.17 |
36 |
Giấy A0 |
Độ dày ≥ 0.03mm, độ trắng ≥ 70% |
Tờ |
4.83 |
37 |
Giấy A4 |
Độ dày ≥ 0.03mm, độ trắng ≥ 70% |
Tờ |
14.00 |
38 |
Giấy màu |
Giấy khổ A4, có độ dày trung bình |
Tờ |
12.00 |
39 |
Kháng thể Ecoli |
Lọ 100 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.67 |
40 |
Kháng thể Gumboro |
Lọ 100 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.67 |
41 |
Kháng thể Viêm gan virut |
Lọ 100 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.67 |
42 |
Khẩu trang y tế |
Loại thông dụng |
Chiếc |
2.00 |
43 |
Kim khâu tổ chức |
Loại thông dụng |
Chiếc |
1.00 |
44 |
Levamison, Hanmextin.... |
Dung tích ≥ 10 - 20ml, loại phổ biến trên thị trường |
Lọ |
0.33 |
45 |
Lợn choai khỏe |
≥ 30 kg/con |
Con |
0.08 |
46 |
Lợn con khỏe |
1-10 ngày tuổi |
Con |
0.08 |
47 |
Lợn mắc bệnh |
Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh |
Con |
0.06 |
48 |
Lưỡi dao đầu nhọn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Cái |
1.00 |
49 |
Lưỡi dao đầu tù |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Cái |
1.00 |
50 |
Mẫu bệnh phẩm gia cầm mắc bệnh |
Triệu chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh |
Con |
0.33 |
51 |
Mẫu bệnh phẩm lợn mắc bệnh |
Triệu chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh |
Con |
0.17 |
52 |
Mẫu bệnh phẩm trâu bò mắc bệnh |
Triệu chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh |
Con |
0.06 |
53 |
Men vi sinh (men tiêu hóa) |
Còn hạn sử dụng |
Kg |
0.06 |
54 |
Muối |
Đảm bảo độ tinh khiết, không lẫn tạp chất |
Kg |
0.06 |
55 |
Nam châm bảng từ |
Chất liệu bọc nhựa, nhôm hoặc thép, đường kính ≥ 2 cm |
Vỉ |
0.67 |
56 |
Oxytoxin |
Còn hạn sử dụng |
Ống |
0.33 |
57 |
Penycillin |
Còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.67 |
58 |
Phấn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Hộp |
0.28 |
59 |
Premix vitamin |
Loại thông dụng, còn hạn sử dụng |
Kg |
0.06 |
60 |
Rỉ mật |
Loại thông dụng, còn hạn sử dụng |
Kg |
0.17 |
61 |
Rơm khô |
Độ ẩm ≤ 13% |
Kg |
1.67 |
62 |
Sổ theo dõi quá trình sản xuất |
Khổ A4, ghi chép đầy đủ thông tin về quá trình chăn nuôi |
Quyển |
1.00 |
63 |
Tài liệu luật thú y |
Luật thú y số 79/2015/QH13, ngày 19/6/2015 |
Quyển |
1.00 |
64 |
Thuốc an thần (prozin, amilazin...) |
Dung tích ≥ 10 ml, loại phổ biến trên thị trường |
Lọ |
0.67 |
65 |
Thuốc cầm máu: VitaminK, canxiB12 |
Dung tích ≥ 10 - 20ml, loại phổ biến trên thị trường |
Lọ |
0.67 |
66 |
Thuốc chống đông máu |
Dung tích ≥ 10 ml, loại phổ biến trên thị trường |
Lọ |
0.67 |
67 |
Thuốc kháng sinh (Penicillin; Streptomycin; Kanamycin; Tylosin; Oxytetracyclin; Florfenicol; Gentamycin; Lincomycin; Cefiiofure ...) |
Dung tích ≥ 10 ml, loại phổ biến trên thị trường |
Lọ |
0.67 |
68 |
Thuốc kích thích thần kinh (strychnin) |
Loại phổ biến trên thị trường |
Ống |
0.67 |
69 |
Thuốc sát trùng chuồng trại |
Loại phổ biến trên thị trường, ≥ 1000 ml |
Lít |
0.06 |
70 |
Thuốc sát trùng tử cung |
Đảm bảo chất lượng |
Lít |
0.33 |
71 |
Thuốc trị ký sinh trùng (Dertil B; Fasciolid; Levamisol; Ivermectil; Azidin; Trypadium) |
Dung tích ≥10 ml, loại phổ biến trên thị trường |
Lọ |
0.67 |
72 |
Thuốc trợ sức, trợ lực (Cafein, Canxi B12, ADE, B.complex ...) |
Dung tích ≥ 10 ml, loại phổ biến trên thị trường |
Lọ |
0.67 |
73 |
Thuốc xoa bóp (Methylsalysilate 5%) |
Loại phổ biến trên thị trường, ≥ 100 ml |
lọ |
0.33 |
74 |
Trâu bò mắc bệnh |
Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh |
Con |
0.06 |
75 |
Trâu, Bò |
≥ 100 kg/con |
Con |
0.02 |
76 |
Ure |
Loại thông dụng, còn hạn sử dụng |
Kg |
0.06 |
77 |
Vacxin cúm gia cầm |
Vaccine lọ 100 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
78 |
Vacxin dịch tả lợn |
Vaccine lọ 10 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
79 |
Vacxin dịch tả vịt |
Vaccine lọ 100 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
80 |
Vacxin đóng dấu |
Vaccine lọ 10 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
81 |
Vacxin Gumboro |
Vaccine lọ 100 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
82 |
Vacxin lở mồm long móng |
Vaccine lọ 20 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
83 |
Vacxin Marek |
Vaccine lọ 100 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
84 |
Vacxin Newcastle |
Vaccine lọ 100 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.50 |
85 |
Vacxin phó thương hàn |
Vaccine lọ 10 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
86 |
Vacxin tai xanh |
Vaccine lọ 10 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
87 |
Vacxin tụ huyết trùng gia cầm |
Vaccine lọ 20 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
88 |
Vacxin tụ huyết trùng lợn |
Vaccine lọ 10 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
89 |
Vacxin tụ huyết trùng trâu bò |
Vaccine lọ 10 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
90 |
Vacxin viêm gan siêu vi trùng |
Vaccine lọ 100 liều, còn hạn sử dụng |
Lọ |
0.17 |
91 |
Xanh Methylen |
Đảm bảo chất lượng |
Gram |
0.33 |
92 |
Xylanh nhựa |
Dùng tích: 3-5 ml, vô trùng |
Cái |
0.67 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Căn cứ theo thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH. Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Đơn vị tính |
Diện tích sử dụng cho 01 người |
Số giờ học cho 01 người học |
Tổng diện tích cho 01 người |
I |
Phòng học lý thuyết |
m2 |
2.2 |
44 |
96.80 |
II |
Phòng học thực hành |
m2 |
4.0 |
192 |
768.0 |
BẢNG PHÂN BỐ THỜI GIAN CỦA NGHỀ
Tên nghề: Chăn nuôi thú y
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Quy đổi thời gian |
Thời gian đào tạo (giờ) cho 01 người học |
||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng lao động trực tiếp |
Tổng lao động gián tiếp |
Tổng thời gian cho mô đun |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra * |
Lý thuyết |
Thực hành |
||||||||
MĐ 01 |
Đại cương giải phẫu, sinh lý vật nuôi |
24 |
4 |
19 |
1 |
4 |
20 |
0,11 |
1,11 |
1,23 |
0,18 |
1,41 |
MĐ 02 |
Chăn nuôi và thú y cơ bản |
88 |
16 |
70 |
2 |
16 |
72 |
0,46 |
4,00 |
4,46 |
0,67 |
5,13 |
MĐ 03 |
Thú y chuyên khoa |
68 |
16 |
51 |
1 |
16 |
52 |
0,46 |
2,89 |
3,35 |
0,50 |
3,85 |
MĐ 04 |
Pháp lệnh thú y |
32 |
4 |
27 |
1 |
4 |
28 |
0,11 |
1,56 |
1,67 |
0,25 |
1,92 |
MĐ 05 |
Quản lý cơ sở chăn nuôi |
20 |
4 |
15 |
1 |
4 |
20 |
0,11 |
1,11 |
1,23 |
0,18 |
1,41 |
|
Thi và kiểm tra hết chương trình |
4 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Tổng số |
236 |
44 |
182 |
10 |
44 |
192 |
1,26 |
10,67 |
11,92 |
1,79 |
13,71 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Trồng lúa chất lượng cao
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng lúa chất lượng cao
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng lúa chất lượng cao
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
NGHỀ TRỒNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng lúa chất lượng cao là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho Trồng lúa chất lượng cao do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng lúa chất lượng cao
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng lúa chất lượng cao
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng lúa chất lượng cao dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng lúa chất lượng cao được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 240 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng lúa chất lượng cao khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Tên nghề: Trồng lúa chất lượng cao
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 06 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
1 |
2 |
2 |
4 |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12.9 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1.31 |
|
|
Trình độ: Trung cấp |
|
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
10.78 |
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1 |
|
|
II |
Định mức lao động gián tiếp (15%) |
1.81 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 450W |
1.31 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
1.31 |
3 |
Máy in |
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in 27 trang/phút. |
0.17 |
4 |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
1.31 |
5 |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop; |
1.31 |
6 |
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ (Dùng cho cả mô đun) |
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm, |
1.31 |
7 |
Ổ cắm điện nhiều lỗ (Dùng cho cả mô đun) |
Loại thông dụng |
27.37 |
8 |
Máy đo pH và thành phần dinh dưỡng đất (cầm tay) |
MD06 (1pin 9v) |
6.89 |
9 |
Máy đo độ ẩm hạt |
Kett PM-450 (4pin, 1,5v tương đương 0,24w) |
4.28 |
10 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75 kW |
6.00 |
11 |
Máy làm đất đa năng |
1Z-41B, động cơ 8 HP |
2.89 |
12 |
Máy cấy. |
Có động cơ, 4,5HP loại 4-6 hàng |
2.89 |
13 |
Máy đo pH, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng trong đất (cầm tay) |
MD01 (1pin, 9v) |
6.00 |
14 |
Máy gặt lúa liên hợp mini |
4LZ-1.5 Max 20HP |
1.39 |
15 |
Máy sấy |
Loại nhỏ, 1-2 tấn/ mẻ (Toàn cầu |
1.39 |
16 |
Máy làm sạch |
Model: SS-05CR; Công suất điện 2,2KW; Kích thước máy 1500x900x1400mm |
1.39 |
17 |
Xô nhựa |
Loại thông dụng trên thị trường |
39.56 |
18 |
Chậu nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20 lít |
47.89 |
19 |
Chậu nhựa có lỗ |
Cao 25-30cm, đường kính 35-40cm |
10.67 |
20 |
Cân đồng hồ |
Loại thông dụng trên thị trường (dưới 5 kg) |
15.11 |
21 |
Cân đồng hồ |
Thông dụng trên thị trường (30kg) |
1.39 |
22 |
Bình phun thuốc |
Loại có trên thị trường (nhựa 16 lít) |
7.39 |
23 |
Máy tính cầm tay |
Casio |
14.56 |
24 |
Nhiệt kế, ẩm kế (đo nhiệt độ và ẩm độ không khí) |
Loại có trên thị trường |
9.94 |
25 |
Đồng hồ |
Loại để bàn (nhỏ) |
2.89 |
26 |
Dụng cụ sạ hàng |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.89 |
27 |
Cuốc |
Loại thông dụng trên thị trường |
108.00 |
28 |
Cào |
Loại thông dụng trên thị trường |
64.67 |
29 |
Xẻng |
Loại thông dụng trên thị trường |
18.00 |
30 |
Kính lúp |
Cần tay, có đèn Carson HM |
9.33 |
31 |
Xe cải tiến |
Loại thông dụng trên thị trường |
7.39 |
32 |
Liềm, |
Loại thông dụng trên thị trường |
56.00 |
33 |
Quạt điện cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
4.17 |
34 |
Thước dây |
Loại thông dụng trên thị trường (2m) |
9.33 |
35 |
Cân đồng hồ |
Loại thông dụng trên thị trường (2 kg) |
1.78 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại A0 thông dụng trên thị trường |
2.00 |
2 |
Giấy A4 |
Gram |
Loại A4 thông dụng trên thị trường |
0.12 |
3 |
Bút dạ các màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.25 |
4 |
Phấn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.25 |
5 |
Bút bi |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
5.83 |
6 |
Băng dính giấy 2 mặt |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
7 |
Các loại cấp hạt giống lúa chất lượng cao |
Kg |
Giống nguyên chủng hoặc xác nhận 1 |
0.39 |
8 |
Chổi |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.33 |
9 |
Thúng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.32 |
10 |
Bao tải |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.08 |
11 |
Trứng gà |
Quả |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.17 |
12 |
Muối ăn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
13 |
Các loại thuốc bảo vệ thực vật |
gói (lọ) |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.61 |
14 |
Hoá chất khử trùng kho |
gói (lọ) |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
15 |
Phân chuồng hữu cơ hoai mục |
Tạ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.08 |
16 |
Đạm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.07 |
17 |
Lân |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
4.11 |
18 |
Kali |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.28 |
19 |
Thước dây |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.17 |
20 |
Khung tre |
Bộ |
Kích thước 1x1x1x1m |
0.08 |
21 |
Bộ công cụ điều tra dịch hại (Vợt, khay, thước, bẫy bắt côn trùng...). |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.08 |
22 |
Bẫy chuột bán nguyệt |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.92 |
23 |
Bảng so màu lá lúa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
24 |
Phân bón lá |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.67 |
25 |
Vôi bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
26 |
Dây buộc |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
27 |
Bạt |
Cái |
Loại có trên thị trường (Kích thước 4x5 m) |
0.25 |
28 |
Palet hoặc ván kê |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.25 |
29 |
Trấu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.56 |
30 |
Xiên lấy mẫu |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.08 |
31 |
Túi đựng mẫu |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.33 |
32 |
Kim khâu bao, chỉ |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.88 |
33 |
Băng đĩa DVD |
Cái |
Ghi các thông tin liên quan đến nghề trồng lúa chất lượng cao |
0.19 |
34 |
Tranh, ảnh |
Bức |
Liên quan đến nghề trồng lúa chất lượng cao |
0.92 |
35 |
Tài liệu phát tay |
Quyển |
Tài liệu về nghề trồng lúa chất lượng cao |
11.67 |
36 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.00 |
37 |
Găng tay |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
3.50 |
38 |
Mũ |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.00 |
39 |
Ủng, giầy |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.00 |
40 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
6.00 |
41 |
Kính |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
0.50 |
42 |
Đất mùn |
m3 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.04 |
43 |
Xơ dừa |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.22 |
44 |
Phân NPK |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.17 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2*giờ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 3*4 |
I |
Khu học lý thuyết |
1.71 |
46.00 |
78.86 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng thực hành |
2 |
57.00 |
114.00 |
2 |
Khu gieo mạ |
0.56 |
52.00 |
28.89 |
3 |
Ruộng trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế lúa. |
24.92 |
108.00 |
2691.4 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
NGHỀ: TRỒNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ1 |
Tổng quan về ngành lúa gạo. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển và yêu cầu ngoại cảnh của cây lúa |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
1 |
Bài 1 |
Tổng quan về ngành lúa gạo. |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
2 |
Bài 2 |
Đặc điểm sinh học của cây lúa |
7 |
1 |
6 |
0,03 |
0,33 |
0,36 |
3 |
Bài 3 |
Yêu cầu ngoại cảnh của cây lúa |
9 |
2 |
7 |
0,06 |
0,39 |
0,45 |
II |
MĐ2 |
Hạch toán kinh tế trong nông hộ sản xuất lúa |
24 |
5 |
19 |
0,17 |
1,00 |
1,17 |
5 |
Bài 1 |
Bài 1: Một số vấn đề chung và kế hoạch sản xuất |
3 |
1 |
2 |
0,03 |
0,11 |
0,14 |
6 |
Bài 2 |
Bài 2: Lập kế hoạch sản xuất lúa chất lượng cao |
14 |
3 |
11 |
0,09 |
0,61 |
0,70 |
7 |
Bài 3 |
Bài 3. Tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh lúa chất lượng cao |
7 |
2 |
5 |
0,06 |
0,28 |
0,33 |
III |
MĐ3 |
Kỹ thuật gieo trồng lúa chất lượng cao |
64 |
12 |
52 |
0,34 |
2,89 |
3,23 |
8 |
Bài 1 |
Đặc điểm của giống lúa chất lượng cao và cách tính lượng giống để gieo trồng |
18 |
3 |
15 |
0,09 |
0,83 |
0,92 |
9 |
Bài 2 |
Bài 2: Kỹ thuật ngâm ủ lúa giống, gieo mạ và chăm sóc |
22 |
4 |
18 |
0,11 |
1,00 |
1,11 |
10 |
Bài 3 |
Bài 3: Kỹ thuật làm đất và cấy lúa (Sạ) |
24 |
5 |
19 |
0,14 |
1,06 |
1,20 |
IV |
MĐ4 |
Kỹ thuật chăm sóc lúa chất lượng cao |
70 |
14 |
56 |
0,40 |
3,11 |
3,51 |
11 |
Bài 1 |
Dặm lúa |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
12 |
Bài 2 |
Quản lý nước cho cây lúa |
7 |
2 |
5 |
0,06 |
0,28 |
0,33 |
13 |
Bài 3 |
Phòng trừ cỏ dại |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
14 |
Bài 4 |
Bón phân cho lúa |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
15 |
Bài 5 |
Phòng chống dịch hại lúa |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
16 |
Bài 6 |
Bài 6: Áp dụng biện pháp kỹ thuật trong thâm canh lúa chất lượng cao |
15 |
2 |
13 |
0,06 |
0,72 |
0,78 |
V |
MĐ5 |
Kỹ thuật thu hoạch, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ lúa gạo chất lượng cao |
30 |
5 |
25 |
0,14 |
1,39 |
1,53 |
17 |
Bài 1 |
Xác định thời điểm thu hoạch lúa |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
18 |
Bài 2 |
Chuẩn bị các điều kiện thu hoạch lúa và kỹ thuật thu hoạch lúa |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
19 |
Bài 3 |
Kỹ thuật làm khô và sạch lúa chất lượng cao |
12 |
2 |
10 |
0,06 |
0,56 |
0,61 |
20 |
Bài 4 |
Kỹ thuật bảo quản và tiêu thụ lúa chất lượng cao |
10 |
1 |
9 |
0,03 |
0,50 |
0,53 |
VI |
MĐ6 |
Xây dựng chuỗi giá trị lúa gạo chất lượng cao |
28 |
6 |
22 |
0,17 |
1,17 |
1,34 |
21 |
Bài 1 |
Khái niệm về chuỗi giá trị |
6 |
1 |
5 |
0,03 |
0,28 |
0,31 |
22 |
Bài 2 |
Liên kết trong chuỗi lúa gạo |
8 |
2 |
6 |
0,06 |
0,33 |
0,39 |
23 |
Bài 3 |
Xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu để nâng cao giá trị sản phẩm lúa gạo chất lượng cao |
14 |
4 |
10 |
0,11 |
0,56 |
0,67 |
|
|
Ôn thi kết thúc |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun |
240 |
46 |
190 |
1,34 |
10,44 |
11,79 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng cây ăn quả
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng cây ăn quả là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng cây ăn quả do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng cây ăn quả
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ đề hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng cây ăn quả dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng cây ăn quả được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên thời gian đào tạo là 240 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng cây ăn quả khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
Tên nghề: Trồng cây ăn quả
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 05 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,25 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,14 |
|
|
Trình độ: Trung cấp |
|
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,11 |
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1 |
|
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,84 |
|
|
Trình độ: Trung cấp |
1,84 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
- Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm. - Công suất tiêu thụ 450W |
1,14 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm. - Công suất tiêu thụ 250W |
1,14 |
3 |
Máy in |
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in 27 trang/phút. |
1,14 |
4 |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop; |
1,14 |
5 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75 kw |
8,72 |
6 |
Máy phun thuốc |
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa ≥ 10 lít |
6,39 |
7 |
Máy làm đất đa năng loại nhỏ |
- Động Diesel, Công suất >400m/h; |
6,17 |
8 |
Máy súc mini |
- Động Diesel, Công suất ≤ 50 kw; - Gầu đào 0,15- 0,5 khối |
3,83 |
9 |
Máy đo pH đất, độ ẩm đất |
- Khoảng đo pH: 3-8 (Độ phân giải: 0,2) - Khoảng đo độ ẩm: 10-80% (Độ phân giải: 5%) - Không dùng điện. |
3,83 |
10 |
Kính hiển vi soi nổi |
- Độ phóng đại 20 đến 6000x. - Không dùng điện. |
2,56 |
11 |
Ổ cắm điện nhiều lỗ |
Dài từ 3 - 5 m |
7,95 |
12 |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,14 |
13 |
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ |
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm |
1,14 |
14 |
Ống dây nhựa dẫn nước (cuộn 50 m) |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,06 |
15 |
Đầu sen hoặc đầu tưới có nhiều chế độ chiều chỉnh giọt tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,67 |
16 |
Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
14,89 |
17 |
Kéo cắt cành |
Loại kéo bấm cành chuyên dụng |
111,00 |
18 |
Dao ghép |
Dao chuyên dụng dùng cho ghép cành |
42,00 |
19 |
Cưa cắt cành |
Cưa cắt cành loại lớn cầm tay hoặc cưa cắt bằng điện cầm tay loại nhỏ |
23,00 |
20 |
Cưa cắt cầm tay loại nhỏ |
Chất liệu bằng thép không gỉ, kích thước 50x5cm |
34,50 |
21 |
Xô nhựa |
Loại nhựa dẻo, đường kính 40 cm, sâu 60cm |
39,56 |
22 |
Thùng nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích ≤ 200 lít |
17,44 |
23 |
Ca đong nước |
Loại 2 lít |
7,22 |
24 |
Kính núp có cán cầm tay |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
46,00 |
25 |
Vợt côn trùng |
Có cán dài 1,7m |
46,00 |
26 |
Hộp petri |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm; Kích thước 150 x 30mm |
46,00 |
27 |
Máy tính cầm tay |
Loại FX |
0,91 |
28 |
Bộ dụng cụ thu hoạch quả |
Kéo, thang, bạt, sọt đựng hàng (bộ) |
0,17 |
29 |
Thang chữ A |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm; dài 5 m |
5,11 |
30 |
Bẫy côn trùng |
Bẫy ruồi vàng |
23,00 |
31 |
Cào 8 răng |
Loại thông dụng trên thị trường |
21,00 |
32 |
Thuổng (mai) |
Loại thông dụng trên thị trường |
21,00 |
33 |
Dầm cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
42,00 |
34 |
Thước dây |
Loại thước cuộn kéo 30m |
3,83 |
35 |
Xẻng |
Loại thông dụng trên thị trường |
111,00 |
36 |
Cuốc |
Loại thông dụng trên thị trường |
111,00 |
37 |
Ô doa |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm; Dung tích 10 lít |
20,00 |
38 |
Dao chặt |
Loại thông dụng trên thị trường |
23,00 |
39 |
Xe rùa |
Loại thông dụng trên thị trường |
12,33 |
40 |
Xe cải tiến |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,17 |
41 |
Cân đồng hồ |
Loại dưới 30 kg |
12,50 |
42 |
Kìm cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
42,00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại A0 thông dụng trên thị trường |
1,67 |
2 |
Giấy A4 |
Gram |
Loại A4 thông dụng trên thị trường |
0,03 |
3 |
Bút dạ các màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
4 |
Băng dính giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
5 |
Phấn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
6 |
Bút bi |
Chiếc |
Bút bi Thiên Long màu xanh, đen |
1,00 |
7 |
Băng đĩa DVD |
Cái |
Ghi các thông tin liên quan đến Nhân giống cây ăn quả |
0,00 |
8 |
Băng đĩa DVD |
Cái |
Ghi các thông tin liên quan đến Trồng và chăm sóc một số loại cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP |
0,00 |
9 |
Băng đĩa DVD |
Cái |
Ghi các thông tin liên quan đến Phòng trừ dịch hại cây ăn quả |
0,00 |
10 |
Băng đĩa DVD |
Cái |
Ghi các thông tin liên quan đến chuỗi giá trị |
0,00 |
11 |
Tranh, ảnh |
Bộ |
Ghi các thông tin liên quan đến Nhân giống cây ăn quả |
0,00 |
12 |
Tranh, ảnh |
Bộ |
Ghi các thông tin liên quan đến Trồng và chăm sóc một số loại cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP |
0,00 |
13 |
Tranh, ảnh |
Bộ |
Ghi các thông tin liên quan đến Phòng trừ dịch hại cây ăn quả |
0,00 |
14 |
Tài liệu phát tay |
Bộ |
Ghi các thông tin liên quan đến Thực trạng, định hướng phát triển cây ăn quả thành phố Hà Nội |
1,00 |
15 |
Tài liệu phát tay |
Bộ |
Ghi các thông tin liên quan đến Nhân giống cây ăn quả |
1,00 |
16 |
Tài liệu phát tay |
Bộ |
Ghi các thông tin liên quan đến Trồng và chăm sóc một số loại cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP |
1,00 |
17 |
Tài liệu phát tay |
Bộ |
Ghi các thông tin liên quan đến Phòng trừ dịch hại cây ăn quả |
1,00 |
18 |
Tài liệu phát tay |
Bộ |
Ghi các thông tin liên quan đến chuỗi giá trị |
1,00 |
19 |
Đất màu |
Khối |
Đất phù sa, đất mặt ruộng, đất mặt đồi núi |
0,06 |
20 |
Cát non |
Khối |
Sạch, ít lẫn tạp |
0,03 |
21 |
Phân chuồng hoai mục |
Tấn |
Phân trâu, bò đã được ủ hoai mục |
0,06 |
22 |
Phân NPK |
Kg |
Phân có thành phần N-P-K cân đối, tỷ lệ > 10 tùy thuộc vào giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây |
3,39 |
23 |
Phân Lân |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,11 |
24 |
Phân Kali |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
25 |
Phân bón lá |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
26 |
Vôi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,39 |
27 |
Hạt giống (bưởi, cam, ...) |
Kg |
Cây > 4 tuổi, năng suất ổn định, phẩm chất tốt |
0,11 |
28 |
Nilon chiết cành |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
29 |
Nilon ghép cành |
Cuộn |
Dây nilon tự hủy, khổ 6cm, dài 1000m |
0,06 |
30 |
Túi bầu nilon (kích thước 15x25cm) |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
31 |
Dây buộc bầu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
32 |
Cây gốc ghép |
Cây |
Cây 6-8 tháng tuổi, đường kính > 5mm |
3,00 |
33 |
Xơ dừa |
Bao |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
34 |
Lưới đen |
M |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,94 |
35 |
Thúng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,25 |
36 |
Cọc cắm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
37 |
Quả tươi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
38 |
Thùng xốp |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,00 |
39 |
Nhãn tem QR code |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
40 |
Hóa chất khử trùng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
41 |
Túi PE đựng sản phẩm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
42 |
Thuốc kích thích ra rễ |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
43 |
Bả ruồi vàng |
Hộp |
Loại Vizubon-D |
0,50 |
44 |
Lam kính |
Hộp |
Hộp 50 cái lam kính |
1,00 |
45 |
La men |
hộp |
Hộp 100 cái lamen 20x20mm |
1,00 |
46 |
Thuốc trừ sâu |
Gói/chai |
Loại 100g/gói/chai |
0,06 |
47 |
Thuốc trừ bệnh |
Gói/chai |
Loại 100g/gói/chai |
0,06 |
58 |
Thuốc trừ nhện |
Gói/chai |
Loại 100g/gói/chai |
0,06 |
49 |
Thuốc trừ cỏ |
Gói/chai |
Loại 100g/gói/chai |
0,06 |
50 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1,00 |
51 |
Găng tay |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1,00 |
52 |
Mũ |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1,00 |
53 |
Ủng |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
3,00 |
54 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
3,00 |
55 |
Túi bao quả |
Cái |
Túi vải, túi giấy kích cỡ 25*30 cm |
2.00 |
56 |
Ca đong nước |
Cái |
Loại 2 lít |
4.67 |
57 |
Xăng, dầu |
Lít |
Ron 92 |
0.55 |
58 |
Kính |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
0,20 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 01 (một) người học (m2 x giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Địa điểm giảng dạy lý thuyết |
1,71 |
40 |
68,57 |
II |
Định mức khu học thực hành |
|
|
|
1 |
Địa điểm giảng dạy thực hành |
2,00 |
200 |
400,00 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
STT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ1 |
Thực trạng, định hướng phát triển cây ăn quả thành phố Hà Nội |
15 |
4 |
11 |
0,11 |
0,61 |
0,73 |
1 |
Bài 1 |
Tình hình sản xuất cây ăn quả và sản xuất bưởi, chuối của thành phố Hà Nội. |
2 |
1 |
1 |
0,03 |
0,06 |
0,08 |
2 |
Bài 2 |
Định hướng sản xuất cây ăn quả và sản xuất bưởi, chuối của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 đến năm |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
3 |
Bài 3 |
Giới thiệu một số giống cây ăn quả đặc sản được trồng phổ biến tại Hà Nội |
9 |
2 |
7 |
0,06 |
0,39 |
0,45 |
II |
MĐ2 |
Nhân giống cây ăn quả |
50 |
8 |
42 |
0,23 |
2,33 |
2,56 |
5 |
Bài 1 |
Xây dựng vườn ươm nhân giống cây ăn quả |
8 |
1 |
7 |
0,03 |
0,39 |
0,42 |
6 |
Bài 2 |
Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp gieo hạt |
9 |
1 |
8 |
0,03 |
0,44 |
0,47 |
7 |
Bài 3 |
Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp chiết cành |
10 |
2 |
8 |
0,06 |
0,44 |
0,50 |
8 |
Bài 4 |
Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp ghép |
13 |
2 |
11 |
0,06 |
0,61 |
0,67 |
9 |
Bài 5 |
Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp giâm cành |
10 |
2 |
8 |
0,06 |
0,44 |
0,50 |
III |
MĐ3 |
Trồng và chăm sóc một số loại cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP |
85 |
16 |
69 |
0,46 |
3,83 |
4,29 |
|
Bài 1 |
Bộ tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất cây ăn quả |
2 |
2 |
0 |
0,06 |
0,00 |
0,06 |
11 |
Bài 2 |
Kỹ thuật trồng cây có múi |
28 |
4 |
24 |
0,11 |
1,33 |
1,45 |
12 |
Bài 3 |
Kỹ thuật trồng chuối |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
13 |
Bài 4 |
Kỹ thuật trồng vải, nhãn |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
14 |
Bài 5 |
Kỹ thuật trồng ổi |
15 |
2 |
13 |
0,06 |
0,72 |
0,78 |
IV |
MĐ4 |
Phòng trừ dịch hại cây ăn quả |
52 |
6 |
46 |
0,17 |
2,56 |
2,73 |
15 |
Bài 1 |
Điều tra sâu bệnh hại cây ăn quả |
7 |
1 |
6 |
0,03 |
0,33 |
0,36 |
16 |
Bài 2 |
Phòng trừ sâu hại cây ăn quả |
18 |
2 |
16 |
0,06 |
0,89 |
0,95 |
17 |
Bài 3 |
Phòng trừ bệnh hại cây ăn quả |
18 |
2 |
16 |
0,06 |
0,89 |
0,95 |
18 |
Bài 4 |
Phòng trừ cỏ dại và dịch hại khác |
9 |
1 |
8 |
0,03 |
0,44 |
0,47 |
V |
MĐ5 |
Chuỗi giá trị sản phẩm quả |
38 |
6 |
32 |
0,17 |
1,78 |
1,95 |
22 |
Bài 1 |
Chuỗi giá trị |
21 |
3 |
18 |
0,09 |
1,00 |
1,09 |
23 |
Bài 2 |
Tiêu thụ và hạch toán thu chi |
17 |
3 |
14 |
0,09 |
0,78 |
0,86 |
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun |
240 |
40 |
200 |
1 |
11 |
12 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Tên nghề: Kỹ thuật chăn nuôi lợn
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung đỉnh mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động, gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 240 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: Kỹ thuật chăn nuôi lợn
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 1 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,36 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,03 |
|
|
Trình độ sơ cấp |
1,03 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,33 |
|
|
Trình độ/bậc: Sơ cấp/Bậc 1 |
11,33 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,85 |
|
|
Trình độ sơ cấp |
1,85 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Thiết bị giảng dạy lý thuyết |
|
1 |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 450W |
1,03 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
1,03 |
3 |
Màn chiếu di động |
Kích thước 3,05 x 2,29 m |
1,03 |
4 |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop; |
1,03 |
5 |
Ổ cắm điện |
Loại 6 lỗ, dây dài 5m |
1,03 |
II |
Thiết bị giảng dạy thực hành |
|
|
1 |
Âm đạo giả |
Đảm bảo yếu tố nhiệt độ, độ nhớt, áp lực |
1,78 |
2 |
Bàn giải phẫu |
Loại inox, kích thước 100 x 60 cm |
2,67 |
3 |
Bảng viết bút dạ |
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm, |
9,78 |
4 |
Bình phun thuốc sát trùng bằng tay |
Dung tích >=10l, áp suất >=20kg/cm2 |
1,78 |
5 |
Bộ đồ sản khoa |
Theo tiêu chuẩn VN về dụng cụ thú y |
2,22 |
6 |
Bộ đồ tiểu phẫu thuật |
Vật liệu không gỉ |
6,00 |
7 |
Bộ dụng cụ khám bệnh |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về dụng cụ thú y |
1,78 |
8 |
Bộ xương lợn |
Đảm bảo yêu cầu |
0,89 |
9 |
Bơm tiêm |
Loại 20ml, bằng sắt |
12,44 |
10 |
Bóng hồng ngoại |
Công suất 100W |
2,22 |
11 |
Buồng đếm hồng cầu, bạch cầu |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,33 |
12 |
Cân đồng hồ |
Phạm vi cân ≤ 200kg |
1,56 |
13 |
Cốc thủy tinh |
Loại 250ml |
2,22 |
14 |
Cốc thủy tinh |
Loại 500ml |
5,33 |
15 |
Giá nhảy |
Yêu cầu càng giống con cái càng tốt |
1,78 |
16 |
Khay bằng inox |
Kích thước 40 x 60 cm, không gỉ |
11,33 |
17 |
Máy mài răng nanh lợn con |
Công suất 180W, tốc độ vòng quay >=10.000 vòng/phút |
4,44 |
18 |
Kìm bấm nanh, cắt đuôi |
Bằng inox, không gỉ |
4,44 |
19 |
Kim tiêm |
Loại thông dụng trên thị trường |
28,44 |
20 |
Kính hiển vi |
Độ phóng đại >=100 lần |
5,33 |
21 |
Máng ăn tự động |
Bằng inox |
1,56 |
22 |
Máng tập ăn cao su |
Đường kính đáy máng: 60cm, chia thành 14 ô |
2,22 |
23 |
Máy bơm rửa chuồng trại (máy cao áp) |
Công suất tiêu thụ 2,2KW |
5,56 |
24 |
Máy siêu âm thai |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,22 |
25 |
Máy tính bấm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
39,11 |
26 |
Mô hình chăn nuôi lợn đực giống |
Đảm bảo theo tiêu chuẩn chăn nuôi |
1,78 |
27 |
Mô hình chăn nuôi lợn nái sinh sản |
Đảm bảo theo tiêu chuẩn chăn nuôi |
1,78 |
28 |
Mô hình chăn nuôi lợn thịt |
Đảm bảo theo tiêu chuẩn chăn nuôi |
1,56 |
29 |
Nhiệt kế |
Bằng thủy ngân |
21,33 |
30 |
Núm uống tự động |
Bằng inox, phi 21 |
1,56 |
31 |
Ổ cắm điện |
Loại 6 lỗ, dây dài 5m |
7,56 |
32 |
Ống hút, trộn hồng bạch cầu |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,33 |
33 |
Phiến kính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
32,00 |
34 |
Quây úm |
Diện tích 3,5-4m2 |
2,22 |
35 |
Thước dây |
Dài 2m, vật liệu mềm |
1,56 |
36 |
Tủ lạnh |
Loại 120 lít, công suất 120W |
2,00 |
37 |
Xe đẩy dụng cụ |
Dài 0,6-0,8m; rộng 0,4-0,5m; cao 0,6-0,8m |
2,89 |
38 |
Xô nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20 lít |
3,56 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
2 |
Giấy A4 |
Gram |
Loại A4 thông dụng trên thị trường |
0,11 |
3 |
Bút bi |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
Loại chì 2 B |
0,06 |
5 |
Bút dạ các màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,39 |
6 |
Tài liệu phát tay |
Bộ |
Tài liệu về nghề Kỹ thuật chăn nuôi lợn |
7,00 |
7 |
Bộ hình ảnh giải phẫu sinh lý lợn |
Bộ |
Chất lượng hình ảnh tốt |
|
8 |
Bộ hình ảnh triệu chứng, bệnh tích về bệnh lợn |
Bộ |
Chất lượng hình ảnh đảm bảo, rõ nét |
0,00 |
9 |
Amoxicillin |
Lọ (50ml) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,06 |
10 |
Colistin |
Gói (100g) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,06 |
11 |
Cồn 70 |
Chai (60ml) |
Đảm bảo tiêu chuẩn theo Bộ y tế |
0,06 |
12 |
Dextran - sắt |
Lọ (50ml) |
Thuộc danh mục thuốc được phép lưu hành trên thị trường VN |
0,06 |
13 |
Flophenicol |
Lọ (50ml) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,06 |
14 |
Gentamycin |
Lọ (50ml) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,06 |
15 |
Han-Iod 10% |
Chai (1 lít) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,28 |
16 |
Ivermectin |
Lọ (50ml) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,06 |
17 |
Levamisol |
Lọ (50ml) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,06 |
18 |
Nước sinh lý |
Chai (500ml) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,06 |
19 |
Oxytocin |
Ống (5ml) |
Thuộc danh mục thuốc được phép lưu hành trên thị trường VN |
1,00 |
20 |
Penicillin |
Lọ (1g) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
1,00 |
21 |
Toltrazuril |
Chai (50ml) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,06 |
22 |
Tylosin |
Lọ (50ml) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,06 |
23 |
Vắc xin |
Lọ |
Vắc xin dịch tả lợn lọ liều 10; vắc xin E.coli lọ liều 10; vắc xin tụ dấu lọ liều 10, vắc xin tai xanh lọ liều 10, vắc xin lở mồm long móng lọ liều 10; vắc xin suyễn lọ liều 10 |
0,39 |
24 |
Vazơlin |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
25 |
Vitamin B1 |
Lọ (50ml) |
Thuộc danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại VN |
0,06 |
26 |
Vitamin tổng hợp A, D, E |
Lọ (50ml) |
Thuộc danh mục thuốc được phép lưu hành trên thị trường VN |
0,06 |
27 |
Vôi bột |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
28 |
Quần áo |
Bộ |
Đảm bảo an toàn lao động |
1,25 |
29 |
Găng tay y tế |
Đôi |
Đảm bảo tiêu chuẩn theo Bộ y tế |
5,00 |
30 |
Mũ y tế |
Chiếc |
Đảm bảo tiêu chuẩn theo Bộ y tế |
5,00 |
31 |
Khẩu trang y tế |
Chiếc |
Đảm bảo tiêu chuẩn theo Bộ y tế |
5,00 |
32 |
Ủng đi chân |
Đôi |
Đảm bảo an toàn lao động |
0,75 |
33 |
Dạ dày lợn |
Cái |
Nguyên vẹn |
0,06 |
34 |
Thực quản lợn |
Cái |
Nguyên vẹn |
0,06 |
35 |
Khí quản lợn |
Cái |
Nguyên vẹn |
0,06 |
36 |
Phổi lợn |
Cái |
Nguyên vẹn |
0,06 |
37 |
Bộ phận sinh dục lợn đực |
Bộ |
Nguyên vẹn |
0,06 |
38 |
Bộ phận sinh dục lợn cái |
Bộ |
Nguyên vẹn |
0,06 |
39 |
Lợn |
Con |
Trọng lượng 20 kg |
0,06 |
40 |
Tinh dịch lợn |
Lọ |
Nguyên vẹn, bảo quản tốt |
0,06 |
41 |
Lợn đực giống |
Con |
Loại đang khai thác |
0,01 |
42 |
Lợn nái |
Con |
Loại đang khai thác |
0,01 |
43 |
Lợn thịt |
Con |
Trọng lượng >=20kg |
0,01 |
44 |
Lợn bệnh |
Con |
15-30kg/con |
0,17 |
45 |
Giấy lọc |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
46 |
Lamen |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
47 |
Muối ăn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
48 |
Môi trường pha chế tinh dịch |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
49 |
Que phối |
Chiếc |
Loại bằng nhựa đầu xốp dùng 1 lần |
1,00 |
50 |
Gel siêu âm |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
51 |
Khăn lau |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
52 |
Thức ăn tập ăn |
Kg |
Đảm bảo tiêu chuẩn TACN, phù hợp với lợn con theo mẹ |
1,94 |
53 |
Thức ăn hỗn hợp |
Kg |
Đảm bảo tiêu chuẩn TACN, phù hợp với các giai đoạn phát triển lợn thịt |
0,56 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên phòng/xưởng cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 1 người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 người học (m2*giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
1,03 |
1,75 |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
1,03 |
1,75 |
II |
Định mức phòng học thực hành |
|
11,33 |
45,33 |
2 |
Phòng học thực hành |
4,0 |
11,33 |
45,33 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ1 |
Giải phẫu sinh lý lợn |
20 |
4 |
16 |
0,11 |
0,89 |
1,00 |
1 |
Bài 1 |
Đặc điểm giải phẫu của lợn |
8 |
1 |
7 |
0,03 |
0,39 |
0,42 |
2 |
Bài 2 |
Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
3 |
Bài 3 |
Đặc điểm sinh lý hô hấp của lợn |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
4 |
Bài 4 |
Đặc điểm sinh lý tiết niệu - sinh dục của lợn |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
II |
MĐ2 |
Thuốc dùng cho lợn |
24 |
4 |
20 |
0,11 |
1,11 |
1,23 |
5 |
Bài 1 |
Thuốc kháng sinh |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
6 |
Bài 2 |
Thuốc trị ký sinh trùng |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
7 |
Bài 3 |
Thuốc sát trùng |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
8 |
Bài 4 |
Vắc xin dùng cho lợn |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
9 |
Bài 1 |
Nhận dạng một số thuốc dùng cho lợn |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
10 |
Bài 2 |
Tính liều lượng và pha trộn thuốc cho lợn |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
11 |
Bài 3 |
Sử dụng các phương tiện đưa thuốc |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
12 |
Bài 4 |
Đưa thuốc vào cơ thể lợn |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
13 |
|
Kiểm tra hết mô đun |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
III |
MĐ3 |
Chăn nuôi lợn đực giống |
36 |
4 |
32 |
0,11 |
1,78 |
1,89 |
14 |
Bài 1 |
Chọn lợn đực giống |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
15 |
Bài 2 |
Xây dựng chuồng trại nuôi lợn đực giống |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
16 |
Bài 3 |
Sử dụng thức ăn cho lợn đực giống |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
17 |
Bài 4 |
Chăm sóc nuôi dưỡng lợn đực giống |
8 |
1 |
7 |
0,03 |
0,39 |
0,42 |
18 |
Bài 5 |
Khai thác, sử dụng lợn đực giống |
12 |
0 |
12 |
0,00 |
0,67 |
0,67 |
19 |
|
Kiểm tra hết mô đun |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
IV |
MĐ4 |
Chăn nuôi lợn nái |
44 |
4 |
40 |
0,11 |
2,22 |
2,34 |
20 |
Bài 1 |
Chọn giống lợn nuôi sinh sản |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
21 |
Bài 2 |
Xây dựng chuồng trại |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
22 |
Bài 3 |
Nuôi lợn hậu bị |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
23 |
Bài 4 |
Nuôi lợn nái sinh sản |
16 |
1 |
15 |
0,03 |
0,83 |
0,86 |
24 |
Bài 5 |
Nuôi lợn con |
12 |
1 |
11 |
0,03 |
0,61 |
0,64 |
25 |
|
Kiểm tra hết mô đun |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
V |
MĐ5 |
Chăn nuôi lợn thịt |
32 |
4 |
28 |
0,11 |
1,56 |
1,67 |
26 |
Bài 1 |
Chuồng trại trong chăn nuôi lợn |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
27 |
Bài 2 |
Xác định thức ăn cho lợn thịt |
8 |
1 |
7 |
0,03 |
0,39 |
0,42 |
28 |
Bài 3 |
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn thịt |
16 |
2 |
14 |
0,06 |
0,78 |
0,83 |
29 |
|
Kiểm tra hết mô đun |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
VI |
MĐ6 |
Phòng và trị bệnh ở lợn |
44 |
12 |
32 |
0,34 |
1,78 |
2,12 |
30 |
Bài 1 |
Phòng, trị bệnh tai xanh (PRRS) |
2 |
2 |
0 |
0,06 |
0,00 |
0,06 |
31 |
Bài 2 |
Phòng, trị bệnh lở mồm long móng (FMD) |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
32 |
Bài 3 |
Phòng, trị hội chứng lợn còi cọc sau cai sữa |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
33 |
Bài 4 |
Phòng, trị bệnh dịch tả lợn |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
34 |
Bài 5 |
Phòng, trị bệnh phó thương hàn lợn |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
35 |
Bài 6 |
Phòng, trị bệnh tụ huyết trùng |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
36 |
Bài 7 |
Phòng, trị bệnh nhiễm E.coli |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
37 |
Bài 8 |
Phòng, trị bệnh suyễn lợn |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
38 |
Bài 9 |
Phòng, trị bệnh đẻ khó ở lợn |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
39 |
Bài 10 |
Phòng, trị bệnh bại liệt ở lợn nái sinh sản |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
40 |
Bài 11 |
Phòng, trị hội chứng MMA ở lợn |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
41 |
Bài 12 |
Phương pháp khám bệnh nội khoa lâm sàng cho lợn |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
42 |
Bài 13 |
Thực hành tiêu độc khu vực chăn nuôi lợn |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
43 |
Bài 14 |
Thực hành mổ khám lợn bệnh |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
44 |
Bài 15 |
Thực hành thảo luận về bệnh tai xanh tại một cơ sở chăn nuôi lợn |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
45 |
Bài 16 |
Thực hành thảo luận về bệnh lở mồm long móng tại một cơ sở chăn nuôi lợn |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
46 |
Bài 17 |
Thực hành thảo luận về bệnh suyễn tại một cơ sở chăn nuôi lợn |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
47 |
Bài 18 |
Thực hành thảo luận về bệnh tiêu chảy tại một cơ sở chăn nuôi lợn |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
48 |
|
Kiểm tra hết mô đun |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
VII |
MĐ7 |
Chuỗi giá trị và tiêu thụ sản phẩm |
32 |
4 |
28 |
0,11 |
1,56 |
1,67 |
49 |
Bài 1 |
Chuỗi giá trị thịt lợn |
8 |
1 |
7 |
0,03 |
0,39 |
0,42 |
50 |
Bài 2 |
Tiêu thụ sản phẩm |
12 |
1 |
11 |
0,03 |
0,61 |
0,64 |
51 |
Bài 3 |
Hạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
52 |
Bài 4 |
An toàn sinh học trong chăn nuôi lợn |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
53 |
|
Kiểm tra hết mô đun |
4 |
0 |
4 |
0,00 |
0,22 |
0,22 |
VIII |
|
Ôn và thi kết thúc môn học |
8 |
0 |
8 |
0,00 |
0,44 |
0,44 |
|
|
Thời gian đào tạo các mô đun |
240 |
36 |
204 |
1,03 |
11,33 |
12,36 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG HOA
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành)
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng hoa
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng hoa là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho Kỹ thuật trồng hoa do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG HOA
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, phòng thực hành, khu thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG HOA
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật trồng hoa dưới 3 tháng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật trồng hoa được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 240 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật trồng hoa khác với các điều kiện quy định tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Tên nghề: Kỹ thuật trồng hoa
Trình độ đào tạo: Dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Lao động trong độ tuổi theo quy định, có đủ sức khỏe.
Số lượng mô đun đào tạo: 07 mô đun.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
1 |
2 |
2 |
4 |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1.29 |
|
|
Trình độ: Trung cấp |
|
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
10.83 |
|
|
Trình độ/bậc: Bậc 1 |
|
|
II |
Định mức lao động gián tiếp (15%) |
1.82 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 450W |
1.29 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800 mm |
1.29 |
3 |
Máy in |
Công suất tiêu thụ 320W; Tốc độ in 27 trang/phút. |
1.62 |
4 |
Hệ thống âm thanh |
Công suất 360w; kết nối Bluetooth, USB, TF Card, Tivi, DVD, PC, Laptop; |
1.29 |
5 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥0,75 kW |
10.39 |
6 |
Máy phun thuốc |
Công suất: ≥ 1 kW; Thể tích: bình chứa ≥ 10 lít |
10.39 |
7 |
Xe oto 40 chỗ |
Loại thông dụng |
0.42 |
8 |
Máy xới đất đa năng |
Động cơ 4 thì, Công suất ≤ 4HP |
8.61 |
9 |
Ổ cắm điện nhiều lỗ |
Dài từ 3 - 5 cm |
6.86 |
10 |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
1.29 |
11 |
Ống dây nhựa dẫn nước (cuộn) |
Loại thông dụng trên thị trường |
41.56 |
12 |
Đầu sen hoặc đầu tưới có nhiều chế độ chiều chỉnh giọt tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
31.17 |
13 |
Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới |
Loại thông dụng trên thị trường |
41.56 |
14 |
Bảng viết phấn/Bảng viết bút dạ |
Khung nhôm, kích thước (150 x 400)cm |
1.29 |
15 |
Kéo cắt cành |
Loại kéo bấm, cắt cành chuyên dụng |
187.00 |
16 |
Xô nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 20 lít |
41.56 |
17 |
Thùng nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích ≤ 200 lít |
20.78 |
18 |
Cào 8 răng |
Loại thông dụng trên thị trường |
51.67 |
19 |
Dầm cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
155.00 |
20 |
Xẻng |
Loại thông dụng trên thị trường |
155.00 |
21 |
Cuốc |
Loại thông dụng trên thị trường |
155.00 |
22 |
Xe rùa |
Đảm bảo yêu cầu giảng dạy |
187.00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại A0 thông dụng trên thị trường |
6.00 |
2 |
Giấy A4 |
Gram |
Loại A4 thông dụng trên thị trường |
0.17 |
3 |
Bút dạ các màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.33 |
4 |
Băng dính giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.61 |
5 |
Phấn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.39 |
6 |
Bút chì |
Chiếc |
Loại chì 2 B |
1.40 |
7 |
Thúng |
Chiếc |
Loại thông dụng |
1.08 |
8 |
Băng đĩa DVD |
Cái |
Loại thông dụng, tiết diện 1-1,5mm |
0.00 |
9 |
Tranh, ảnh |
Bức |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.00 |
10 |
Tài liệu phát tay |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
7.00 |
11 |
Xơ dừa, dớn |
Bao |
Sạch, ít lẫn tạp |
2.78 |
12 |
Phân NPK |
Kg |
Phân có thành phần N-P-K (30-10-10) |
1.11 |
13 |
Phân cá |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
14 |
Cây giống hoa hồng |
Cây |
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
13.89 |
15 |
Cây giống hoa đồng tiền |
Cây |
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
61.11 |
16 |
Cây giống hoa trang trí |
Cây |
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
111.11 |
17 |
Cây giống hoa lan |
Cây |
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
200 |
18 |
Cây giống hoa cúc |
Cây |
3-5 lá, rễ ra đều |
555.56 |
19 |
Túi bầu nilon |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
20 |
Thuốc kích thích ra rễ |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.06 |
21 |
Dinh dưỡng qua lá |
Gói(lọ) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.00 |
22 |
Lưới đen |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
18,06 |
23 |
Thúng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.08 |
24 |
Quần áo |
Bộ |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.50 |
25 |
Găng tay |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.50 |
26 |
Mũ |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.50 |
27 |
Ủng, giầy |
Đôi |
Theo TCVN về an toàn lao động |
1.50 |
28 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Theo TCVN về an toàn lao động |
6.00 |
29 |
Thuốc trừ sâu, trừ bệnh |
Gói(lọ) |
Chọn trên 2 loại thuốc trừ sâu và trên 2 loại thuốc trừ bệnh có tính chất, cách dùng khác nhau |
1.56 |
30 |
Chế phẩm EM |
ml |
Loại thông dụng trên thị trường |
5.56 |
31 |
Chậu nhựa nhỏ |
Cái |
Chậu màu trắng (5x5cm) |
111.11 |
32 |
Khay để cây |
Cái |
Loại 40 lỗ |
1.39 |
33 |
Phân bón lá B1 |
Lọ |
Loại chuyên dụng cho hoa lan |
0.06 |
34 |
Phân bón lá HT- Orchid |
Lọ |
Loại chuyên dụng cho hoa lan |
0.06 |
35 |
Phân lân |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
3.33 |
36 |
Phân đạm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.03 |
37 |
Phân Kali |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.94 |
38 |
Vôi |
Kg |
Loại bột |
9.72 |
39 |
Phân chuồng |
Tấn |
Phân trâu, bò đã được ủ hoai |
0.21 |
40 |
Trấu hun |
Bao |
Trấu đốt còn nguyên vỏ |
1.39 |
41 |
Bình xịt |
Cái |
Loại 2 lít |
0.06 |
42 |
Cốc nhựa |
Cái |
Miệng 8cm, cao 10cm, có đục lỗ ở đáy |
4.17 |
43 |
Khay nhựa |
Cái |
Loại 112 lỗ |
0.50 |
44 |
Củ giống (hoa Ly) |
Củ |
Chu vi củ 16-18, sạch bệnh |
30.00 |
45 |
Nitrat Canxi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
46 |
Phân DAP |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
47 |
Giá thể gieo hạt |
Túi |
Mụn xơ dừa đã xử lý sạch bệnh |
0.28 |
48 |
Đất màu |
m3 |
Đất phù sa |
0.06 |
49 |
Túi bầu nilong |
Kg |
Kích thước 16x18cm |
0.17 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học |
(m2 x giờ) |
||||
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Địa điểm giảng dạy lý thuyết |
1.71 |
45 |
76.95 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Cơ sở trồng các loại hoa |
2 |
7.00 |
14.00 |
2 |
Nhà trồng hoa có mái che |
2 |
5.33 |
10.67 |
3 |
Khu trồng hoa |
2 |
5.06 |
10.11 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO CHO TỪNG MÔ ĐUN
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
TT |
Mã số |
Năng lực |
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp |
|||||
Cho 1 lớp học |
Cho 1 người học |
|||||||
Tổng TG |
Lý thuyết |
Thực hành |
Lý thuyết |
Thực hành |
Tổng TG |
|||
I |
MĐ1 |
VAI TRÒ CỦA CÂY HOA VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HOA |
10 |
2 |
8 |
0,06 |
0,44 |
0,50 |
1 |
Bài 1 |
Vai trò của cây hoa |
0,5 |
0,5 |
0 |
0,01 |
0,00 |
0,01 |
2 |
Bài 2 |
Tình hình sản xuất hoa tại Việt Nam và Hà Nội |
0,5 |
0,5 |
0 |
0,01 |
0,00 |
0,01 |
3 |
Bài 3 |
Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng sản xuất hoa ở Hà Nội |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
4 |
Bài 4 |
Thăm quan học tập kỹ thuật vườn trồng hoa |
8 |
0 |
8 |
0,00 |
0,44 |
0,44 |
II |
MĐ2 |
KỸ THUẬT TRỒNG HOA LAN |
40 |
8 |
32 |
0,23 |
1,78 |
2,01 |
1 |
Bài 1 |
Giới thiệu một số giống hoa lan trồng hiện nay |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
2 |
Bài 2 |
Chuẩn bị nhà lưới vật tư |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
3 |
Bài 3 |
Kỹ thuật trồng và chăm sóc một số giống hoa lan |
26 |
5 |
21 |
0,14 |
1,17 |
1,31 |
4 |
Bài 4 |
Sâu bệnh hại hoa lan |
5 |
1 |
4 |
0,03 |
0,22 |
0,25 |
III |
MĐ3 |
KỸ THUẬT TRỒNG HOA HỒNG |
40 |
8 |
32 |
0,23 |
1,78 |
2,01 |
1 |
Bài 1 |
Các giống hoa hồng |
1,5 |
1,5 |
0 |
0,04 |
0,00 |
0,04 |
2 |
Bài 2 |
Đặc tính thực vật học |
1,5 |
1,5 |
0 |
0,04 |
0,00 |
0,04 |
3 |
Bài 3 |
Yêu cầu ngoại cảnh |
1 |
1 |
0 |
0,03 |
0,00 |
0,03 |
4 |
Bài 4 |
Kỹ thuật nhân giống |
6 |
1 |
5 |
0,03 |
0,28 |
0,31 |
5 |
Bài 5 |
Kỹ thuật trồng và chăm sóc |
15 |
1 |
14 |
0,03 |
0,78 |
0,81 |
6 |
Bài 6 |
Sâu bệnh hại hoa hồng |
6 |
1 |
5 |
0,03 |
0,28 |
0,31 |
7 |
Bài 7 |
Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển hoa lan. |
4 |
1 |
3 |
0,03 |
0,17 |
0,20 |
8 |
Bài 8 |
Hiệu quả kinh tế trồng hoa hồng |
5 |
0 |
5 |
0,00 |
0,28 |
0,28 |
IV |
MĐ4 |
KỸ THUẬT TRỒNG HOA CÚC |
40 |
8 |
32 |
0,23 |
1,78 |
2,01 |
1 |
Bài 1 |
Các giống cúc phổ biến trong sản xuất |
1,5 |
1,5 |
0 |
0,04 |
0,00 |
0,04 |
2 |
Bài 2 |
|