Quyết định 1383/QĐ-UBND năm 2015 quy định tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Số hiệu: | 1383/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thành Long |
Ngày ban hành: | 25/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1383/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 25 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 248/HĐND-VP ngày 12 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1366/TTr-STC ngày 29 tháng 5 năm 2015 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Chủng loại xe chuyên dùng:
Xe chuyên dùng được quy định tại khoản 1, Điều 11, Chương II của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này là các loại xe được in chữ trên thành xe hoặc có dấu hiệu riêng, cụ thể như sau:
a) Xe chuyên dùng có gắn trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ.
b) Xe chuyên dùng sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của các ngành, lĩnh vực, chỉ phục vụ nhiệm vụ đã được quy định, có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe, không được sử dụng vào các việc khác.
c) Xe chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị - xã hội, như: xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu gian lận thương mại, xe cứu hộ cứu nạn, tuần tra-thanh tra, kiểm tra giám sát, hoạt động đối ngoại,...
3. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe chuyên dùng:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ vào tiêu chuẩn định mức tại Quy định này để bố trí xe chuyên dùng phục vụ công tác, từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn hợp pháp khác theo quy định, trên cơ sở mục đích sử dụng đúng theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với định mức biên chế lao động của đơn vị.
b) Các đơn vị đủ điều kiện được trang bị xe chuyên dùng nhưng chưa có xe hoặc xe ô tô đang quản lý, sử dụng đã hết niên hạn hoặc không đủ điều kiện kỹ thuật để tiếp tục sử dụng phục vụ nhiệm vụ thì được trang bị xe theo đúng quy định, chủ trương mua sắm tại từng thời kỳ của Chính phủ, Bộ Tài chính, nhưng không được vượt quá số lượng xe chuyên dùng được quy định tại Quyết định này.
4. Số lượng xe chuyên dùng:
Stt |
Đơn vị |
Tối đa |
Ghi chú |
01 |
Tỉnh ủy BRVT |
03 |
- 01 xe phòng chống thiên tai. - 01 xe giám sát, phục vụ nhiệm vụ chính trị- xã hội (hiện có-16 chỗ) - 01 xe cứu thương (hiện có-Ban bảo vệ sức khỏe) |
02 |
Đoàn đại biểu Quôc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
03 |
- 01 xe phòng chống thiên tai (hiện có) - 02 xe phục vụ giám sát, thanh tra |
03 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
03 |
- 01 xe phòng chống thiên tai (hiện có) - 01 xe giám sát, nhiệm vụ trật tự, chính trị- xã hội. - 01 xe phục vụ công tác đối ngoại |
04 |
Tỉnh đoàn BRVT |
|
|
|
- Nhà văn hóa Thanh niên |
01 |
Xe trên 16 chỗ (hiện có) |
|
- Nhà thiếu nhi tỉnh |
01 |
Xe trên 16 chỗ (hiện có) |
05 |
Sở Y tế: |
|
|
|
- Bệnh viện tuyến huyện, tỉnh : |
|
|
|
+ Có từ 100 giường bệnh đến dưới 200 giường bệnh (Bệnh viện Tâm Thân-hiện có 01 xe cứu thương) |
03 |
- 01 xe cứu thương - 01 xe khám chữa bệnh lưu động - 01 xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
+ Có từ 300 giường bệnh đến dưới 500 giường bệnh (Bệnh viện Lê Lợi-hiện có 06 xe cứu thương) |
09 |
- 07 xe cứu thương. - 01 xe khám chữa bệnh lưu động - 01 xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
+ Có từ 500 giường bệnh trở lên (Bệnh viện Bà Rịa-hiện có 05 xe cứu thương) |
09 |
- 07 xe cứu thương - 01 xe khám chữa bệnh lưu động - 01 xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
- Trung tâm Y tế dự phòng Tỉnh |
03 |
- Xe cứu thương và xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
- Trung tâm Mắt |
01 |
- 01 xe cứu thương (hiện có) |
|
- Trung tâm phòng chống bệnh xã hội |
01 |
- 01 xe cứu thương |
|
- Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản |
01 |
- 01 xe cứu thương. |
|
- Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm |
01 |
- 01 xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
- Trường Trung cấp Y tế |
01 |
- 01 xe cứu thương (hiện có) |
|
- Trung tâm phòng chống HIV/AIDS |
01 |
- 01 xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh (hiện có) |
|
- Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe |
01 |
- 01 xe khám chữa bệnh lưu động (hiện có) |
|
- Trung tâm giám định pháp y |
01 |
- 01 xe giám định pháp y (hiện có) |
|
- Trung tâm Y tế huyện Tân Thành |
03 |
- Xe cứu thương và xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
- Trung tâm Y tế thành phố Vũng Tàu |
02 |
- Xe cứu thương và xe chờ thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
- Trung tâm Y tế thành phố Bà Rịa |
02 |
- Xe cứu thương và xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
- Trung tâm Y tế huyện Long Điền |
02 |
- Xe cứu thương và xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
- Trung tâm Y tế huyện Châu Đức |
02 |
- Xe cứu thương và xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
- Trung tâm Y tế huyện Đất Đỏ |
02 |
- Xe cứu thương và xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
- Trung tâm Y tế huyện Xuyên Mộc |
02 |
- Xe cứu thương và xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
|
- Trung tâm Y tế huyện Côn Đảo |
02 |
- Xe cứu thương và xe chở thiết bị, thuốc chữa bệnh |
06 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
- Thanh tra Sở: |
09 |
Thanh tra, tuần tra giao thông |
|
- Trường trung cấp nghề giao thông vận tải |
64 |
Xe tập lái |
07 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
- Văn phòng Sở |
01 |
Phòng chống thiên tai (bán tải-02 cầu) |
|
- TT quản lý khai thác công trình thủy lợi |
01 |
Phòng chống thiên tai |
|
- BQL rừng phòng hộ |
01 |
Phòng chống thiên tai (bán tải) |
|
- Chi cục kiểm lâm |
06 |
Phòng chống thiên tai (bản tải) |
|
- TT khuyến nông khuyến ngư |
01 |
01 xe tập huấn |
|
- Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu-Phước Bửu |
01 |
01 xe bán tải |
|
- Chi cục Thú y |
02 |
- Phòng chống dịch (bán tải) |
08 |
Sở Công thương |
|
|
|
- Chi cục Quản lý thị trường |
05 |
- Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại (bán tải) |
|
- TT xúc tiến thương mại |
01 |
Bán tải |
09 |
Sở Khoa học Công nghệ |
|
|
|
- Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
01 |
- Vận chuyển thiết bị kiểm định, thử nghiệp (bán tải) |
10 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
- TT kiểm định xây dựng |
01 |
- Xe bán tải |
11 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
- Văn phòng Thanh tra tỉnh |
01 |
- Phục vụ thanh tra, kiểm tra |
12 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
- Văn phòng Sở |
01 |
- 01 xe bán tải |
|
- Trung tâm giáo dục LĐXH và dạy nghề |
02 |
- 01 xe tải (hiện có) - 02 xe cứu thương (02 cơ sở) |
|
- Nhà điều dưỡng người có công cách mạng |
01 |
Xe trên 16 chỗ |
|
- Trường trung cấp nghề |
01 |
Xe bán tải |
|
- TT hướng nghiệp dạy nghề và giải quyết việc làm |
'01 |
Xe bán tải |
|
- Trung tâm giới thiệu việc làm |
01 |
Xe bán tải |
|
- Trung tâm xã hội |
01 |
Xe cứu thương |
13 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
|
- Bảo tàng tỉnh |
01 |
01 xe bán tải |
|
- Đoàn ca múa nhạc |
03 |
Hoạt động biểu diễn (01 xe bán tải) |
|
- Trung tâm thể dục thể thao |
01 |
01 xe trên 16 chỗ |
|
- Trung tâm văn hóa tỉnh |
02 |
xe bán tải |
|
- TT phát hành phim và chiếu bóng |
03 |
Phát thanh truyền hình (02 xe bán tải) |
|
- Thư viện tổng hợp tỉnh |
01 |
Xe trên 16 chỗ |
|
- BQL di tích Côn Đảo |
02 |
Xe bán tải |
14 |
BQL Vườn quốc gia Côn Đảo |
01 |
Xe bán tải |
15 |
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh |
10 |
Xe thiết bị, phục vụ (02 xe trên 16 chỗ) |
16 |
Trường cao đẳng nghề |
04 |
Tập huấn, giảng dạy. |
17 |
Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
- Văn phòng Thành ủy-UBND |
09 |
- 01 xe phòng chống thiên tai - 01 xe phục vụ nhiệm vụ trật tự, chính trị-xã hội. - 01 xe 29 chỗ (hiện có 02) - 02 xe hoạt động VHTT (bán tải) - 04 xe quản lý trật tự đô thị (03 xe bán tải, 01 xe cuốc) - 03 xe đảm bảo trật tự hiện có (P.1, 2, xã Long Sơn), dự kiến 0 |
|
- Ban Quản lý các khu du lịch |
03 |
- 01 xe tải - 01 xe bán tải (hiện có 01 xe bán tải + 01 xe jeep) - 01 xe cứu thương |
18 |
Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
- Văn phòng Thành ủy-UBND (hiện có 01 xe phòng chống thiên tai, phục vụ nhiệm vụ trật tự, chính trị-xã hội, 02 xe hoạt động VHTT, 01 xe hoạt động quản lý trật tự đô thị) |
05 |
- 01 xe phòng chống thiên tai, phục vụ nhiệm vụ trật tự, chính trị-xã hội - 02 xe hoạt động VHTT (bán tải) - 02 xe hoạt động quản lý trật tự đô thị (bán tải) |
19 |
Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
- Văn phòng Huyện ủy-UBND |
03 |
- 02 xe hoạt động VHTT (bán tải) - 01 xe hoạt động quản lý trật tự đô thị (bán tải) |
20 |
Huyện Tân Thành |
|
|
|
-Văn phòng huyện ủy-HĐND- Ủy ban nhân dân huyện |
03 |
- 01 xe hoạt động VHTT (bán tải) - 02 xe hoạt động quản lý trật tự đô thị (bán tải) |
21 |
Huyện Châu Đúc |
|
|
|
- Văn phòng Huyện ủy -ƯBND |
03 |
- 01 xe hoạt động VHTT (bán tải) - 02 xe hoạt động quản lý trật tự đô thị (bán tải) |
22 |
Huyện Long Điền |
|
|
|
- Văn phòng Huyện ủy -UBND |
03 |
- 01 xe hoạt động VHTT (bán tải) - 02 xe hoạt động quản lý trật tự đô thị (bán tải) |
23 |
Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
- Văn phòng Huyện ủy -UBND |
03 |
- 02 xe hoạt động VHTT (bán tải) - 01 xe hoạt động quản lý trật tự đô thị (bán tải) |
24 |
Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo |
|
|
|
- Văn phòng Huyện ủy-Ủy ban nhân dân huyện |
03 |
- 01 xe bán tải (hoạt động VHTT) - 01 xe bán tải (Thanh tra giao thông) - 01 xe bán tải (phục vụ trật tự đô thị) |
5. Quy định khác:
a) Đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập khi được thành lập mới hoặc đủ tiêu chuẩn sử dụng xe chuyên dùng theo quy định của pháp luật, hoặc phát sinh chức năng, nhiệm vụ có yêu cầu sử dụng xe chuyên dùng, thì cơ quan chủ quản phải có văn bản gửi về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.
b) Đối với xe chuyên dùng khác (Xe chuyên chở rác, xe cuốn ép rác, xe hút bùn, xe phục vụ công trình,....) các địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập, căn cứ vào quy mô dân số, mật độ dân số trên địa bàn và nhiệm vụ được giao... đề xuất chủng loại, số lượng xe cụ thể gửi Sở Tài chính tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.
6. Chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng
Từng cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập được trang bị xe chuyên dùng theo Quy định này phải xây dựng quy chế quản lý sử dụng xe; tổ chức hạch toán riêng và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
Việc sử dụng phương tiện không đúng quy định, thì người ra quyết định phải bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Thông tư 06/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 103/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 05/10/2010
Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 12/05/2007