Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1382/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trần Xuân Hải |
Ngày ban hành: | 15/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1382/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 15 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2762/QĐ-BNN-TCLN ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 160/TTr-SNN ngày 03 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Kiểm lâm được công bố tại Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện, thời gian giải quyết |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. |
1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân; - Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông (TTHCC) theo địa chỉ: Tòa nhà Trung tâm Hội nghị tỉnh, số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công trực tuyến. (http://dichvucong.daknong.gov.vn); - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu). - Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo mẫu). - Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu). - Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng). Bước 2. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng) có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện bước 3. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông; Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng) tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo UBND tỉnh. Thời gian: 3,5 ngày làm việc. Bước 4. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. Thời gian: 20 ngày làm việc. Bước 5: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho UBND tỉnh. Trường hợp hồ sơ hợp lệ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Thời gian: 20 ngày làm việc. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời gian 05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết TTHC) kể từ ngày tổ chức hội đồng thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho UBND tỉnh và nêu rõ lý do. Bước 6. Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ. Bước 7. Quốc hội Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Quốc hội. Sau khi Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về UBND tỉnh Đắk Nông, UBND tỉnh chuyển kết quả về Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Bước 8. Trung tâm hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả). 2. Thời hạn giải quyết: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc; - Sở Nông nghiệp và PTNT: 3,5 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 20 ngày làm việc; - Bộ Nông nghiệp và PTNT: 20 ngày làm việc; - Thủ tướng Chính phủ: Theo quy chế làm việc của Thủ tướng Chính phủ; - Quốc hội: Theo quy chế làm việc của Chính phủ. 3. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân. 4. Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 5. Kết quả thực hiện: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội |
Không |
- Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp. |
2 |
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ. |
1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân - Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ 3. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không |
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông (TTHCC) theo địa chỉ: Tòa nhà Trung tâm Hội nghị tỉnh, số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công trực tuyến. (http://dichvucong.daknong.gov.vn); - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu). - Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo mẫu). - Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu). - Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng). Bước 2. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng) có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện bước 3. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông; Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng) tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo UBND tỉnh. Thời gian: 3,5 ngày làm việc. Bước 4. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định nộ dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng và gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và PTNT. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. Thời gian: 20 ngày làm việc. Bước 5: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) Bộ Nông nghiệp và PTNT trả lời bằng văn bản cho UBND tỉnh. Trường hợp hồ sơ hợp lệ Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Bộ tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác Thời gian: 20 ngày làm việc. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời gian 05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết TTHC) kể từ ngày tổ chức hội đồng thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và PTNT trả lời bằng văn bản cho UBND tỉnh. Bước 6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ. Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về UBND tỉnh Đắk Nông, UBND tỉnh chuyển kết quả về Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Bước 8. Trung tâm hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả). 2. Thời hạn giải quyết: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc; - Sở Nông nghiệp và PTNT: 3,5 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 20 ngày làm việc. - Bộ Nông nghiệp và PTNT: 20 ngày làm việc; - Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy chế làm việc của Chính phủ. 3. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân. 4. Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 5. Kết quả thực hiện: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ. |
Không |
- Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp. |
3 |
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân; - Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông (TTHCC) theo địa chỉ: Tòa nhà Trung tâm Hội nghị tỉnh, số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa) hoặc dịch vụ công trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn); - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu). - Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo mẫu). - Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu). - Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng). Bước 2. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận dược hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng) có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện bước 3. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông; Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng) tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo UBND tỉnh. Thời gian: 3,5 ngày làm việc. Bước 4. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng và trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét.. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. Thời gian: 32 ngày làm việc. Bước 5. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh. Chuyển kết quả về Trung tâm Hành chính công. Bước 6. Trung tâm hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả). 2. Thời hạn giải quyết: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc; - Sở Nông nghiệp và PTNT: 3,5 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 32 ngày làm việc. - Hội đồng nhân dân tỉnh: Theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh. 3. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân. 4. Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 5. Kết quả thực hiện: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
- Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ.
Stt |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Chi chú |
1 |
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý. |
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ |
Lâm nghiệp |
Chi cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
2 |
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (đối với diện tích rừng đề nghị chuyển đổi mục đích thuộc chủ rừng là tổ chức). |
|
|||
3 |
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (đối với diện tích rừng đề nghị chuyển đổi mục đích thuộc chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân). |
|
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/09/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 2762/QĐ-BNN-TCLN năm 2020 công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 674/QĐ-UBND về phê duyệt địa bàn và mức hỗ trợ kinh phí triển khai Mô hình cung cấp, kết nối dịch vụ trợ giúp chăm sóc sức khỏe, giáo dục, trợ giúp pháp lý và các dịch vụ cơ bản cho trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt năm 2020 Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 19/09/2019
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ, thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý hành lang an toàn lưới điện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, được thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 674/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2017 thu hồi và hủy bỏ Quyết định 3803/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; các khoản đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại cơ sở cai nghiện; mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 23/09/2017
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2014 duyệt cấp kinh phí hỗ trợ chương trình phát triển chè năm 2013 Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 674/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức kinh phí bảo đảm công tác phổ biến giáo dục pháp luật Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 29/06/2015