Quyết định 137/QĐ-UB năm 1995 về Giảm miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1994
Số hiệu: | 137/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Phú Hội |
Ngày ban hành: | 27/02/1995 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/QĐ-UB |
Long Xuyên, ngày 27 tháng 02 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V GIẢM MIỄN THUẾ SDĐNN NĂM 1994
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và Nghị định 74/CP ngày 25-10-1993 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ tình hình thiệt hại mùa màng của các huyện, thị xã.
- Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục thuế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các huyện, thị xã trong năm 1994 như sau:
SỐ THUẾ
ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIẢM (KG)
LONG XUYÊN 95.141
CHÂU ĐỐC 126.535
CHÂU PHÚ 1.131.478
CHÂU THÀNH 56.599
THOẠI SƠN 132.405
TRI TÔN 997.805
TỊNH BIÊN 359.816
CHỢ MỚI 511.258
PHÚ TÂN 162.199
TÂN CHÂU 181.214
AN PHÚ 124.132
CÁC NÔNG TRƯỜNG 24.900
TỔNG CỘNG 3.903.482
Điều 2: Căn cứ mức thuế được giảm ở điều 1 của quyết định này. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định và phân bổ cho các xã, phường, thị trấn đồng thời thông báo số thuế được giảm cho từng hộ theo danh sách đề nghị được duyệt.
Điều 3: Các Ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |