Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 1355/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Chung Phụng |
Ngày ban hành: | 10/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1355/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Thông báo số 1728-TB/TU ngày 12/8/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Thông báo số 49-TB/TU ngày 18/11/2015 của Thường trực Tỉnh ủy;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1862/TTr- KHĐT ngày 30/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Các dự án ưu tiên thu hút đầu tư: 22 dự án, trong đó:
- Lĩnh vực dịch vụ du lịch: 05 dự án.
- Lĩnh vực nông nghiệp: 02 dự án.
- Lĩnh vực công nghiệp: 11 dự án.
- Lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng và đô thị: 01 dự án.
- Lĩnh vực giao thông vận tải: 02 dự án.
- Lĩnh vực y tế: 01 dự án.
2. Các dự án kêu gọi đầu tư: 04 dự án (khi có nhà đầu tư đăng ký, tỉnh sẽ xem xét và tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định).
(Có danh mục chi tiết các dự án đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan cập nhật đầy đủ thông tin về các dự án, công bố công khai, rộng rãi cho các tổ chức, cá nhân biết; đồng thời, triển khai thực hiện xúc tiến, thu hút, kêu gọi đầu tư theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2015-2020 TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1355/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất sử dụng dự kiến |
Quy mô dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
Hình thức đầu tư |
A |
LĨNH VỰC DỊCH VỤ DU LỊCH (05 dự án) |
|||||
1 |
Xây dựng phân khu trung tâm dịch vụ |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
84,18 ha (thuê đất) |
- Xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật nội khu. - Xây dựng các công trình của phân khu trung tâm dịch vụ (khu hành chính, khu dịch vụ hỗn hợp, khu dịch vụ khách sạn,...). |
120 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
2 |
Xây dựng khu vui chơi giải trí theo chủ đề |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
172,21 ha (thuê đất) |
- 5 triệu khách/năm. - Xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật nội khu. - Xây dựng các công trình của phân khu vui chơi. |
100 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
3 |
Xây dựng khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao |
Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
(5÷10)ha (thuê đất) |
Xây dựng nhà hàng, khách sạn, dịch vụ tổng hợp phục vụ du khách trong nước và quốc tế với quy mô 50.000 khách/năm |
(5÷100) triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
4 |
Xây dựng khu trung tâm dịch vụ du lịch |
Thành phố Tam Điệp |
(2÷5) ha (thuê đất) |
Xây dựng tổ hợp khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp phục vụ khách du lịch quốc tế và trong nước |
50 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
5 |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng resort |
Thành phố Tam Điệp |
(5÷10) ha (thuê đất) |
Xây dựng tổ hợp khách sạn cao cấp nhằm phục vụ khách du lịch quốc tế và trong nước, gồm: Khu nghỉ dưỡng cao cấp tiêu chuẩn 5 sao; khu sinh thái, hồ bơi, cắm trại ngoài trời... |
100 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
B |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP (02 dự án) |
|||||
6 |
Xây dựng khu nông nghiệp tập trung sản xuất giống, ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Bình |
Huyện Yên Khánh |
500 ha (thuê đất) |
Xây dựng các khu nông nghiệp kiểu mẫu, hiện đại: - Khu sản xuất giống cây trồng, con nuôi. - Khu nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. - Khu thực nghiệm, sản xuất rau, củ, quả. - Khu nghiên cứu, phát triển con nuôi, thủy hải sản công nghệ cao. |
120 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
7 |
Xây dựng khu trang trại tổng hợp chất lượng cao tập trung |
Xã Văn Hải, huyện kim Sơn |
24 ha (thuê đất) |
Đầu tư xây dựng khu trang trại tổng hợp có giá trị kinh tế cao nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất góp phần phát triển ngành nông nghiệp bền vững |
30 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
C |
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (11 dự án) |
|||||
8 |
Nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng |
KCN Phúc Sơn |
(3÷5) ha (thuê đất) |
Sản xuất một số loại thực phẩm chức năng phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu với công suất 1,5 triệu sản phẩm/năm |
10 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
9 |
Nhà máy sản xuất chế biến sữa |
KCN Tam Điệp II |
(3÷5) ha (thuê đất) |
Sản xuất, chế biến các loại sữa phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu với công suất 50 triệu lít/năm |
(10÷20) triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
10 |
Nhà máy sản xuất gạch không nung |
Huyện Gia Viễn |
3 ha (thuê đất) |
Xây dựng nhà máy sản xuất gạch siêu nhẹ và gạch không nung phục vụ nhu cầu xây dựng trong và ngoài tỉnh với công suất 100 triệu viên/năm |
5 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
11 |
Sản xuất và lắp ráp điện tử, điện lạnh |
KCN Phúc Sơn |
(2÷5) ha (thuê đất) |
Xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện, lắp ráp các thiết bị điện tử, điện lạnh phục vụ thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu công suất từ 1,5 triệu SP/năm |
20 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
12 |
Nhà máy sản xuất linh kiện điện thoại di động |
KCN Phúc Sơn |
(4÷5)ha (thuê đất) |
- Camera điện thoại 100.000 sản phẩm/năm. - Đèn LED: 1.000.000 SP/năm. - Màn hình cảm ứng: 3.500.000 sản phẩm/năm. - Các sản phẩm khác: 400.000 sản phẩm/năm. |
(20÷30) triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
13 |
Sản xuất linh kiện điện - điện tử phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
KCN Tam Điệp II, CCN Khánh Thượng |
(2÷5) ha (thuê đất) |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất dây điện khoang động cơ, dây điện chiếu sáng, tín hiệu audia, đầu DVD, màn hình... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ (1÷3) triệu sản phẩm/năm |
30 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
14 |
Sản xuất linh kiện kim loại phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
KCN Tam Điệp II, CCN Khánh Thượng |
(5÷10) ha (thuê đất) |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất động cơ, hộp số, cabin, thùng, vỏ ô tô... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ (0,3÷0,5) triệu SP/năm |
50 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
15 |
Sản xuất linh kiện cao su, nhựa phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô |
KCN Tam Điệp II, CCN Khánh Thượng |
(5÷10) ha (thuê đất) |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất săm lốp, gioong cao su các loại... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ (1÷3) triệu sản phẩm/năm |
20 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
16 |
Xây dựng nhà máy xử lý, tái chế các loại chất thải rắn |
Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
50 ha (thuê đất) |
Đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại, thích hợp để xử lý, tái chế các loại chất thải rắn thông thường và nguy hại: - Xử lý CTR thông thường và CTR thông thường các cơ sở y tế trên địa bàn huyện (công suất: 100 tấn/ngày). - Tái chế CTR sinh hoạt, công nghiệp và y tế không nguy hại. |
20 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
17 |
Xây dựng nhà máy sản xuất dây cáp quang viễn thông |
Thị trấn Yên Thịnh, huyện yên Mô |
5 ha (thuê đất) |
Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất dây cáp quang viễn thông, công suất: (1,0÷1,5) triệu sản phẩm/năm |
5 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
18 |
Xây dựng nhà máy may mặc |
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn |
20 ha (thuê đất) |
Sản xuất quần áo phục vụ xuất khẩu, công suất: (3÷5) triệu sản phẩm/năm |
(5÷10) triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
D |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ (01 dự án) |
|||||
19 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển Kim Sơn |
Huyện Kim Sơn |
11.500 ha (thuê đất) |
Gồm các hạng mục: - Hệ thống cấp nước. - Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải. - Hệ thống điện, chiếu sáng. - Bưu chính viễn thông. - Thủy lợi... |
100 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
E |
LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI (02 dự án) |
|||||
20 |
Xây dựng Bến xe Đồng Phong |
Xã Đồng Phong, huyện Nho Quan |
1,0 ha (thuê đất) |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh bến xe khách công suất 150 lượt xe/ngày |
10 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư, BOT |
21 |
Xây dựng Bến xe phía Bắc |
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư |
2,5 ha (thuê đất) |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh bến xe khách công suất 300 lượt xe/ngày |
5 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư, BOT |
F |
LĨNH VỰC Y TẾ (01 dự án) |
|||||
22 |
Xây dựng Bệnh viện Đa khoa |
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư |
(5÷10)ha |
Gồm các khu chức năng đạt tiêu chẩn quốc tế: - Khu khám chữa bệnh. - Khu điều trị bệnh nhân. - Các khu chức năng khác... |
50 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2015-2020 TỈNH NINH BÌNH
STT |
Tên dự án |
Địa điểm(*) |
Diện tích đất sử dụng dự kiến (**) |
Quy mô dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
Hình thức đầu tư |
A |
LĨNH VỰC DỊCH VỤ DU LỊCH |
|||||
1 |
Trung tâm Dịch vụ thương mại, tài chính và văn phòng cho thuê |
Lô VII-10 Ninh Giang, huyện Hoa Lư |
7,52 ha |
Xây dựng khu trung tâm thương mại, tài chính, văn phòng với quy mô khoảng (10÷15) tầng. |
(5÷10) triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
Lô XIII-10, III-11, thuộc phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư |
(1÷2) ha |
|||||
Lô IX-16, thuộc xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình |
(1÷2) ha |
|||||
Lô XII-05, XII-6, thuộc thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư |
1,5 ha |
|||||
2 |
Xây dựng tổng hợp khách sạn 5 sao |
Lô II-15, II-18, II-21, thuộc phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình |
(4,5÷5) ha |
Xây dựng tổ hợp khách sạn cao cấp nhằm phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước, gồm 02 khối khách sạn theo tiêu chuẩn 5 sao; |
50 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
Lô XIV-03, thuộc phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình |
3,5 ha |
|||||
Lô XIV-06, XIV-09, XIV-11, XIV-14, thuộc xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư |
(3÷5) ha |
|||||
3 |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng resort |
Lô VIII-02, thuộc xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư |
(5÷10) ha |
Xây dựng tổ hợp khách sạn cao cấp nhằm phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước, Gồm: khu nghỉ dưỡng cao cấp tiêu chuẩn 5 sao; khu sinh thái, hồ bơi, cắm trại ngoài trời... |
100 triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
4 |
Công viên vui chơi giải trí |
Lô X-13, XII-01, XI-06,V-14, thuộc xã Ninh Giang, xã Ninh Mỹ, thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư |
(3÷5) ha |
Đầu tư công viên cây xanh, khu vui chơi, giải trí cho người dân |
(3÷5) triệu USD |
Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
(*) Tên các lô đất theo Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A; 1-3-A; 1-3-B; 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại Quyết định 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015.
(**) Hình thức sử dụng đất: Đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Quyết định 2037/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thuê Hệ thống cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp ứng dụng Một cửa liên thông tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới, 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 10 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ nâng cao năng lực quản lý nhà nước sau Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 381/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 381/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2017 về tổ chức lại Trung tâm Y tế Dự phòng Hà Nội trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và Môi trường Hà Nội, Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế, Trung tâm Kiểm nghiệm Hà Nội, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS Hà Nội, Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Hà Nội và Quỹ hỗ trợ phòng, chống dịch, bệnh nguy hiểm Hà Nội Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ “Nghiên cứu phát triển du lịch tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch thanh tra chuyên đề việc thu, chi các khoản đóng góp tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 381/QĐ-UBND phân bổ kinh phí phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2014 Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Điều lệ Hội Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập Trung tâm Tư vấn công nghiệp và tiết kiệm năng lượng thuộc Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2008 về hợp nhất Sở Thể dục Thể thao, Sở Du lịch với Sở Văn hóa - Thông tin thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 29/05/2014