Quyết định 1353/QĐ-BTC năm 2012 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
Số hiệu: | 1353/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 30/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1353/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1353/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính)
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Ngành, lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Tên lĩnh vực được công bố: Chứng khoán |
|||
1. |
Đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ mở ra công chúng |
Chứng khoán |
UBCKNN |
2. |
Đăng ký thành lập quỹ |
Chứng khoán |
UBCKNN |
3. |
Báo cáo kết quả chào bán chứng chỉ quỹ mở không thành công |
Chứng khoán |
UBCKNN |
4. |
Báo cáo phương án đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư do giá trị tài sản ròng bị định giá sai |
Chứng khoán |
UBCKNN |
5. |
Hợp nhất quỹ |
Chứng khoán |
UBCKNN |
6. |
Sáp nhập quỹ |
Chứng khoán |
UBCKNN |
7. |
Tách quỹ |
Chứng khoán |
UBCKNN |
8. |
Báo cáo giải thể quỹ |
Chứng khoán |
UBCKNN |
9. |
Báo cáo công ty quản lý quỹ không khôi phục vị thế quỹ trong thời gian quy định |
Chứng khoán |
UBCKNN |
10. |
Báo cáo thẩm định kết quả hợp nhất, sáp nhập quỹ |
Chứng khoán |
UBCKNN |
11. |
Đăng ký làm đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đối với doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại |
Chứng khoán |
UBCKNN |
12. |
Bổ sung địa điểm kinh doanh thực hiện hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ |
Chứng khoán |
UBCKNN |
13. |
Báo cáo của ngân hàng giám sát về vi phạm của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối |
Chứng khoán |
UBCKNN |
14. |
Gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ |
Chứng khoán |
UBCKNN |
15. |
Chuyển đổi quỹ đóng thành quỹ mở |
Chứng khoán |
UBCKNN |
16. |
Báo cáo giá trị tài sản ròng của quỹ bị giảm xuống thấp |
Chứng khoán |
UBCKNN |
1. Tên thủ tục: Đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ mở ra công chúng
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung.
- Bước 3: UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng, thu tiền lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng (theo mẫu);
2) Điều lệ quỹ;
3) Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt;
4) Danh sách nhân viên điều hành quỹ;
5) Hồ sơ cá nhân của nhân viên điều hành quỹ, bao gồm:
- Bản cung cấp thông tin cá nhân (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
5) Hợp đồng nguyên tắc về việc giám sát; hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có) với các nội dung theo quy định tại Phụ lục số 32 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC; hợp đồng nguyên tắc ký với các đại lý ký danh; hợp đồng nguyên tắc về việc phân phối chứng chỉ quỹ. Trường hợp tổ chức dự kiến là đại lý phân phối, đại lý ký danh chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ thì bổ sung hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Thông tư 183/2011/TT-BTC ;
6) Tài liệu quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Thông tư 183/2011/TT-BTC (nếu có);
7) Trường hợp công ty quản lý quỹ dự kiến không tổ chức đại hội nhà đầu tư lần thứ nhất, công ty quản lý quỹ phải bổ sung các tài liệu lấy ý kiến nhà đầu tư bao gồm:
- Danh sách Ban đại diện quỹ;
- Hồ sơ cá nhân của ban đại diện quỹ, bao gồm:
+ Bản cung cấp thông tin cá nhân (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
- Các tài liệu hợp lệ khác chứng minh ban đại diện quỹ đáp ứng quy định tại khoản 2, 3 Điều 28 Thông tư 183/2011/TT-BTC ;
- Các tài liệu liên quan tới các nội dung khác cần lấy ý kiến nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày, kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ mở ra công chúng cho công ty quản lý quỹ; hoặc
- Công văn từ chối trong đó nêu rõ lý do.
9. Phí, lệ phí (nếu có):
Lệ phí chấp thuận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng theo quy định tại Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
- Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ: 20 triệu đồng;
- Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ: 35 triệu đồng;
- Từ 250 tỷ trở lên: 50 triệu đồng.
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ mở lần đầu ra công chúng (Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC);
- Bản cung cấp thông tin cá nhân (Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC);
- Một số nội dung liên quan tới hoạt động ủy quyền ((Phụ lục số 32 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC)
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở;
Căn cứ Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ MỞ
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
.........,ngày... tháng... năm ...
GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ MỞ LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là: Công ty quản lý quỹ …..
Giấy phép thành lập và hoạt động số ..... do Ủy ban chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp ngày ..... tháng ..... năm
Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị UBCKNN cho đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ mở lần đầu ra công chúng với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Quỹ: ............. (tên quỹ dự kiến thành lập):
2. Loại hình quỹ:
3. Tên tiếng Anh (nếu có):
4. Tên viết tắt:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Tổng số đơn vị quỹ dự kiến chào bán:
7. Mệnh giá chứng chỉ quỹ:
8. Tổng số vốn dự kiến huy động:
9. Tổng số đơn vị quỹ tối đa lưu hành (nếu có):
10. Ngân hàng giám sát:
11. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ..... do UBCKNN cấp ngày ..... tháng ..... năm ....
12. Địa chỉ trụ sở chính:……….;
13. Tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng (nếu có):
14. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ..... do UBCKNN cấp ngày ..... tháng ..... năm .... /Giấy phép thành lập và hoạt động số... do ............cấp ngày.....tháng........năm.........
15. Địa chỉ trụ sở chính:……….;
16. Tổ chức cung cấp dịch vụ quản trị quỹ (nếu có):
17. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ..... do UBCKNN cấp ngày ..... tháng ..... năm ....
18. Địa chỉ trụ sở chính:……….;
19. Các tổ chức khác (nêu rõ hoạt động được ủy quyền)
20. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ..... do UBCKNN cấp ngày ..... tháng ..... năm .... /Giấy phép thành lập và hoạt động số... do ............cấp ngày.....tháng........năm...
21. Địa chỉ trụ sở chính:.........
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.
Hồ sơ gửi kèm |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ ….. |
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN CÁ NHÂN
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN
1. Họ và tên:............................................................................................. Nam/ Nữ:........................
Bí danh ( nếu có ): ..........................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh : ................................................................................................................
3. Nơi sinh :. ....................................................................................................................................
4. Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu, các tài liệu chứng thực khác): ...........................
5. Quốc tịch : .............................................................. ....................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : .............................................................. .................................
7. Chỗ ở hiện tại: .............................................................. ...............................................................
8. Địa chỉ liên lạc (thường xuyên): .............................................................. ....................................
9. Điện thoại, fax, email: .............................................................. ....................................................
10. Trình độ văn hoá: .............................................................. .........................................................
11. Trình độ chuyên môn: .............................................................. ..................................................
12. Công chức Nhà nước □ |
Viên chức Nhà nước □ |
Khác □ |
13. Thái độ chính trị:
Đảng viên □ |
Chưa Đảng viên □ |
|
14. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn
Thời gian |
Nơi đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
15. Quá trình công tác (chi tiết về các nghề nghiệp, chức vụ, vị trí công tác đã qua, kết quả công tác tại từng vị trí):
Thời gian |
Nơi làm việc |
Chức vụ/Vị trí công tác/Trách nhiệm |
Kết quả công tác |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
16. Chức vụ dự kiến tại bộ phận phân phối chứng chỉ quỹ/Ban Đại diện quỹ:
17. Nơi làm việc và chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác (nêu chi tiết, kể cả trường hợp có hợp đồng lao động bán thời gian):
18. Nhân thân người khai (Quan hệ vợ, chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột...)
Họ và tên |
Năm sinh |
Số chứng minh nhân dân |
Địa chỉ thường trú |
Nghề nghiệp |
Chức vụ |
Vợ/chồng: |
|
|
|
|
|
Bố: |
|
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
|
Anh/chị/em ruột: |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên.
|
Người khai |
PHỤ LỤC SỐ 32
MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG ỦY QUYỀN
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý Quỹ mở)
I. Hợp đồng ủy quyền
1) Chi tiết về quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng; hoạt động mà bên nhận ủy quyền được phép tái ủy quyền cho bên thứ ba;
2) Các loại hình rủi ro tiềm ẩn từ hoạt động ủy quyền được nhận diện từ quá trình thẩm định năng lực (due dilligence) của bên nhận ủy quyền, phương án quản lý rủi ro;
3) Cơ chế kiểm tra, giám sát bảo đảm Ban đại diện quỹ, Công ty quản lý quỹ có đủ khả năng kiểm soát, can thiệp vào hoạt động của bên nhận ủy quyền, bảo đảm hoạt động ủy quyền là phù hợp với quy định của pháp luật và các quy định của Hợp đồng. Việc kiểm tra, giám sát của Công ty quản lý quỹ bao hàm cả các nội dung hoạt động được bên nhận ủy quyền tái ủy quyền cho bên thứ ba. Cơ chế kiểm tra, giám sát phải có các quy định, bảo đảm:
a) Ban đại diện quỹ có thể tiếp cận tại mọi thời điểm cơ sở dữ liệu, thông tin về các hoạt động ủy quyền bao gồm tên, địa chỉ của bên nhận ủy quyền; giá trị hợp đồng; thời hạn hợp đồng; báo cáo đánh giá hiệu quả của hoạt động ủy quyền;
b) Danh sách các nhân viên của Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động ủy quyền; quy trình thẩm định năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của bên nhận ủy quyền; các chương trình kiểm tra định kỳ, giám sát thường xuyên;
4) Các quy định về xử lý tranh chấp phát sinh, thanh lý hợp đồng;
5) Các quy định về bảo mật thông tin, bảo đảm:
a) Công ty quản lý quỹ chỉ cung cấp lượng thông tin vừa đủ theo yêu cầu của hoạt động ủy quyền;
b) Các thông tin về nhà đầu tư chỉ được sử dụng cho hoạt động ủy quyền;
c) Bên nhận ủy quyền có trách nhiệm lưu trữ các thông tin từ hoạt động ủy quyền, có các giải pháp kỹ thuật, nhân sự và cơ cấu tổ chức phù hợp bảo đảm tính bảo mật của thông tin từ hoạt động ủy quyền.
6) Các quy định yêu cầu về cơ sở vật chất kỹ thuật, giải pháp tin học, hệ thống dự phòng bảo đảm hoạt động ủy quyền được thực hiện thông suốt:
a) Bên nhận ủy quyền có đủ năng lực về hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật, hệ thống dự phòng thảm họa, dự phòng nóng;
b) Bên nhận ủy quyền có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, thử nghiệm hệ thống dự phòng và có trách nhiệm thông báo cho Công ty quản lý quỹ về những thay đổi nếu có của hệ thống kỹ thuật của bên nhận ủy quyền;
c) Bên nhận ủy quyền lưu trữ cơ sở dữ liệu thông tin liên quan tới quỹ, nhà đầu tư của quỹ, bảo đảm có thể di chuyển ra khỏi hệ thống của bên nhận ủy quyền, xóa, hoặc phục hồi toàn bộ các dữ liệu này.
II. Nguyên tắc trong hoạt động ủy quyền
1. Bên nhận ủy quyền phải bảo đảm:
a) Việc ủy quyền và nguyên tắc của hoạt động ủy quyền phải được quy định tại điều lệ quỹ; các thông tin cơ bản về bên nhận ủy quyền, phạm vi hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của bên nhận ủy quyền phải được công bố tại bản cáo bạch. Việc ủy quyền không làm giảm trách nhiệm hoặc thay đổi trách nhiệm của công ty quản lý quỹ đối với quỹ;
b) Bên nhận ủy quyền phải có đủ năng lực, hệ thống, nhân sự, kinh nghiệm, chuyên môn, nghiệp vụ cho hoạt động nhận ủy quyền;
c) Bộ phận cung cấp dịch vụ của bên nhận ủy quyền phải tách biệt với các bộ phận còn lại của bên nhận ủy quyền về tổ chức nhân sự, hệ thống quy trình nghiệp vụ, hệ thống báo cáo và phê duyệt báo cáo; toàn bộ chứng từ, sổ sách, cơ sở dữ liệu phải được quản lý độc lập với các bộ phận khác của bên nhận ủy quyền;
d) Bên nhận ủy quyền phải thực hiện các hoạt động nhận ủy quyền một cách hiệu quả, cẩn trọng, có trách nhiệm bảo mật mọi thông tin liên quan tới nhà đầu tư và đối tác của công ty quản lý quỹ;
e) Bên nhận ủy quyền có trách nhiệm cung cấp cho công ty quản lý quỹ các báo cáo kiểm toán nội bộ đối với các nội dung có liên quan tới hoạt động ủy quyền, phục vụ cho hoạt động kiểm tra, giám sát của công ty quản lý quỹ.
2. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm:
a) Trước khi ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ của bên nhận ủy quyền, công ty quản lý quỹ phải thẩm định năng lực, cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của bên nhận ủy quyền bảo đảm bên nhận ủy quyền có quy trình nghiệp vụ, đủ năng lực về nhân sự và hệ thống để thực hiện các hoạt động được ủy quyền, bao gồm hệ thống kiểm soát nội bộ, trang thiết bị cơ sở vật chất, giải pháp kỹ thuật, hệ thống dự phòng thảm họa, hệ thống dự phòng nóng, nhân sự có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn...;
b) Kiểm tra, giám sát bảo đảm hoạt động đã uỷ quyền được thực hiện thận trọng, an toàn, phù hợp với quy định của pháp luật, quy định tại điều lệ quỹ, bảo đảm chất lượng dịch vụ cung cấp của bên nhận ủy quyền, phù hợp với tiêu chí và yêu cầu của mình. Công ty quản lý quỹ được sử dụng tư vấn độc lập, dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức chuyên nghiệp, hoạt động hợp pháp khác để thực hiện trách nhiệm quy định này;
c) Duy trì nhân sự có kinh nghiệm, chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết để có đủ khả năng giám sát, nhận diện và quản lý hiệu quả các rủi ro phát sinh từ hoạt động đã ủy quyền;
d) Xây dựng có quy trình, hệ thống bảo đảm tại mọi thời điểm công ty quản lý quỹ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể tiếp cận các thông tin cần thiết để kiểm tra, giám sát các hoạt động ủy quyền, đánh giá và quản lý các rủi ro phát sinh từ hoạt động ủy quyền;
e) Công ty quản lý quỹ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm phát sinh từ việc ủy quyền. Công ty quản lý quỹ phải bảo đảm tính liên tục đối với các hoạt động đã ủy quyền, không gián đoạn và gây ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư của nhà đầu tư;
g) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan cho bên nhận ủy quyền có thể thực thi đầy đủ, kịp thời mọi quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hoạt động ủy quyền;
h) Lưu trữ đầy đủ, kịp thời, chính xác các chỉ thị, yêu cầu, văn bản gửi cho bên nhận ủy quyền để thực hiện các hoạt động ủy quyền.
1. Tên thủ tục: Đăng ký thành lập quỹ
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung.
- Bước 3: UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho công ty quản lý quỹ, thu tiền lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Giấy đăng ký lập quỹ (theo mẫu);
2) Báo cáo kết quả đợt chào bán (theo mẫu);
3) Xác nhận của Ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào bán;
4) Danh sách đại lý ký danh và tất cả các nhà đầu tư, kể cả nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký danh (theo mẫu);
5) Biên bản tổng hợp ý kiến nhà đầu tư về các nội dung liên quan tới quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư 183/2011/TT-BTC .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; hoặc
- Công văn từ chối trong đó nêu rõ lý do.
9. Phí, lệ phí (nếu có):
Lệ phí cấp phép thành lập và hoạt động quỹ theo qui định tại Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
- Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ: 20 triệu đồng;
- Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ: 35 triệu đồng;
- Từ 250 tỷ trở lên: 50 triệu đồng.
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Giấy đăng ký lập quỹ (Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC);
- Báo cáo kết quả chào bán chứng chỉ quỹ mở ra công chúng (Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC);
- Danh sách đại lý ký danh và nhà đầu tư (Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở;
Căn cứ Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
PHỤ LỤC SỐ 09
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý Quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
...,ngày... tháng... năm ...
GIẤY ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Người đại diện theo pháp luật:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: .... Fax:...
Đề nghị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp đăng ký lập quỹ với các nội dung sau:
1. Tên Quỹ:
2. Tên tiếng Anh (nếu có):
3. Tên viết tắt:
4. Ngân hàng Giám sát:
5. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nêu rõ tên từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền):
6. Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng số........ ngày....... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
7. Thời hạn hoạt động của quỹ (nếu có):
8. Vốn điều lệ của Quỹ:
9. Số lượng đơn vị quỹ:
10. Giá trị tài sản ròng hoặc số lượng đơn vị quỹ tối đa được lưu hành (nếu có):
11. Giá trị tài sản ròng hoặc số lượng đơn vị quỹ tối thiểu được lưu hành (nếu có):
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung giấy đề nghị và hồ sơ xin đăng ký lập Quỹ mở kèm theo.
Hồ sơ kèm theo |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ |
PHỤ LỤC SỐ 10
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHÀO BÁN QUỸ MỞ RA CÔNG CHÚNG
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý Quỹ mở) (Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số /GCNĐKCB do Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp ngày....)
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Người đại diện theo pháp luật:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: .... Fax:...
- Ngân hàng giám sát (tên đầy đủ và chính thức của ngân hàng ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Người đại diện theo pháp luật:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: .... Fax:...
I. Chứng chỉ quỹ chào bán:
1. Tên quỹ
2. Tên chứng chỉ quỹ chào bán
3. Loại quỹ
4. Mệnh giá
5. Giá phát hành
6. Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán
7. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến
8. Ngày bắt đầu chào bán
9. Ngày kết thúc chào bán
10. Thời hạn đăng ký mua: từ ngày....đến ngày....
II. Tên tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có)
1. Tên tổ chức bảo lãnh phát hành chính
2. Tên các tổ chức bảo lãnh phát hành khác và số lượng chứng chỉ cam kêt bảo lãnh
3. Phí bảo lãnh phát hành
III. Đại lý phân phối
1. Danh sách các đại lý phân phối và địa chỉ
2. Danh sách các đại lý ký danh và địa chỉ
IV. Kết quả chào bán
1. Tổng số đơn vị chứng chỉ quỹ đã phân phối:...., chiếm ....% tổng số đơn vị chứng chỉ quỹ được phép chào bán (nếu có) hoặc chiếm .....% tổng số đơn vị quỹ dự kiến chào bán lần đầu:
2. Tông số vốn thu được từ việc bán chứng chỉ quỹ:
3. Tổng chi phí:
- Phí bảo lãnh phát hành
- Phí trả cho đại lý phân phối
4. Về cơ cấu nhà đầu tư:
STT |
Hình thức giao dịch |
Số lượng nhà đầu tư |
Số lượng chứng chỉ quỹ |
Tỷ trọng sở hữu |
||||||
Trong nước |
Ngoài nước |
Tổng |
Trong nước |
Ngoài nước |
Tổng |
Trong nước |
Ngoài nước |
Tổng |
||
1 |
Giao dịch trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Giao dịch qua đại lý ký danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện có thẩm quyền của Ngân hàng giám sát ….. |
...., ngày....tháng...năm..... |
PHỤ LỤC SỐ 11
DANH SÁCH ĐẠI LÝ KÝ DANH VÀ NHÀ ĐẦU TƯ
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ mở)
I. Đối với đại lý ký danh |
|||||||||||||||
STT |
Tên đầy đủ của đại lý |
Tên viết tắt |
Số phép thành lập và hoạt động |
Số lượng nhà đầu tư |
Số lượng chứng chỉ quỹ |
||||||||||
|
|
|
|
Trong nước |
Nước ngoài |
Tổng |
Trong nước |
Nước ngoài |
Tổng |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
II. Đối với nhà đầu tư |
|||||||||||||||
STT |
Họ và tên hoặc Tên tổ chức |
CMT/ĐKKD |
Địa chỉ |
Số TK |
Hình thức giao dịch |
Số lượng |
Tỷ lệ sở hữu |
Ngày mua |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Đại diện có thẩm quyền của Ngân hàng giám sát/Tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan ….. |
...., ngày....tháng...năm..... |
1. Tên thủ tục: Báo cáo kết quả chào bán chứng chỉ quỹ mở không thành công
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp báo cáo đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận báo cáo.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử; hoặc
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Báo cáo về kết quả đợt chào bán
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
1. Tên thủ tục: Báo cáo về thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư do giá trị tài sản ròng bị định giá sai
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp báo cáo đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận báo cáo.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi văn bản điện tử có sử dụng chứng thư số để ký xác nhận.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Báo cáo về việc đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư do giá trị tài sản ròng của quỹ bị định giá sai.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản.
5. Thời hạn giải quyết: Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung.
- Bước 3: UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ hợp nhất. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Giấy đề nghị cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ (theo mẫu);
2) Phương án hợp nhất kèm theo Báo cáo phân tích hợp nhất; Hợp đồng hợp nhất), đã được các đại hội nhà đầu tư thông qua. Hợp đồng hợp nhất phải được chủ tịch ban đại diện các quỹ ký cùng với đại diện theo pháp luật của công ty quản lý quỹ có liên quan;
3) Báo cáo đánh giá của các ngân hàng giám sát về các nội dung tại phương án hợp nhất và hợp đồng hợp nhất có liên quan tới phương án xác định công nợ, tài sản và giá trị tài sản ròng tại ngày hợp nhất phương án chuyển đổi và xác định tỷ lệ chuyển đổi; phương án và nguyên tắc chuyển giao tài sản giữa các quỹ;
4) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội nhà đầu tư về việc hợp nhất;
5) Điều lệ quỹ của quỹ hình thành từ hợp nhất;
6) Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt của quỹ hình thành từ hợp nhất;
7) Danh sách nhân viên của điều hành quỹ
8) Hồ sơ cá nhân của nhân viên điều hành quỹ, bao gồm:
- Bản cung cấp thông tin cá nhân (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
9) Hợp đồng nguyên tắc về việc giám sát; hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có) với các nội dung theo quy định tại Phụ lục số 32 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC; hợp đồng nguyên tắc ký với các đại lý ký danh; hợp đồng nguyên tắc về việc phân phối chứng chỉ quỹ. Trường hợp tổ chức dự kiến là đại lý phân phối, đại lý ký danh chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ thì bổ sung hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Thông tư 183/2011/TT-BTC ;
10) Tài liệu quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Thông tư 183/2011/TT-BTC (nếu có);
11) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của quỹ bị hợp nhất;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày, kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ hợp nhất; hoặc
- Công văn từ chối trong đó nêu rõ lý do.
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ do hợp nhất, sáp nhập, chia, tách (Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC).
- Bản cung cấp thông tin cá nhân (Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN CÁ NHÂN
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN
1. Họ và tên:............................................................................................. Nam/ Nữ:........................
Bí danh ( nếu có ): ..........................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh : ................................................................................................................
3. Nơi sinh :. ....................................................................................................................................
4. Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu, các tài liệu chứng thực khác): ...........................
5. Quốc tịch : .............................................................. ....................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : .............................................................. .................................
7. Chỗ ở hiện tại: .............................................................. ...............................................................
8. Địa chỉ liên lạc (thường xuyên): .............................................................. ....................................
9. Điện thoại, fax, email: .............................................................. ....................................................
10. Trình độ văn hoá: .............................................................. .........................................................
11. Trình độ chuyên môn: .............................................................. ..................................................
12. Công chức Nhà nước □ |
Viên chức Nhà nước □ |
Khác □ |
13. Thái độ chính trị:
Đảng viên □ |
Chưa Đảng viên □ |
|
14. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn
Thời gian |
Nơi đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
15. Quá trình công tác (chi tiết về các nghề nghiệp, chức vụ, vị trí công tác đã qua, kết quả công tác tại từng vị trí):
Thời gian |
Nơi làm việc |
Chức vụ/Vị trí công tác/Trách nhiệm |
Kết quả công tác |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
16. Chức vụ dự kiến tại bộ phận phân phối chứng chỉ quỹ/Ban Đại diện quỹ:
17. Nơi làm việc và chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác (nêu chi tiết, kể cả trường hợp có hợp đồng lao động bán thời gian):
18. Nhân thân người khai (Quan hệ vợ, chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột...)
Họ và tên |
Năm sinh |
Số chứng minh nhân dân |
Địa chỉ thường trú |
Nghề nghiệp |
Chức vụ |
Vợ/chồng: |
|
|
|
|
|
Bố: |
|
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
|
Anh/chị/em ruột: |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên.
|
Người khai |
PHỤ LỤC SỐ 14
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ DO HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA TÁCH QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ DO HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
Chúng tôi là: tên Công ty quản lý quỹ
Giấy phép thành lập và hoạt động số ....... do UBCKNN cấp ngày ........ tháng ........ năm .....
Đề nghị UBCKNN điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ Số..........do UBCKNN cấp ngày........tháng.........năm..........
I. Lý do
Sáp nhập □ |
Hợp nhất □ |
Chia tách □ |
II. Nguyên nhân
III. Các quỹ bị sáp nhập/hợp nhất/chia tách (liệt kê chi tiết)
1. Tên quỹ chứng khoán :…………
2. Vốn điều lệ: …………………
3. Số lượng đơn vị quỹ đang lưu hành (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):…….
4. Số lượng đơn vị quỹ tối đa/tối thiểu (nếu có)
5. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm ra Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
6. Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):….
7. Công ty quản lý quỹ: …………………………. …..
8. Ngân hàng Giám sát:……………………………….
9. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nêu rõ tên từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền):……………………….
10. Vai trò của Quỹ: (Nhận sáp nhập/Bị sáp nhập/Hợp nhất/Bị chia tách)
11. Tỷ lệ chuyển đổi (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách)
IV. Quỹ hình thành từ việc sáp nhập/hợp nhất/chia tách
1. Tên quỹ chứng khoán :……………………………………
2. Vốn điều lệ: …………………
3. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
4. Số lượng đơn vị quỹ đang lưu hành (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):…….
5. Số lượng đơn vị quỹ tối đa/tối thiểu (nếu có)
6. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
7. Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):….
8. Công ty quản lý quỹ: …………………………. …..
9. Ngân hàng Giám sát:……………………………….
10. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nêu rõ tên từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền):……………………….
Đề nghị UBCKNN điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ với nội dung nêu trên.
|
…….ngày……….tháng……năm……. |
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung.
- Bước 3: UBCKNN điểu chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ nhận sáp nhập. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Giấy đề nghị cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ (theo mẫu);
2) Phương án sáp nhập kèm theo Báo cáo phân tích sáp nhập; Hợp đồng sáp nhập đã được các đại hội nhà đầu tư thông qua. Hợp đồng sáp nhập phải được chủ tịch ban đại diện các quỹ ký cùng với đại diện theo pháp luật của công ty quản lý quỹ có liên quan;
3) Báo cáo đánh giá của các ngân hàng giám sát về các nội dung tại phương án sáp nhập và hợp đồng sáp nhập, có liên quan tới phương án xác định công nợ, tài sản và giá trị tài sản ròng tại ngày sáp nhập; phương án chuyển đổi và xác định tỷ lệ chuyển đổi; phương án và nguyên tắc chuyển giao tài sản giữa các quỹ;
4) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội nhà đầu tư về việc sáp nhập;
5) Điều lệ quỹ của quỹ hình thành từ sáp nhập;
6) Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt của quỹ hình thành từ sáp nhập;
7) Danh sách của nhân viên điều hành quỹ
8) Hồ sơ cá nhân nhân viên của điều hành quỹ, bao gồm:
- Bản cung cấp thông tin cá nhân (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
9) Hợp đồng nguyên tắc về việc giám sát; hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có) với các nội dung theo quy định tại Phụ lục số 32 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC; hợp đồng nguyên tắc ký với các đại lý ký danh; hợp đồng nguyên tắc về việc phân phối chứng chỉ quỹ. Trường hợp tổ chức dự kiến là đại lý phân phối, đại lý ký danh chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ thì bổ sung hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Thông tư 183/2011/TT-BTC ;
10) Tài liệu quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Thông tư 183/2011/TT-BTC (nếu có);
11) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của quỹ bị sáp nhập;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày, kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ nhận sáp nhập; hoặc
- Công văn chối trong đó nêu rõ lý do.
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ do hợp nhất, sáp nhập, chia, tách (Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC);
- Bản cung cấp thông tin cá nhân (Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN CÁ NHÂN
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN
1. Họ và tên:............................................................................................. Nam/ Nữ:........................
Bí danh ( nếu có ): ..........................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh : ................................................................................................................
3. Nơi sinh :. ....................................................................................................................................
4. Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu, các tài liệu chứng thực khác): ...........................
5. Quốc tịch : .............................................................. ....................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : .............................................................. .................................
7. Chỗ ở hiện tại: .............................................................. ...............................................................
8. Địa chỉ liên lạc (thường xuyên): .............................................................. ....................................
9. Điện thoại, fax, email: .............................................................. ....................................................
10. Trình độ văn hoá: .............................................................. .........................................................
11. Trình độ chuyên môn: .............................................................. ..................................................
12. Công chức Nhà nước □ |
Viên chức Nhà nước □ |
Khác □ |
13. Thái độ chính trị:
Đảng viên □ |
Chưa Đảng viên □ |
|
14. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn
Thời gian |
Nơi đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
15. Quá trình công tác (chi tiết về các nghề nghiệp, chức vụ, vị trí công tác đã qua, kết quả công tác tại từng vị trí):
Thời gian |
Nơi làm việc |
Chức vụ/Vị trí công tác/Trách nhiệm |
Kết quả công tác |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
16. Chức vụ dự kiến tại bộ phận phân phối chứng chỉ quỹ/Ban Đại diện quỹ:
17. Nơi làm việc và chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác (nêu chi tiết, kể cả trường hợp có hợp đồng lao động bán thời gian):
18. Nhân thân người khai (Quan hệ vợ, chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột...)
Họ và tên |
Năm sinh |
Số chứng minh nhân dân |
Địa chỉ thường trú |
Nghề nghiệp |
Chức vụ |
Vợ/chồng: |
|
|
|
|
|
Bố: |
|
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
|
Anh/chị/em ruột: |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên.
|
Người khai |
PHỤ LỤC SỐ 14
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ DO HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA TÁCH QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ DO HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
Chúng tôi là: tên Công ty quản lý quỹ
Giấy phép thành lập và hoạt động số ....... do UBCKNN cấp ngày ........ tháng ........ năm .....
Đề nghị UBCKNN điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ Số..........do UBCKNN cấp ngày........tháng.........năm..........
I. Lý do
Sáp nhập □ |
Hợp nhất □ |
Chia tách □ |
II. Nguyên nhân
III. Các quỹ bị sáp nhập/hợp nhất/chia tách (liệt kê chi tiết)
1. Tên quỹ chứng khoán :…………
2. Vốn điều lệ: …………………
3. Số lượng đơn vị quỹ đang lưu hành (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):…….
4. Số lượng đơn vị quỹ tối đa/tối thiểu (nếu có)
5. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm ra Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
6. Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):….
7. Công ty quản lý quỹ: …………………………. …..
8. Ngân hàng Giám sát:……………………………….
9. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nêu rõ tên từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền):……………………….
10. Vai trò của Quỹ: (Nhận sáp nhập/Bị sáp nhập/Hợp nhất/Bị chia tách)
11. Tỷ lệ chuyển đổi (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách)
IV. Quỹ hình thành từ việc sáp nhập/hợp nhất/chia tách
1. Tên quỹ chứng khoán :……………………………………
2. Vốn điều lệ: …………………
3. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
4. Số lượng đơn vị quỹ đang lưu hành (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):…….
5. Số lượng đơn vị quỹ tối đa/tối thiểu (nếu có)
6. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
7. Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):….
8. Công ty quản lý quỹ: …………………………. …..
9. Ngân hàng Giám sát:……………………………….
10. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nêu rõ tên từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền):……………………….
Đề nghị UBCKNN điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ với nội dung nêu trên.
…….ngày……….tháng……năm…….
|
Tổng giám đốc/Giám đốc Công ty quản lý quỹ |
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung.
- Bước 3: UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho các quỹ bị tách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ mới (theo mẫu);
2) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của quỹ bị tách;
3) Phương án tách quỹ đã được các đại hội nhà đầu tư thông qua;
4) Báo cáo đánh giá của Ngân hàng giám sát về phương án tách danh mục đầu tư, phương án chuyển quyền sở hữu và bàn giao tài sản;
5) Các hợp đồng giám sát giữa Công ty quản lý quỹ ký với các Ngân hàng giám sát;
6) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội nhà đầu tư về việc tách quỹ;
7) Điều lệ của các quỹ hình thành sau khi tách;
8) Bản Cáo bạch và bản cáo bạch tóm tắt của các quỹ hình thành sau khi tách.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày, kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ mới cho các quỹ bị tách; hoặc
- Công văn từ chối trong đó nêu rõ lý do.
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ do hợp nhất, sáp nhập, chia, tách (Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
PHỤ LỤC SỐ 14
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ DO HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA TÁCH QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ DO HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
Chúng tôi là: tên Công ty quản lý quỹ
Giấy phép thành lập và hoạt động số ....... do UBCKNN cấp ngày ........ tháng ........ năm .....
Đề nghị UBCKNN điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ Số..........do UBCKNN cấp ngày........tháng.........năm..........
I. Lý do
Sáp nhập □ |
Hợp nhất □ |
Chia tách □ |
II. Nguyên nhân
III. Các quỹ bị sáp nhập/hợp nhất/chia tách (liệt kê chi tiết)
1. Tên quỹ chứng khoán :…………
2. Vốn điều lệ: …………………
3. Số lượng đơn vị quỹ đang lưu hành (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):…….
4. Số lượng đơn vị quỹ tối đa/tối thiểu (nếu có)
5. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm ra Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
6. Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):….
7. Công ty quản lý quỹ: …………………………. …..
8. Ngân hàng Giám sát:……………………………….
9. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nêu rõ tên từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền):……………………….
10. Vai trò của Quỹ: (Nhận sáp nhập/Bị sáp nhập/Hợp nhất/Bị chia tách)
11. Tỷ lệ chuyển đổi (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách)
IV. Quỹ hình thành từ việc sáp nhập/hợp nhất/chia tách
1. Tên quỹ chứng khoán :……………………………………
2. Vốn điều lệ: …………………
3. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
4. Số lượng đơn vị quỹ đang lưu hành (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):…….
5. Số lượng đơn vị quỹ tối đa/tối thiểu (nếu có)
6. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
7. Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):….
8. Công ty quản lý quỹ: …………………………. …..
9. Ngân hàng Giám sát:……………………………….
10. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nêu rõ tên từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền):……………………….
Đề nghị UBCKNN điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ với nội dung nêu trên.
…….ngày……….tháng……năm…….
|
Tổng giám đốc/Giám đốc Công ty quản lý quỹ |
1. Tên thủ tục: Báo cáo giải thể quỹ
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ báo cáo giải thể quỹ đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ báo cáo giải thể quỹ:
1) Thông báo về việc giải thể quỹ, trong đó nêu rõ lý do, ảnh hưởng, ngày giải thể dự kiến;
2) Biên bản và nghị quyết của đại hội nhà đầu tư về việc giải thể quỹ;
3) Phương án thanh lý tài sản, giải thể quỹ đã được đại hội nhà đầu tư thông qua;
4) Cam kết bằng văn bản của công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát về việc chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ tục thanh lý tài sản để giải thể quỹ.
+ Hồ sơ báo cáo kết quả giải thể quỹ:
1) Báo cáo về việc thanh lý các tài sản của quỹ, việc trả nợ và thực hiện các nghĩa vụ tài sản khác đối với các chủ nợ, những người có quyền lợi và nghĩa vụ khác, kể cả các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Báo cáo phải đính kèm danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, kể cả các khoản nợ về thuế;
2) Báo cáo của công ty quản lý quỹ có xác nhận bởi ngân hàng giám sát và ban đại diện quỹ về hoạt động thanh lý tài sản, phương thức thanh lý và tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý; tổng nợ phải thanh toán và phần tài sản còn lại để phân phối cho các cổ đông;
3) Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;
4) Báo cáo tài chính kiểm toán cho giai đoạn kể từ ngày kết thúc năm tài chính đã được kiểm toán gần nhất, tính tới ngày quỹ hết thời hạn hoạt động hoặc quỹ được chấp thuận giải thể;
5) Báo cáo thẩm định kết quả thanh lý tài sản của tổ chức kiểm toán (nếu có) được đại hội nhà đầu tư chỉ định theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Thông tư 183/2011/TT-BTC .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày, kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Công văn xác nhận của UBCKNN.
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
1. Tên thủ tục: Báo cáo công ty quản lý quỹ không khôi phục vị thế quỹ trong thời gian quy định
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ngân hàng giám sát nộp báo cáo đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận báo cáo.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi văn bản điện tử có sử dụng chứng thư số để ký xác nhận.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Báo cáo công ty quản lý quỹ không khôi phục vị thế quỹ trong thời gian quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Ngân hàng giám sát.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
1. Tên thủ tục: Báo cáo thẩm định kết quả hợp nhất, sáp nhập quỹ
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ngân hàng giám sát nộp báo cáo đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận báo cáo.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi văn bản điện tử có sử dụng chứng thư số để ký xác nhận.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Báo cáo thẩm định kết quả hợp nhất, sáp nhập quỹ (theo mẫu)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Ngân hàng giám sát.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu báo cáo tài sản của Quỹ trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập,chia, tách(Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
PHỤ LỤC SỐ 15
MẪU BÁO CÁO TÀI SẢN CỦA QUỸ TRƯỚC VÀ SAU KHI HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
BÁO CÁO TÀI SẢN CỦA QUỸ TRƯỚC VÀ SAU KHI HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
1. Tên Công ty quản lý quỹ :
2. Tên Ngân hàng giám sát:
3. Tên các Quỹ bị hợp nhất, sáp nhập, chia tách
4. Ngày lập báo cáo:
I – Trường hợp hợp nhất, sáp nhập
Đơn vị tính:....VND
TT |
Chỉ tiêu |
Trước khi hợp nhất, sáp nhập |
Sau khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách |
Chênh lệch |
||
|
|
Quỹ ... |
Quỹ.. |
Quỹ.. |
Quỹ ... |
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(n) |
(n+1) = (n)-(1)-(2)-(3)-... |
TÀI SẢN |
||||||
I. 1 |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
|
|
|
Tiền |
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
Các khoản tương đương tiền |
|
|
|
|
|
I. 2 |
Các khoản đầu tư (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
I. 3 |
Cổ tức được nhận |
|
|
|
|
|
I. 4 |
Lãi được nhận |
|
|
|
|
|
I. 5 |
Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
I. 6 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
|
|
I. 7 |
Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
I.8 |
Tổng tài sản |
|
|
|
|
|
NỢ |
||||||
II. 1 |
Tiền phải thanh toán mua chứng khoán (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
II. 2 |
Các khoản phải trả khác |
|
|
|
|
|
II.3 |
Tổng nợ |
|
|
|
|
|
Tài sản ròng của Quỹ (I.8-II.3) |
||||||
10 |
Tổng số đơn vị quỹ |
|
|
|
|
|
11 |
Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ |
|
|
|
|
|
II – Trường hợp chia, tách
TT |
Chỉ tiêu |
Sau khi chia tách |
Trước khi chia, tách |
Chênh lệch (nếu xác định được) |
||
|
|
Quỹ ... |
Quỹ... |
Quỹ.. |
Quỹ ... |
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(n) |
(n+1) = (1) + (2) + (3) +..-(n) |
TÀI SẢN |
||||||
I. 1 |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
|
|
|
Tiền |
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
Các khoản tương đương tiền |
|
|
|
|
|
I. 2 |
Các khoản đầu tư (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
I. 3 |
Cổ tức được nhận |
|
|
|
|
|
I. 4 |
Lãi được nhận |
|
|
|
|
|
I. 5 |
Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
I. 6 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
|
|
I. 7 |
Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
I.8 |
Tổng tài sản |
|
|
|
|
|
NỢ |
||||||
II. 1 |
Tiền phải thanh toán mua chứng khoán (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
II. 2 |
Các khoản phải trả khác |
|
|
|
|
|
II.3 |
Tổng nợ |
|
|
|
|
|
Tài sản ròng của Quỹ (I.8-II.3) |
||||||
10 |
Tổng số đơn vị quỹ |
|
|
|
|
|
11 |
Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ |
|
|
|
|
|
Đại diện có thẩm quyền của Ngân hàng giám sát |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ |
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại nộp hồ sơ đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung hồ sơ;
- Bước 3: UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Giấy đề nghị làm đại lý phân phối chứng chỉ quỹ mở (theo mẫu);
2) Giấy ủy quyền của tổ chức đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở cho chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện cung cấp dịch vụ phân phối chứng chỉ quỹ mở (theo mẫu);
3) Bản sao có chứng thực giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ; bản sao có chứng thực giấy phép thành lập và hoạt động của các chi nhánh, phòng giao dịch, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc các tài liệu tương đương của các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ mở;
4) Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ (theo mẫu);
5) Danh sách và bản cung câp thông tin nhân sự có chứng chỉ môi giới chứng khoán (theo mẫu);
6) Quy trình nghiệp vụ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 39 Thông tư 183/2011/TT-BTC ;
7) Văn bản chấp thuận hoặc ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành cho phép cung cấp dịch vụ đại lý phân phối chứng chỉ quỹ mở (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ; hoặc
- Công văn từ chối trong đó nêu rõ lý do.
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở (phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC);
- Mẫu Giấy ủy quyền cho hội sở, chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ (phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC);
- Mẫu Thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức nhân sự phục vụ cho hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ (phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC);
- Mẫu Bản cung cấp thông tin (phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Là ngân hàng lưu ký, doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại;
b) Tại thời điểm đăng ký hoạt động, có ít nhất một địa điểm kinh doanh được lựa chọn là địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ đáp ứng quy định:
- Là địa điểm kinh doanh hợp pháp của đại lý phân phối theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
- Có ít nhất hai (02) nhân viên có chứng chỉ Môi giới chứng khoán; hoặc đã thi đạt trong kỳ thi sát hạch chứng chỉ Môi giới chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức; hoặc là người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài và đã có Chứng chỉ chuyên môn Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam;
- Có đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật cần thiết, phục vụ cho việc phân phối chứng chỉ quỹ mở như sau:
+ Có thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính hỗ trợ hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ và quản lý dữ liệu thông tin về nhà đầu tư. Cơ sở dữ liệu thông tin về nhà đầu tư phải được lưu trữ, quản lý độc lập, không chia sẻ với các bộ phận khác;
+ Có hệ thống kho két nhằm bảo quản, lưu giữ tài liệu, chứng từ, lệnh giao dịch, chỉ thị thanh toán của khách hàng;
+ Có hệ thống dự phòng nhằm bảo đảm việc tiếp nhận và chuyển lệnh được duy trì thông suốt khi có sự cố xảy ra.
c) Có quy trình nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ, bao gồm nghiệp vụ tìm hiểu và nhận biết khách hàng và người thụ hưởng, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền nhằm tuân thủ các quy định trong lĩnh vực phòng, chống rửa tiền, quy tắc đạo đức nghề nghiệp mà nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư này, quy định nội bộ nhằm ngăn ngừa hành vi giao dịch muộn sau thời điểm nhận lệnh (late trading), ngăn ngừa hành vi đầu cơ lợi dụng chênh lệch thời gian, lợi dụng việc định giá sai đơn vị quỹ (market timing) theo thông lệ quốc tế.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
PHỤ LỤC SỐ 05
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......., ngày .... tháng .... năm ....
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ MỞ
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Căn cứ Luật Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 183/TT-BTC ngày 16/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc thành lập và quản lý quỹ mở;
Đề nghị UBCKNN cấp chứng nhận hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở cho:
Tên đầy đủ và chính thức của ngân hàng/công ty
Tên giao dịch của ngân hàng/công ty
Địa chỉ chính thức trụ sở chính của ngân hàng/công ty
Địa chỉ giao dịch, số điện thoại, fax
Phạm vi và nội dung hoạt động của ngân hàng/công ty nêu trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở
Tên, năm sinh, quốc tịch của Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
|
Tổng Giám đốc/ Giám đốc Ngân hàng/ Doanh nghiệp Bảo hiểm |
PHỤ LỤC SỐ 06
GIẤY ỦY QUYỀN CHO HỘI SỞ, CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH LÀM ĐỊA ĐIỂM PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ MỞ
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
------------------
GIẤY ỦY QUYỀN CHO HỘI SỞ, CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG/CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ
Ngân hàng/Doanh nghiệp bảo hiểm……………….
Địa chỉ: ………………….
ỦY QUYỀN CHO
Hội sở/ Chi nhánh /Phòng giao dịch………………
Địa chỉ:……………….
được tham gia vào hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở.
Hội sở/ chi nhánh /phòng giao dịch …………. có nghĩa vụ sau:
- Phải tuân thủ theo các qui định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
- Thực hiện các công việc theo ủy quyền và báo cáo cho Ngân hàng/Doanh nghiệp bảo hiểm …… về các công việc có liên quan đến hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở;
- Chịu trách nhiệm trước Ngân hàng/Doanh nghiệp bảo hiểm…………….. về toàn bộ hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở trong phạm vi được uỷ quyền của mình.
|
…., Ngày…. tháng…năm |
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN CÁ NHÂN
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN
1. Họ và tên:.................................................................................. Nam/ Nữ:........................
Bí danh ( nếu có ): ................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh : ......................................................................................................
3. Nơi sinh :. ..........................................................................................................................
4. Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu, các tài liệu chứng thực khác): ......................
5. Quốc tịch : ................................................... ....................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : .................................................. .................................
7. Chỗ ở hiện tại: .............................................................. ..................................................
8. Địa chỉ liên lạc (thường xuyên): .................................................. ....................................
9. Điện thoại, fax, email: ................................................. ....................................................
10. Trình độ văn hoá: ................................................ .........................................................
11. Trình độ chuyên môn: ................................................ ..................................................
12. Công chức Nhà nước □ |
Viên chức Nhà nước □ |
Khác □ |
13. Thái độ chính trị:
Đảng viên □ |
Chưa Đảng viên □ |
|
14. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn
Thời gian |
Nơi đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
15. Quá trình công tác (chi tiết về các nghề nghiệp, chức vụ, vị trí công tác đã qua, kết quả công tác tại từng vị trí):
Thời gian |
Nơi làm việc |
Chức vụ/Vị trí công tác/Trách nhiệm |
Kết quả công tác |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
16. Chức vụ dự kiến tại bộ phận phân phối chứng chỉ quỹ/Ban Đại diện quỹ:
17. Nơi làm việc và chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác (nêu chi tiết, kể cả trường hợp có hợp đồng lao động bán thời gian):
18. Nhân thân người khai (Quan hệ vợ, chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột...)
Họ và tên |
Năm sinh |
Số chứng minh nhân dân |
Địa chỉ thường trú |
Nghề nghiệp |
Chức vụ |
Vợ/chồng: |
|
|
|
|
|
Bố: |
|
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
|
Anh/chị/em ruột: |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên.
|
Người khai |
PHỤ LỤC SỐ 08
THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, TỔ CHỨC NHÂN SỰ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ MỞ
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, TỔ CHỨC NHÂN SỰ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ
Tên đại lý phân phối:
Địa chỉ trụ sở chính của Đại lý phân phối:
1. Danh sách các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ
STT |
Địa điểm phân phối |
Địa chỉ trụ sở |
Số giấy phép thành lập và hoạt động .... /Quyết định thành lập phòng giao dịch |
|
|
|
|
2. Hệ thống máy vi tính, thiết bị phục vụ cho hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ:
STT |
Địa điểm phân phối (nêu rõ địa chỉ) |
Số lượng máy vi tính |
Số lượng máy điện thoại |
Số máy lượng fax |
|
|
|
|
|
- Dự kiến phương pháp lưu giữ và xử lý thông tin về nhà đầu tư;
- Phương pháp cung cấp thông tin cho nhà đầu tư, trụ sở chính của đại lý phân phối, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các tổ chức liên quan khác (thông qua hệ thống máy tính, điện thoại, telex, fax ...);
- Nêu rõ tính năng, tác dụng, tình trạng, cấp độ công nghệ của trang thiết bị sử dụng và việc bố trí hệ thống máy tính này tại trụ sở làm việc.
3. Đội ngũ cán bộ
STT |
Họ và tên |
Số CMND |
Loại/Số CCHN chứng khoán |
Số hợp đồng lao động ký với tổ chức là đại lý phân phối/ngày ký/thời hạn hợp đồng |
Địa điểm phân phối (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, telex....) |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết:
1) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những nội dung trên;
2) Bảo đảm hệ thống cơ sở vật chất, tổ chức nhân sự là đáp ứng quy định pháp luật, đủ điều kiện cung cấp dịch vụ phân phối chứng chỉ quỹ mở.
|
Tổng Giám đốc/Giám đốc Ngân hàng/ |
1. Tên thủ tục: Bổ sung địa điểm kinh doanh thực hiện hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại lý phân phối chứng chỉ quỹ (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại) nộp hồ sơ đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Giấy đề nghị làm đại lý phân phối chứng chỉ quỹ mở (theo mẫu);
2) Giấy ủy quyền (theo mẫu) của tổ chức đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở cho chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện cung cấp dịch vụ phân phối chứng chỉ quỹ mở;
3) Bản sao có chứng thực giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ; bản sao có chứng thực giấy phép thành lập và hoạt động của các chi nhánh, phòng giao dịch, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc các tài liệu tương đương của các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ mở;
4) Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ (theo mẫu);
5) Danh sách và bản cung câp thông tin nhân sự có chứng chỉ môi giới chứng khoán (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đại lý phân phối chứng chỉ quỹ (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại).
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu Giấy đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở (phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC);
- Mẫu Giấy ủy quyền cho hội sở, chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng/chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ (phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC);
- Mẫu Thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức nhân sự phục vụ cho hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ (phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC);
- Mẫu Bản cung cấp thông tin (phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là địa điểm kinh doanh hợp pháp của đại lý phân phối theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
- Có ít nhất hai (02) nhân viên có chứng chỉ Môi giới chứng khoán; hoặc đã thi đạt trong kỳ thi sát hạch chứng chỉ Môi giới chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức; hoặc là người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài và đã có Chứng chỉ chuyên môn Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam;
- Có đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật cần thiết, phục vụ cho việc phân phối chứng chỉ quỹ mở như sau:
+ Có thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính hỗ trợ hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ và quản lý dữ liệu thông tin về nhà đầu tư. Cơ sở dữ liệu thông tin về nhà đầu tư phải được lưu trữ, quản lý độc lập, không chia sẻ với các bộ phận khác;
+ Có hệ thống kho két nhằm bảo quản, lưu giữ tài liệu, chứng từ, lệnh giao dịch, chỉ thị thanh toán của khách hàng;
+ Có hệ thống dự phòng nhằm bảo đảm việc tiếp nhận và chuyển lệnh được duy trì thông suốt khi có sự cố xảy ra.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
PHỤ LỤC SỐ 05
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
......., ngày .... tháng .... năm ....
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ MỞ
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Căn cứ Luật Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 183/TT-BTC ngày 16/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc thành lập và quản lý quỹ mở;
Đề nghị UBCKNN cấp chứng nhận hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở cho:
Tên đầy đủ và chính thức của ngân hàng/công ty
Tên giao dịch của ngân hàng/công ty
Địa chỉ chính thức trụ sở chính của ngân hàng/công ty
Địa chỉ giao dịch, số điện thoại, fax
Phạm vi và nội dung hoạt động của ngân hàng/công ty nêu trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở
Tên, năm sinh, quốc tịch của Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
|
Tổng Giám đốc/ Giám đốc Ngân hàng/ Doanh nghiệp Bảo hiểm |
PHỤ LỤC SỐ 06
GIẤY ỦY QUYỀN CHO HỘI SỞ, CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH LÀM ĐỊA ĐIỂM PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ MỞ
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
------------------
GIẤY ỦY QUYỀN CHO HỘI SỞ, CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG/CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ
Ngân hàng/Doanh nghiệp bảo hiểm……………….
Địa chỉ: ………………….
ỦY QUYỀN CHO
Hội sở/ Chi nhánh /Phòng giao dịch………………
Địa chỉ:……………….
được tham gia vào hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở.
Hội sở/ chi nhánh /phòng giao dịch …………. có nghĩa vụ sau:
- Phải tuân thủ theo các qui định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
- Thực hiện các công việc theo ủy quyền và báo cáo cho Ngân hàng/Doanh nghiệp bảo hiểm …… về các công việc có liên quan đến hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở;
- Chịu trách nhiệm trước Ngân hàng/Doanh nghiệp bảo hiểm…………….. về toàn bộ hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở trong phạm vi được uỷ quyền của mình.
|
…., Ngày…. tháng…năm |
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN CÁ NHÂN
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN
1. Họ và tên:.................................................................................. Nam/ Nữ:........................
Bí danh ( nếu có ): ................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh : ......................................................................................................
3. Nơi sinh :. ..........................................................................................................................
4. Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu, các tài liệu chứng thực khác): ......................
5. Quốc tịch : ................................................... ....................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : .................................................. .................................
7. Chỗ ở hiện tại: .............................................................. ..................................................
8. Địa chỉ liên lạc (thường xuyên): .................................................. ....................................
9. Điện thoại, fax, email: ................................................. ....................................................
10. Trình độ văn hoá: ................................................ .........................................................
11. Trình độ chuyên môn: ................................................ ..................................................
12. Công chức Nhà nước □ |
Viên chức Nhà nước □ |
Khác □ |
13. Thái độ chính trị:
Đảng viên □ |
Chưa Đảng viên □ |
|
14. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn
Thời gian |
Nơi đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
15. Quá trình công tác (chi tiết về các nghề nghiệp, chức vụ, vị trí công tác đã qua, kết quả công tác tại từng vị trí):
Thời gian |
Nơi làm việc |
Chức vụ/Vị trí công tác/Trách nhiệm |
Kết quả công tác |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
16. Chức vụ dự kiến tại bộ phận phân phối chứng chỉ quỹ/Ban Đại diện quỹ:
17. Nơi làm việc và chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác (nêu chi tiết, kể cả trường hợp có hợp đồng lao động bán thời gian):
18. Nhân thân người khai (Quan hệ vợ, chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột...)
Họ và tên |
Năm sinh |
Số chứng minh nhân dân |
Địa chỉ thường trú |
Nghề nghiệp |
Chức vụ |
Vợ/chồng: |
|
|
|
|
|
Bố: |
|
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
|
Anh/chị/em ruột: |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên.
|
Người khai |
PHỤ LỤC SỐ 08
THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, TỔ CHỨC NHÂN SỰ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ MỞ
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, TỔ CHỨC NHÂN SỰ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ
Tên đại lý phân phối:
Địa chỉ trụ sở chính của Đại lý phân phối:
1. Danh sách các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ
STT |
Địa điểm phân phối |
Địa chỉ trụ sở |
Số giấy phép thành lập và hoạt động .... /Quyết định thành lập phòng giao dịch |
|
|
|
|
2. Hệ thống máy vi tính, thiết bị phục vụ cho hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ:
STT |
Địa điểm phân phối (nêu rõ địa chỉ) |
Số lượng máy vi tính |
Số lượng máy điện thoại |
Số máy lượng fax |
|
|
|
|
|
- Dự kiến phương pháp lưu giữ và xử lý thông tin về nhà đầu tư;
- Phương pháp cung cấp thông tin cho nhà đầu tư, trụ sở chính của đại lý phân phối, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các tổ chức liên quan khác (thông qua hệ thống máy tính, điện thoại, telex, fax ...);
- Nêu rõ tính năng, tác dụng, tình trạng, cấp độ công nghệ của trang thiết bị sử dụng và việc bố trí hệ thống máy tính này tại trụ sở làm việc.
3. Đội ngũ cán bộ
STT |
Họ và tên |
Số CMND |
Loại/Số CCHN chứng khoán |
Số hợp đồng lao động ký với tổ chức là đại lý phân phối/ngày ký/thời hạn hợp đồng |
Địa điểm phân phối (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, telex....) |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết:
1) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những nội dung trên;
2) Bảo đảm hệ thống cơ sở vật chất, tổ chức nhân sự là đáp ứng quy định pháp luật, đủ điều kiện cung cấp dịch vụ phân phối chứng chỉ quỹ mở.
|
Tổng Giám đốc/Giám đốc Ngân hàng/ |
1. Tên thủ tục: Báo cáo của ngân hàng giám sát về vi phạm của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ngân hàng giám sát nộp báo cáo đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận báo cáo.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi văn bản điện tử có sử dụng chứng thư số để ký xác nhận.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Báo cáo về việc công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối vi phạm Điều lệ quỹ và quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; hoặc
2) Báo cáo thiệt hại từ hoạt động quản lý tài sản do công ty quản lý quỹ gây ra là quá lớn và chi phí giải quyết hậu quả là quá cao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Ngân hàng giám sát
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
1. Tên thủ tục: Gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ gửi đề nghị gia hạn phân phối chứng chỉ quỹ đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận đề nghị;
- Bước 3: UBCKNN gửi công văn chấp thuận gia hạn cho công ty quản lý quỹ hoặc công văn từ chối trong đó nêu rõ lý do.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Giấy đề nghị gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày, kể từ ngày UBCKNN nhận được đề nghị của công ty quản lý quỹ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Công văn chấp thuận gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ; hoặc
- Công văn từ chối trong đó nêu rõ lý do.
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
1. Tên thủ tục: Chuyển đổi quỹ đóng thành quỹ mở
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, UBCKNN gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung hồ sơ;
- Bước 3: UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ chuyển đổi. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Giấy đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ (theo mẫu);
2) Bản gốc của giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của quỹ thực hiện chuyển đổi;
3) Biên bản họp và nghị quyết của đại hội nhà đầu tư về chuyển đổi quỹ;
4) Phương án chuyển đổi đã được đại hội nhà đầu tư thông qua;
5) Xác nhận của ngân hàng giám sát và tổ chức kiểm toán về danh mục đầu tư; giá trị tài sản ròng của quỹ tại ngày giao dịch cuối cùng; giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tại ngày giao dịch cuối cùng (theo mẫu);
6) Công văn chấp thuận hủy niêm yết hoặc tạm ngừng giao dịch chứng chỉ quỹ của Sở Giao dịch Chứng khoán;
7) Điều lệ quỹ;
8) Bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt;
9) Danh sách nhân viên điều hành quỹ;
10) Hồ sơ cá nhân của nhân viên điều hành quỹ, bao gồm:
- Bản cung cấp thông tin cá nhân (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
11) Hợp đồng nguyên tắc về việc giám sát; hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có) với các nội dung theo quy định tại Phụ lục số 32 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC .
12) Hợp đồng nguyên tắc ký với các đại lý ký danh; hợp đồng nguyên tắc về việc phân phối chứng chỉ quỹ. Trường hợp tổ chức dự kiến là đại lý phân phối, đại lý ký danh chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ thì bổ sung hồ sơ đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Thông tư 183/2011/TT-BTC .
13) Tài liệu quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Thông tư 183/2011/TT-BTC(nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày, kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; hoặc
- Công văn từ chối trong đó nêu rõ lý do.
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ do hợp nhất, sáp nhập, chia, tách (Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC)
- Báo cáo về hoạt động đầu tư của quỹ (Phụ lục số 34 ban hành kèm theo Thông tư 183/2011/TT-BTC)
- Bản cung cấp thông tin cá nhân (Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 183/2011/TT-BTC)
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Quỹ đóng được chuyển đổi thành quỹ mở khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có giá trị tài sản ròng tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi quỹ đạt tối thiểu năm mươi (50) tỷ đồng;
b) Danh mục đầu tư chỉ bao gồm cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán, tiền và các khoản tương đương tiền với tỷ lệ đầu tư đáp ứng quy định;
c) Có phương án chuyển đổi quỹ đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua. Nghị quyết của đại hội nhà đầu tư phải được số nhà đầu tư đại diện cho ít nhất bảy mươi lăm phần trăm (75%) tổng số đơn vị quỹ đang lưu hành thông qua.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN CÁ NHÂN
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN
1. Họ và tên:............................................................................................. Nam/ Nữ:........................
Bí danh ( nếu có ): ..........................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh : ................................................................................................................
3. Nơi sinh :. ....................................................................................................................................
4. Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu, các tài liệu chứng thực khác): ...........................
5. Quốc tịch : .............................................................. ....................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : .............................................................. .................................
7. Chỗ ở hiện tại: .............................................................. ...............................................................
8. Địa chỉ liên lạc (thường xuyên): .............................................................. ....................................
9. Điện thoại, fax, email: .............................................................. ....................................................
10. Trình độ văn hoá: .............................................................. .........................................................
11. Trình độ chuyên môn: .............................................................. ..................................................
12. Công chức Nhà nước □ |
Viên chức Nhà nước □ |
Khác □ |
13. Thái độ chính trị:
Đảng viên □ |
Chưa Đảng viên □ |
|
14. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn
Thời gian |
Nơi đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
15. Quá trình công tác (chi tiết về các nghề nghiệp, chức vụ, vị trí công tác đã qua, kết quả công tác tại từng vị trí):
Thời gian |
Nơi làm việc |
Chức vụ/Vị trí công tác/Trách nhiệm |
Kết quả công tác |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
16. Chức vụ dự kiến tại bộ phận phân phối chứng chỉ quỹ/Ban Đại diện quỹ:
17. Nơi làm việc và chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác (nêu chi tiết, kể cả trường hợp có hợp đồng lao động bán thời gian):
18. Nhân thân người khai (Quan hệ vợ, chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột...)
Họ và tên |
Năm sinh |
Số chứng minh nhân dân |
Địa chỉ thường trú |
Nghề nghiệp |
Chức vụ |
Vợ/chồng: |
|
|
|
|
|
Bố: |
|
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
|
Anh/chị/em ruột: |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên.
|
Người khai |
PHỤ LỤC SỐ 14
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ DO HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA TÁCH QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ DO HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
Chúng tôi là: tên Công ty quản lý quỹ
Giấy phép thành lập và hoạt động số ....... do UBCKNN cấp ngày ........ tháng ........ năm .....
Đề nghị UBCKNN điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ Số..........do UBCKNN cấp ngày........tháng.........năm..........
I. Lý do
Sáp nhập □ |
Hợp nhất □ |
Chia tách □ |
II. Nguyên nhân
III. Các quỹ bị sáp nhập/hợp nhất/chia tách (liệt kê chi tiết)
1. Tên quỹ chứng khoán :…………
2. Vốn điều lệ: …………………
3. Số lượng đơn vị quỹ đang lưu hành (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):…….
4. Số lượng đơn vị quỹ tối đa/tối thiểu (nếu có)
5. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm ra Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
6. Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):….
7. Công ty quản lý quỹ: …………………………. …..
8. Ngân hàng Giám sát:……………………………….
9. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nêu rõ tên từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền):……………………….
10. Vai trò của Quỹ: (Nhận sáp nhập/Bị sáp nhập/Hợp nhất/Bị chia tách)
11. Tỷ lệ chuyển đổi (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách)
IV. Quỹ hình thành từ việc sáp nhập/hợp nhất/chia tách
1. Tên quỹ chứng khoán :……………………………………
2. Vốn điều lệ: …………………
3. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
4. Số lượng đơn vị quỹ đang lưu hành (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):…….
5. Số lượng đơn vị quỹ tối đa/tối thiểu (nếu có)
6. Giá trị tài sản ròng (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách): …………………
7. Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ (tính tại thời điểm Đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng ra quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách):….
8. Công ty quản lý quỹ: …………………………. …..
9. Ngân hàng Giám sát:……………………………….
10. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nêu rõ tên từng tổ chức và hoạt động được ủy quyền):……………………….
Đề nghị UBCKNN điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ với nội dung nêu trên.
…….ngày……….tháng……năm…….
|
Tổng giám đốc/Giám đốc Công ty quản lý quỹ |
PHỤ LỤC SỐ 34
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA QUỸ
(ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về thành lập và quản lý quỹ mở)
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA QUỸ
(Tháng, quý, năm)
1. Tên Công ty quản lý quỹ :
2. Tên Ngân hàng giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo cáo:
I. BÁO CÁO VỀ TÀI SẢN CỦA QUỸ
Đơn vị tính:....VND
TT |
Tài sản |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
%/cùng kỳ năm trước |
I. 1 |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
|
Tiền |
|
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
|
Các khoản tương đương tiền |
|
|
|
I. 2 |
Các khoản đầu tư (kê chi tiết) |
|
|
|
I. 3 |
Cổ tức, trái tức được nhận |
|
|
|
I. 4 |
Lãi được nhận |
|
|
|
I. 5 |
Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi tiết) |
|
|
|
I. 6 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
I. 7 |
Các tài sản khác |
|
|
|
I.8 |
Tổng tài sản |
|
|
|
II. 1 |
Tiền phải thanh toán mua chứng khoán (kê chi tiết) |
|
|
|
II. 2 |
Các khoản phải trả khác |
|
|
|
II.3 |
Tổng nợ |
|
|
|
|
Tài sản ròng của Quỹ (I.8-II.3) |
|
|
|
|
Tổng số đơn vị quỹ |
|
|
|
|
Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ |
|
|
|
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TT |
Chỉ tiêu |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
Lũy kế từ đầu năm |
I |
Thu nhập từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
1 |
Cổ tức, trái tức được nhận |
|
|
|
2 |
Lãi được nhận |
|
|
|
3 |
Các khoản thu nhập khác |
|
|
|
II |
Chi phí |
|
|
|
1 |
Phí quản lý trả cho công ty quản lý quỹ |
|
|
|
2 |
Phí lưu ký, giám sát trả cho NHGS |
|
|
|
3 |
Chi phí dịch vụ quản trị quỹ, chi phí dịch vụ đại lý chuyển nhượng và các chi phí khác mà công ty quản lý quỹ trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan; |
|
|
|
4 |
Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm toán; |
|
|
|
5 |
Chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ báo giá và các dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho ban đại diện quỹ; |
|
|
|
6 |
Chi phí dự thảo, in ấn, gửi bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài chính, xác nhận giao dịch, sao kê tài khoản và các tài liệu khác cho nhà đầu tư; chi phí công bố thông tin của quỹ; chi phí tổ chức họp đại hội nhà đầu tư, ban đại diện quỹ; |
|
|
|
7 |
Chi phí liên quan đến thực hiện các giao dịch tài sản của quỹ. |
|
|
|
8 |
Các loại phí khác (nêu chi tiết) |
|
|
|
III |
Thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư (I-II) |
|
|
|
IV |
Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
1 |
Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
2 |
Thay đổi về giá trị của các khoản đầu tư trong kỳ |
|
|
|
V |
Thay đổi của giá trị tài sản ròng của Quỹ do các hoạt động đầu tư trong kỳ (III + IV) |
|
|
|
VI |
Giá trị tài sản ròng đầu kỳ |
|
|
|
VII |
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ trong kỳ: |
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
1 |
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do các hoạt động liên quan đến đầu tư của Quỹ trong kỳ |
|
|
|
2 |
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do việc phân phối thu nhập của Quỹ cho các nhà đầu tư trong kỳ |
|
|
|
VIII |
Giá trị tài sản ròng cuối kỳ |
|
|
|
IX |
Lợi nhuận bình quân năm (chỉ áp dụng đối với báo cáo năm) |
|
|
|
|
Tỷ suất lợi nhuận bình quân năm (chỉ áp dụng đối với báo cáo năm) |
|
|
|
III. BÁO CÁO DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA QUỸ
TT |
Loại tài sản (nêu chi tiết) |
Số lượng |
Giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo |
Tổng giá trị |
Tỷ lệ %/Tổng giá trị tài sản của quỹ |
I |
Cổ phiếu niêm yết |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
II |
Cổ phiếu không niêm yết |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Tổng các loại cổ phiếu |
||||
III |
Trái phiếu |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
IV |
Các loại chứng khoán khác |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Tổng các loại chứng khoán |
||||
V |
Các tài sản khác |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
VI |
Tiền |
||||
1 |
Tiền mặt |
|
|
|
|
2 |
Chứng chỉ tiền gửi |
|
|
|
|
3 |
Công cụ chuyển nhượng... |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
VII |
Tổng giá trị danh mục |
|
|
|
|
IV. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC
TT |
Chỉ tiêu |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
I |
Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động |
|
|
1 |
Tỷ lệ phí quản lý trả cho công ty quản lý quỹ/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
2 |
Tỷ lệ phí lưu ký, giám sát trả cho NHGS/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
3 |
Tỷ lệ chi phí dịch vụ quản trị quỹ, chi phí dịch vụ đại lý chuyển nhượng và các chi phí khác mà công ty quản lý quỹ trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan/Giá trị tài sản ròng của quỹ trung bình trong kỳ (%) |
|
|
4 |
Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm toán (nếu phát sinh)/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
5 |
Chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ báo giá và các dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho ban đại diện quỹ/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
6 |
Tỷ lệ chi phí hoạt động/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
7 |
Tốc độ vòng quay danh mục trong kỳ (%) = (Tổng giá trị danh mục mua vào + tổng giá trị danh mục bán ra)/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ |
|
|
II |
Các chỉ tiêu khác |
|
|
1 |
Quy mô quỹ đầu kỳ |
|
|
|
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đang lưu hành đầu kỳ |
|
|
Tổng số lượng đơn vị quỹ đang lưu hành đầu kỳ |
|
|
|
2 |
Thay đổi quy mô quỹ trong kỳ |
|
|
|
Số lượng đơn vị quỹ phát hành thêm trong kỳ |
|
|
Giá trị vốn thực huy động thêm trong kỳ |
|
|
|
Số lượng đơn vị quỹ mua lại trong kỳ |
|
|
|
Giá trị vốn thực phải thanh toán trong kỳ khi đáp ứng lệnh của nhà đầu tư |
|
|
|
3 |
Quy mô quỹ cuối kỳ |
|
|
|
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đang lưu hành cuối kỳ |
|
|
Tổng số lượng đơn vị quỹ đang lưu hành cuối kỳ |
|
|
|
4 |
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ của công ty quản lý quỹ và người có liên quan cuối kỳ |
|
|
5 |
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ của 10 nhà đầu tư lớn nhất cuối kỳ |
|
|
6 |
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư nước ngoài cuối kỳ |
|
|
7 |
Số nhà đầu tư tham gia vào quỹ, kể cả giao dịch ký danh |
|
|
8 |
Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ cuối tháng |
|
|
Đại diện có thẩm quyền của Ngân hàng |
(Tổng) Giám đốc |
1. Tên thủ tục: Báo cáo giá trị tài sản ròng của quỹ bị giảm xuống thấp
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp báo cáo đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận báo cáo.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi văn bản điện tử có sử dụng chứng thư số để ký xác nhận.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Báo cáo giá trị tài sản ròng của quỹ giảm 50% so với vốn huy động ban đầu hoặc xuống thấp hơn 30 tỷ đồng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
1. Tên thủ tục: Báo cáo tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp báo cáo đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận báo cáo.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi văn bản điện tử có sử dụng chứng thư số để ký xác nhận.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Báo cáo tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công ty quản lý quỹ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
1. Tên thủ tục: Báo cáo về việc đại lý ký danh lạm dụng tiền của nhà đầu tư
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công ty quản lý quỹ nộp báo cáo đến UBCKNN;
- Bước 2: UBCKNN tiếp nhận báo cáo.
3. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện và gửi thư điện tử; hoặc
- Gửi văn bản điện tử có sử dụng chứng thư số để ký xác nhận.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Báo cáo việc đại lý ký danh lạm dụng tiền của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết: Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Ngân hàng giám sát (Công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan).
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Không
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):Không
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 84 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.
Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2009
Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Nghị định 14/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chứng khoán Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 03/02/2007