Quyết định 135/2006/QĐ-UBND bổ sung dự toán chi ngân sách để thực hiện chế độ tiền lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: 135/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành: 08/09/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 15/09/2006 Số công báo: Số 32
Lĩnh vực: Tài chính, Lao động, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 135/2006/QĐ-UBND
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 9 năm 2006
 
QUYẾT ĐỊNH

VỀ BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG MỚI CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu;
Căn cứ Thông tư số 89/2005/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2005 - 2006;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 6735/STC-ND ngày 07 tháng 8 năm 2006 về duyệt bổ sung kinh phí năm 2006 để thực hiện cải cách tiền lương năm 2005 và năm 2006, phụ cấp ưu đãi cho ngành Giáo dục - Đào tạo và ngành Y tế từ tháng 10 năm 2004 đến hết năm 2006 và Công văn số 7657/STC-NS ngày 01 tháng 9 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay giao bổ sung chỉ tiêu dự toán chi ngân sách cho các sở - ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện để chi tăng lương năm 2005, năm 2006 và phụ cấp ưu đãi cho ngành Giáo dục - Đào tạo và ngành Y tế từ tháng 10 năm 2004 đến hết năm 2006 là: 376.869,929 triệu đồng (theo danh sách đính kèm).

Trong đó:

- Bổ sung chi tăng lương năm 2005 và năm 2006: 285.556,929 triệu đồng;

- Bổ sung phụ cấp ưu đãi ngành Giáo dục - Đào tạo và ngành Y tế: 89.312,000 triệu đồng.

Điều 2. Sau khi nhận được chỉ tiêu bổ sung dự toán chi ngân sách để tăng lương năm 2005, năm 2006 và phụ cấp ưu đãi ngành Giáo dục - Đào tạo, ngành Y tế từ tháng 10 năm 2004 đến hết năm 2006, các sở - ngành và Ủy ban nhân dân các quận - huyện có trách nhiệm:

1. Cân đối điều chỉnh lại dự toán chi ngân sách năm 2006, đảm bảo thực hiện chế độ tiền lương mới theo đúng quy định, bổ sung phụ cấp ưu đãi cho ngành Giáo dục - Đào tạo, ngành Y tế theo đúng đối tượng và định mức quy định, đảm bảo phân bổ kịp thời cho đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn để thực hiện nhiệm vụ theo đúng chỉ tiêu được giao kèm theo Quyết định này.

2. Quản lý, theo dõi nguồn chi cải cách tiền lương theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 129/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tài

 

BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI TĂNG LƯƠNG NĂM 2005 VÀ NĂM 2006
(Đơn vị do thành phố quản lý)
(Kèm theo Quyết định số 135/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

ĐVT: Ngàn đồng

Số

TT

Tên đơn vị

Tổng số

bổ sung

Trong đó

Năm 2005

Năm 2006

 

TỔNG CỘNG

153.197.929

35.402.857

117.795.072

1

Sở Kế hoạch - Đầu tư

195.460

0

195.460

2

Sở Khoa học - Công nghệ

32.368

32.000

368

 

- Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

368

0

368

 

- Văn phòng Sở Khoa học - Công nghệ

32.000

32.000

0

3

Thanh tra thành phố

279.155

0

279.155

4

Sở Tài chính thành phố

780.943

172.183

608.760

 

- Trung tâm Thẩm định giá và đấu giá tài sản

10.243

1.243

9.000

 

- Văn phòng Sở Tài chính

770.700

170.940

599.760

5

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

6.325.820

1.328.085

4.997.735

 

- Sự nghiệp chính sách và xã hội

5.986.305

1.168.461

4.817.844

 

- Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

154.459

93.355

61.104

 

- Trường Công nhân kỹ thuật thành phố

121.445

41.490

79.955

 

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Gia Định

8.821

8.821

0

 

- Ban Chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo và việc làm

54.790

15.958

38.832

6

Sở Xây dựng

935.184

185.637

749.547

 

- Trường Kỹ thuật nghiệp vụ Xây dựng

264.886

62.977

201.909

 

- Văn phòng Sở Xây dựng

556.350

110.670

445.680

 

- Trung tâm thông tin và DVXD

59.948

11.990

47.958

 

- Trường Trung học Xây dựng (phụ cấp ưu đãi)

54.000

0

54.000

7

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

265.839

32.148

233.691

8

Sở Giao thông - Công chính

669.878

122.967

546.911

 

- Ban Thanh tra Giao thông - Công chính

353.665

122.967

230.698

 

- Trung tâm Quản lý điều hành VT hành khách CC

0

0

0

 

- Trường Trung học Giao thông - Công chính

249.000

0

249.000

 

- Khu Quản lý giao thông đô thị số 2

67.213

0

67.213

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.168.489

354.978

813.511

 

- Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản

39.948

39.948

0

 

- Chi cục Kiểm lâm

199.458

65.700

133.758

 

- Trung tâm Nghiên cứu khoa học và khuyến nông

200.718

55.294

145.424

 

- Chi cục Bảo vệ thực vật

190.105

46.165

143.940

Số

TT

Tên đơn vị

Tổng số

bổ sung

Trong đó

Năm 2005

Năm 2006

 

- Chi cục Phát triển lâm nghiệp

49.035

21.807

27.228

 

- Chi cục thủy lợi và phòng chống lụt bão

9.984

0

9.984

 

- Trung tâm Quản lý và kiểm định giống cây trồng vật nuôi

59.829

16.844

42.985

 

- Trường Trung học kỹ thuật nông nghiệp

162.602

40.616

121.986

 

TĐ: Phụ cấp ưu đãi là 27 triệu

 

 

 

 

- Ban quản lý Trung tâm Thủy sản thành phố

12.047

8.419

3.628

 

- Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

227.036

60.185

166.851

 

- Trung tâm Công nghệ sinh học

4.692

0

4.692

 

- Chi cục Phát triển nông thôn

1.035

0

1.035

 

- Ban Chỉ đạo nông nghiệp và nông thôn

12.000

0

12.000

10

Sở Thương mại

136.710

14.113

122.597

 

- Văn phòng Sở Thương mại

136.710

14.113

122.597

11

Sở Văn hóa và Thông tin

324.192

35.700

288.492

 

- Sự nghiệp nghệ thuật

145.692

0

145.692

 

- Văn phòng Sở Văn hóa và Thông tin

178.500

35.700

142.800

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

44.377.650

9.524.050

34.853.600

 

- Sự nghiệp Giáo dục

29.903.360

8.289.360

21.614.000

 

- Sự nghiệp Đào tạo

4.038.790

1.109.790

2.929.000

 

- Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo

634.500

124.900

509.600

 

- Phụ cấp ưu đãi của sự nghiệp

9.801.000

0

9.801.000

 

(Phụ cấp ưu đãi năm được tính từ tháng 10/2004 - 2006)

 

 

 

13

Sở Tư pháp

755.026

0

755.026

 

- Phòng Công chứng số 1

148.522

0

148.522

 

- Phòng Công chứng số 2

100.402

0

100.402

 

- Phòng Công chứng số 3

15.000

0

15.000

 

- Phòng Công chứng số 4

111.012

0

111.012

 

- Phòng Công chứng số 5

163.269

0

163.269

 

- Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước

3.000

0

3.000

 

- Văn phòng Sở Tư pháp

213.821

0

213.821

14

Sở Y tế

77.567.531

19.692.211

57.875.320

 

- Trung tâm Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế

1.420.000

0

1.420.000

 

- Văn phòng Sở Y tế

389.531

8.211

381.320

 

- Sự nghiệp Y tế khác

0

0

0

 

- Hoạt động các bệnh viện, trung tâm

48.722.000

19.266.000

29.456.000

 

- Hoạt động các phòng khám chữa bệnh

46.000

0

46.000

 

- Hoạt động các chương trình vệ sinh phòng bệnh

1.260.000

418.000

842.000

 

- Hoạt động dân số kế hoạch hóa gia đình

0

0

0

Số

TT

Tên đơn vị

Tổng số

bổ sung

Trong đó

Năm 2005

Năm 2006

 

- Phụ cấp ưu đãi sự nghiệp y tế

25.730.000

0

25.730.000

 

(Phụ cấp ưu đãi năm được tính từ tháng 10/2004 - 2006)

 

 

 

15

Sở Công nghiệp

476.296

0

476.296

 

- Trường Trung học Công nghiệp

402.894

0

402.894

 

TĐ: Phụ cấp ưu đãi là 270 triệu đồng

 

 

 

 

- Văn phòng Sở Công nghiệp

73.402

0

73.402

16

Ủy ban nhân dân thành phố

31.000

0

31.000

 

- Văn phòng Tiếp công dân

31.000

0

31.000

17

Sở Du lịch

139.944

0

139.944

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

618.843

180.550

438.293

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Sở Tài nguyên và Môi trường

400.072

94.766

305.306

 

- TT Thu hồi và khai thác quỹ đất phục vụ đô thị

130.936

56.903

74.033

 

- TT Thông tin TNMT và đăng ký nhà đất

54.300

28.860

25.440

 

- Chi cục Bảo vệ môi trường

33.535

21

33.514

19

Sở Thể dục và Thể thao

278.788

0

278.788

 

- Câu lạc bộ Bơi lặn Phú Thọ

59.346

0

59.346

 

- Trường Năng khiếu TDTT

11.827

0

11.827

 

- Văn phòng Sở Thể dục và Thể thao

141.322

0

141.322

 

- Câu lạc bộ Thể thao Thanh Đa

66.293

0

66.293

20

Hội đồng Thi đua khen thưởng

31.518

12.424

19.094

21

Trường Cán bộ thành phố

0

0

0

22

Sở Nội vụ

194.155

0

194.155

 

- Sở Nội vụ

194.155

0

194.155

23

Hội Liên hiệp Phụ nữ

40.372

0

40.372

24

Thành đoàn

82.887

3.710

79.177

 

- Trường Đoàn Lý Tự Trọng

33.789

0

33.789

 

TĐ: Phụ cấp ưu đãi là 27 triệu đồng

 

 

 

 

- Trường Bổ túc Văn hóa Thành đoàn

9.710

3.710

6.000

 

- Trung tâm Dịch vụ việc làm thanh niên

20.000

0

20.000

 

- Nhà Văn hóa sinh viên

1.577

0

1.577

 

- Văn phòng Thành đoàn

10.000

0

10.000

 

- Ký túc xá sinh viên Lào

7.811

0

7.811

25

Ban Tài chính quản trị Thành ủy

8.944.140

1.987.147

6.956.993

 

- Ban Tài chính quản trị Thành ủy (TP)

4.558.420

927.022

3.631.398

 

- Ban Tài chính quản trị Thành ủy (QH)

4.385.720

1.060.125

3.325.595

26

Hội Cựu Chiến binh

48.672

0

48.672

Số

TT

Tên đơn vị

Tổng số

bổ sung

Trong đó

Năm 2005

Năm 2006

27

Hội Kiến trúc sư

35.700

7.140

28.560

28

Hội Người mù

119.660

0

119.660

29

Viện Kinh tế

183.095

60.047

123.048

30

Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp

8.140

8.140

0

31

Lực lượng Thanh niên xung phong

5.122.343

1.051.954

4.070.389

 

- Các trường Thanh niên xung phong

5.054.941

984.552

4.070.389

 

- Văn phòng Lực lượng Thanh niên xung phong

67.402

67.402

0

32

Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em

249.935

64.000

185.935

33

Chi cục Quản lý thị trường thành phố

1.392.527

218.127

1.174.400

34

Chi cục Tài chính doanh nghiệp

179.870

29.858

150.012

35

Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài

88.827

23.965

64.862

36

Ban Quản lý ĐT và XD Khu đô thị mới Thủ Thiêm

100.028

67.315

32.713

37

Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc

159.086

75.646

83.440

38

Ban Quản lý các dự án công nghệ thông tin

34.478

0

34.478

39

Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư

86.440

19.749

66.691

40

Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn

25.000

25.000

0

41

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

132.000

0

132.000

42

Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị thành phố

10.164

0

10.164

43

Liên minh các Hợp tác xã

299.526

25.000

274.526

44

Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố

212.944

26.390

186.554

 

TĐ: Phụ cấp ưu đãi của Trường Thiếu sinh quân là 81 triệu

81.000

0

81.000

45

Ban Quản lý nông nghiệp khu công nghệ cao

57.306

12.459

44.847

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI TĂNG LƯƠNG NĂM 2005 VÀ NĂM 2006 KHỐI QUẬN–HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 135/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

ĐVT: triệu đồng

Đơn vị

Tổng số bổ sung

Trong đó

Lương năm 2005

Lương năm 2006

PCƯĐSNGD từ 2004 - 2006

TỔNG CỘNG

223.671

46.076

124.273

53.322

Quận 1

1.754

459

0

1.295

Quận 2

4.040

762

1.895

1.383

Quận 3

3.200

1.871

0

1.329

Quận 4

9.946

1.657

6.641

1.648

Quận 5

13.042

2.373

6.873

3.796

Quận 6

7.662

1.883

3.245

2.534

Quận 7

1.802

1.097

0

706

Quận 8

17.776

2.614

12.284

2.879

Quận 9

8.983

1.631

4.425

2.926

Quận 10

8.732

2.214

3.657

2.861

Quận 11

13.056

2.068

7.885

3.103

Quận 12

5.568

1.503

2.020

2.046

Phú Nhuận

1.953

1.220

0

732

Gò Vấp

9.329

2.300

3.347

3.682

Bình Thạnh

5.594

2.341

0

3.253

Tân Bình

4.087

2.529

0

1.558

Tân Phú

2.678

1.392

0

1.286

Bình Tân

1.246

1.008

0

238

Thủ Đức

12.001

2.197

6.721

3.082

Củ Chi

30.514

4.057

22.603

3.855

Hốc Môn

21.229

2.595

14.390

4.243

Bình Chánh

22.570

3.926

15.915

2.792

Nhà Bè

7.134

1.376

4.924

834

Cần Giờ

9.777

1.004

7.448

1.324

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ