Quyết định 1349/2012/QĐ-UBND quy định danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 1349/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 10/05/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1349/2012/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC VÀ GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên”; Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 980/TTr-QLCSGC ngày 18/4/2012 về việc “Đề nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”, kèm theo Biên bản họp bàn và đề xuất về nội dung nêu trên tổ chức ngày 10/4/2012 của liên ngành, đơn vị: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, Cục Thuế Thanh Hóa, UBND thành phố Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định Danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện, cụ thể như sau:

1. Quy định Danh mục các loại tài nguyên và mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Có Danh mục các loại tài nguyên và mức giá cụ thể kèm theo).

2. Giá tính thuế của các tài nguyên quy định nêu trên (Trong biểu chi tiết kèm theo Quyết định này) chưa bao gồm thuế VAT.

Đối với các loại tài nguyên chưa quy định trong Quyết định này thì giá tính thuế được tính theo giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại tại thời điểm tính thuế.

Điều 2.

1. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm kê khai tính thuế tài nguyên theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định của Nhà nước hiện hành. Giao Cục Thuế Thanh Hóa thông báo và hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn của tỉnh trong việc kê khai nộp thuế.

2. Khi giá bán của loại tài nguyên trên thị trường biến động cao hơn hoặc thấp hơn 20,0% so với mức giá quy định tại Quyết định này: Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế Thanh Hóa, Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành và đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát giá bán tài nguyên trên thị trường và lập phương án điều chỉnh giá tính thuế, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; Quyết định này thay thế cho Quyết định số 535/2011/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Quy định Danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế Thanh Hóa; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường Thanh Hóa; Thủ trưởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC Thn2012122 (100).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Thọ

 

BẢNG DANH MỤC VÀ GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

(Kèm theo Quyết định số 1349/2012/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Loại Tài nguyên

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

1

2

3

4

5

A

Sản phẩm rừng tự nhiên:

 

 

 

1

Gỗ tròn nhóm I.

1000đ/m3

 

 

 

Gỗ Trắc.

35.000

 

 

Gỗ Gụ.

16.000

 

 

Gỗ Giáng hương và Hương tía.

14.000

 

 

Gỗ Sơn huyết.

10.000

 

 

Gỗ Pơmu.

10.000

 

 

Gỗ tròn nhóm I khác.

12.000

 

2

Gỗ tròn nhóm II.

 

 

 

Lim xanh.

10.000

 

 

Táu mật, nghiến (kiêng).

8.000

 

 

Gỗ tròn nhóm II khác.

8.000

 

3

Gỗ tròn nhóm III.

 

 

 

Dổi, chò chỉ.

9.000

 

 

Gỗ tròn nhóm III khác.

6.000

 

4

Gỗ tròn nhóm IV.

 

 

 

De, vàng tâm.

6.000

 

 

Thông lông gà.

4.500

 

 

Gỗ tròn nhóm IV khác.

5.000

 

5

Gỗ tròn nhóm V.

4.000

 

 

Riêng: Sa mu, sa mộc.

4.500

 

6

Gỗ tròn nhóm VI.

3.000

 

7

Gỗ tròn nhóm VII.

2.500

 

8

Gỗ tròn nhóm VIII.

2.000

 

 

Gỗ cành, ngọn N2, N8.

2.500

 

 

Gỗ tận thu gốc rễ, nhánh lục lõi lim

4.000

 

9

Củi pơ mu tận dụng.

1000đ/ste

700

 

10

Củi thường.

500

 

11

Phôi ván trang trí nội thất Pơ mu.

1000đ/m3

15.000

 

12

Hạt thảm pơ mu.

1000đ/tấn

40.000

 

13

Nứa cây.

1000đ/cây

 

 

 

- Loại 1.

8

 

 

- Loại 2.

7

 

 

- Loại 3.

6

 

 

- Nứa tép.

3

 

14

Nứa giấy.

1000đ/tấn

1.000

 

15

Vầu cây:             - Loại 1.

1000đ/cây

12

 

 

                           - Loại 2.

10

 

 

                           - Loại 3.

8

 

16

Nan thanh.

1000đ/tấn

 

 

 

Trong đó:         - Nan cưa.

1.400

 

 

                        - Nan chặt.

1.200

 

17

Cót lá.

1000đ/m2

5

 

B

Khoáng sản không kim loại:

 

 

 

I

Vật liệu xây dựng thông thường:

 

 

 

1

Đất sét cao lanh.

1000đ/tấn

60

 

2

Đất san lấp, đắp công trình.

1000đ/m3

25

 

3

Đất sét làm gạch ngói.

1000đ/m3

40

 

4

Cát xây dựng.

1000đ/m3

60

 

5

Cát Bê tông.

1000đ/m3

80

 

6

Cát san lấp.

1000đ/m3

45

 

7

Sỏi, cuội tự nhiên (cỡ 1 x 2).

1000đ/m3

150

 

8

Sỏi tự nhiên (cỡ 4 x 6).

1000đ/m3

120

 

9

Cát Silic.

1000đ/tấn

80

 

10

Đá xây dựng quy ra: Đá hộc, đá ba.

1000đ/m3

65

 

II

Vật liệu làm nguyên liệu xi măng:

 

 

 

1

Đất, đá giàu sắt (Quặng sắt hàm lượng thấp) làm phụ gia xi măng.

1000đ/tấn

60

 

2

Đất giàu silic làm phụ gia xi măng.

1000đ/tấn

60

 

3

Đá nung vôi, đá vôi, đá sét sản xuất xi măng.

1000đ/tấn

80

 

4

Đá Bazan.

1000đ/tấn

60

 

III

Đá trắng:

 

 

 

1

Đá khối (Blốc) xuất khẩu.

1000đ/m3

20.000

 

2

Đá khối (Blốc) trắng muối dùng để chế biến hàng thủ công mỹ nghệ

1000đ/m3

4.000

 

3

Đá hộc trắng xuất khẩu dùng để xay mịn, siêu mịn (1m3=2,7 tấn).

1000đ/m3

220

 

4

Đá hộc trắng dùng để xay mịn, siêu mịn (1m3=2,7 tấn).

1000đ/m3

140

 

5

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên.

1000đ/m3

12.000

 

6

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,5 m2 đến dưới 1m2.

1000đ/m3

8.000

 

7

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,5 m2.

1000đ/m3

4.000

 

8

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2.

1000đ/m3

2.000

 

IV

Đá màu (Trừ đá trắng tại mục III):

 

 

 

1

Đá khối (Blốc) xuất khẩu.

1000đ/m3

8.500

 

2

Đá khối (Blốc) màu các loại dùng để chế biến hàng thủ công mỹ nghệ.

1000đ/m3

2.500

 

3

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên.

1000đ/m3

7.000

 

4

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,5 m2 đến dưới 1m2.

1000đ/m3

6.000

 

5

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1 m2 đến dưới 0,5m2.

1000đ/m3

2.500

 

6

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2.

1000đ/m3

1.200

 

V

Các loại khoáng sản không kim loại:

 

 

 

1

Đô lô mít.

1000đ/m3

120

 

2

Đá cát kết, quarzit.

1000đ/m3

120

 

3

Fenspat.

200

 

4

Đá Seccpentin.

120

 

5

Đá Pezit.

1000đ/tấn

60

 

6

Đá Thạch Anh.

1000đ/m3

150

 

7

Sét bentonit.

150

 

8

Photphorit.

170

 

9

Barit.

160

 

10

Than bùn, đất bùn.

80

 

11

Than đá.

150

 

VI

Khoáng sản kim loại:

 

 

 

1

Vàng sa khoáng.

1000đ/kg

750.000

 

2

Quặng Crôm.

 

 

 

 

- Hàm lượng Cr2O3 ≥ 40%.

1000đ/tấn

2.500

 

3

Quặng sắt.

 

 

 

 

- Hàm lượng Fe3 ≥ 35%.

1000đ/tấn

1.400

 

4

Quặng Imenit (titan) TiO23 ≥ 40 %.

1.800

 

5

Quặng chì – kẽm.

 

 

 

- Hàm lượng Pb3 ≥ 50%; Zn3 ≥ 50%

 

7.000

 

6

Quặng thiếc, vonfram:

- Hàm lượng: SnO2 ≥ 40%, WO3 ≥ 65%.

100.000

 

7

Quặng đồng Cu3 ≥ 18%.

16.000

 

8

Quặng Apatit.

500

 

D

Tài nguyên nước:

 

 

 

1

Tài nguyên nước mặt.

1000đ/m3

3

 

2

Tài nguyên nước dưới lòng đất.

5

 

3

Nước khoáng thiên nhiên.

500

 

4

Nước từ nguồn các công trình thủy lợi: Mức giá tối thiểu thực hiện theo Nghị định của Chính phủ thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi.

 

 

 

 

- Riêng nước mặt sản xuất nước sạch.

1000đ/m3

0,3