Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 1347/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Dương Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 25/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1347/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 25 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2018-2019 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 112/TTr-SGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái cụ thể như sau:
1. Tựu trường: Sớm nhất ngày 15/8/2018.
2. Khai giảng năm học mới: Ngày 05/9/2018.
3. Bắt đầu và kết thúc học kỳ I
- Giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học: 18 tuần, từ ngày 05/9/2018 đến ngày 05/01/2019.
- Giáo dục trung học: 19 tuần, từ ngày 27/8/2018 đến ngày 05/01/2019.
- Giáo dục thường xuyên: 17 tuần, từ ngày 05/9/2018 đến ngày 05/01/2019.
4. Bắt đầu và kết thúc học kỳ II
- Giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học: 17 tuần, từ ngày 07/01/2019 đến ngày 22/5/2019.
- Giáo dục trung học: 18 tuần, từ ngày 07/01/2019 đến ngày 25/5/2019.
- Giáo dục thường xuyên: 17 tuần, từ ngày 07/01/2019 đến ngày 22/5/2019.
Các đơn vị chủ động bố trí thời gian cho các hoạt động khác, công tác ôn tập, ôn thi tốt nghiệp, bồi dưỡng, phụ đạo học sinh, sơ kết, tổng kết, đảm bảo chế độ nghỉ hè của nhà giáo theo quy định; đảm bảo thực hiện đầy đủ chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tiến độ thời gian.
5. Kết thúc năm học: Ngày 29/5/2019.
6. Thi học sinh giỏi cấp tỉnh: Cấp trung học phổ thông hoàn thành trước ngày 30/9/2018. Thi chọn đội tuyển trung học phổ thông dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia hoàn thành trước ngày 15/10/2018. cấp trung học cơ sở hoàn thành trước ngày 30/3/2019.
7. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: hoàn thành trước ngày 30/5/2019; xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Hoàn thành trước ngày 25/5/2019.
8. Thi học sinh giỏi quốc gia năm 2019, thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học năm học 2019-2020: Hoàn thành trước ngày 30/7/2019.
10. Nghỉ Tết Nguyên đán: (14 ngày) Từ ngày 28/01/2019 đến hết ngày 10/02/2019 (từ ngày 23 tháng Chạp đến hết ngày 6 tháng Giêng năm Kỷ Hợi).
11. Các ngày nghỉ lễ, nghỉ phép trong năm: Thực hiện theo Luật Lao động và sự hoán đổi ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; bố trí lịch nghỉ của giáo viên trong năm học.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
- Báo cáo nhanh sau tựu trường và chuẩn bị cho khai giảng năm học mới: Tình hình chuẩn bị năm học mới, kế hoạch khai giảng, kế hoạch tuyển sinh các lớp đầu cấp và huy động số lượng học sinh ra lớp trước ngày 30/8/2018.
- Báo cáo tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2018-2019 trước ngày 15/9/2018.
- Báo cáo sơ kết học kỳ I năm học 2018-2019 trước ngày 20/01/2019.
- Báo cáo tổng kết năm học 2018-2019, phương hướng nhiệm vụ năm học 2019-2020 trước ngày 20/6/2019.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |