Quyết định 1341/QĐ-UBND về xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm hoặc làm giảm cơ bản tệ nạn ma túy, mại dâm năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 1341/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Vũ Thị Thu Thuỷ |
Ngày ban hành: | 04/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1341/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 04 tháng 05 năm 2016 |
VỀ VIỆC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LÀNH MẠNH, KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TÚY, MẠI DÂM HOẶC LÀM GIẢM CƠ BẢN TỆ NẠN MA TÚY, MẠI DÂM NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết Liên tịch số 01/2005/NQLT-BLĐTB&XH-BCA- BVHTT-UBTƯMTTQVN ngày 17/11/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Văn hóa Thông tin - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quy định và hướng dẫn nội dung, phân loại, đánh giá công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm;
Căn cứ Nghị quyết Liên tịch số 01/2008/NQLT-BLĐTB&XH-BCA- BVHTTDL-UBTƯMTTQVN ngày 28/8/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Về việc ban hành quy định và hướng dẫn nội dung hoạt động các tiêu chí phân loại, chấm điểm, đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 703/TTr-LĐ-TB&XH ngày 25/4/2016,
Điều 1. Xây dựng 127 xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm hoặc làm giảm cơ bản tệ nạn ma túy, mại dâm năm 2016 ở các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Danh sách kèm theo).
Điều 2. Kinh phí tổ chức thực hiện được sử dụng từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2016.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện, đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
Điều 4. Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN XÂY DỰNG LÀNH MẠNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
I. THÀNH PHỐ HẠ LONG
1. Phường Hồng Hà
2. Phường Hồng Hải
3. Phường Bạch Đằng
4. Phường Cao Xanh
5. Phường Hồng Gai
6. Phường Bãi Cháy
7. Phường Trần Hưng Đạo
8. Phường Giếng Đáy
9. Phường Cao Thắng
10. Phường Hà Tu
11. Phường Hà Khẩu
12. Phường Hùng Thắng
13. Phường Hà Lầm
14. Phường Yết Kiêu
15. Phường Hà Trung
16. Phường Tuần Châu
17. Phường Hà Khánh
18. Phường Hà Phong
19. Phường Đại Yên
20. Phường Việt Hưng
II. THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
1. Phường Cẩm Thạch
2. Phường Cửa Ông
3. Phường Cẩm Tây
4. Phường Cẩm Trung
5. Phường Quang Hanh
6. Phường Cẩm Phú
7. Phường Cẩm Sơn
8. Phường Cẩm Thành
9. Phường Cẩm Đông
10. Phường Cẩm Thịnh
11. Phường Cẩm Bình
12. Phường Cẩm Thủy
13. Phường Mông Dương
14. Xã Dương Duy
15. Xã Cẩm Hải
16. Xã Cộng Hòa
III. THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
1. Phường Trà Cổ
2. Phường Trần Phú
3. Phường Hòa Lạc
4. Phường Ka Long
5. Phường Ninh Dương
6. Phường Hải Yên
7. Phường Bình Ngọc
IV. THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
1. Phường Quang Trung
2. Phường Trưng Vương
3. Phường Yên Thanh
4. Phường Nam Khê
5. Phường Vàng Danh
6. Phường Thanh Sơn
7. Phường Bắc Sơn
8. Phường Phương Đông
9. Phường Phương Nam
10. Xã Thượng Yên Công
11. Xã Điền Công
V. HUYỆN ĐÔNG TRIỀU
1. Thị trấn Đông Triều
2. Thị trấn Mạo Khê
3. Xã Đức Chính
4. Xã Yên Thọ
5. Xã Xuân Sơn
6. Xã Hưng Đạo
7. Xã Kim Sơn
8. Xã Bình Dương
9. Xã Tràng An
10. Xã Hoàng Quế
11. Xã Hồng Phong
12. Xã Yên Đức
13. Xã Việt Dân
14. Xã Nguyễn Huệ
15. Xã Tân Việt
16. Xã Thủy An
17. Xã Hồng Thái Đông
18. Xã Tràng Lương
19. Xã Hồng Thái Tây
20. Xã Bình Khê
VI. HUYỆN VÂN ĐỒN
1. Thị trấn Cái Rồng
3. Xã Đông Xá
4. Xã Quan Lạn
5. Xã Thắng Lợi
VII. THỊ XÃ QUẢNG YÊN
1. Phường Quảng Yên
2. Phường Phong Cốc
3. Phường Minh Thành
4. Phường Yên Hải
5. Phường Phong Hải
6. Phường Yên Giang
7. Phường Cộng Hòa
8. Phường Tân An
9. Phường Hà An
10. Phường Đông Mai
11. Xã Hoàng Tân
12. Xã Sông Khoai
13. Xã Tiền An
14. Xã Liên Hòa
15. Xã Hiệp Hòa
VIII. HUYỆN HOÀNH BỔ
1. Thị trấn Trới
2. Xã Thống Nhất
3. Xã Lê Lợi
4. Xã Sơn Dương
5. Xã Dân Chủ
6. Xã Quảng La
IX. HUYỆN TIÊN YÊN
1. Thị trấn Tiên Yên
2. Xã Tiên Lãng
3. Xã Hải Lạng
4. Xã Đông Ngũ
5. Xã Yên Than
6. Xã Đông Hải
X. HUYỆN BA CHẼ
1. Thị trấn Ba Chẽ
2. Xã Lương Mông
3. Xã Thanh Sơn
XI. HUYỆN BÌNH LIÊU
1. Thị trấn Bình Liêu
2. Xã Hoanh Mô
3. Xã Đồng Văn
4. Xã Lục Hồn
XII. HUYỆN ĐẦM HÀ
1. Thị trấn Đầm Hà
2. Xã Đầm Hà
3. Xã Quảng Tân
4. Xã Đại Bình
5. Xã Tân Bình
XIII. HUYỆN HẢI HÀ
1. Thị trấn Quảng Hà
2. Xã Phú Hải
3. Xã Quảng Chính
4. Xã Quảng Minh
5. Xã Quảng Long
6. Xã Quảng Thành
7. Xã Quảng Trung
8. Xã Quảng Điền
9. Xã Quảng Phong