Quyết định 1341/QĐ-UBND công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016 tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 1341/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 06/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1341/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 06 tháng 05 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 193/TTr-SXD ngày 20/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016 tỉnh Lào Cai, để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Các loại công trình chưa có trong Quyết định này các Chủ đầu tư tham khảo Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và có tính toán đến yếu tố địa bàn, trượt giá cho phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai để áp dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 1341/QĐ-UBND ngày 06/05/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mới tính cho một đơn vị diện tích hoặc công suất, năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình.
2. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình xây dựng (gọi tắt là giá xây dựng tổng hợp) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị bộ phận kết cấu công trình xây dựng.
3. Suất vốn đầu tư là công cụ hỗ trợ cho việc xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư công trình xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án. Giá xây dựng tổng hợp là một trong những cơ sở để lập dự toán xây dựng công trình.
4. Việc công bố suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp được thực hiện trên cơ sở:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế.
- Một số loại công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai chưa thực hiện hoặc ít thực hiện, được xác định trên cơ sở Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 22/4/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2013 tỉnh Lào Cai, có tính toán quy về tại mặt bằng giá đầu tư xây dựng tại thời điểm quý I/2016 và so sánh với Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có tính toán đến yếu tố địa bàn và trượt giá cho phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Suất đầu tư của một số loại công trình được xây dựng và tính toán dựa trên cơ sở suất vốn đầu tư bình quân của các công trình tương tự đã được phê duyệt và thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm 2013 đến năm 2015, có tính toán quy về tại mặt bằng giá đầu tư xây dựng tại thời điểm quý I năm 2016, bao gồm:
+ Công trình xây dựng dân dụng: Được tổng hợp từ 77 dự án và có tính đến yếu tố trượt giá tại thời điểm quý I năm 2016.
+ Công trình đường giao thông: Được tổng hợp từ 12 công trình tương tự và có tính đến yếu tố trượt giá tại thời điểm quý I năm 2016.
+ Công trình thủy lợi: Được tổng hợp từ 12 công trình và có tính đến yếu tố trượt giá tại thời điểm quý I năm 2016.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật: Được tổng hợp từ 10 công trình và có tính đến yếu tố trượt giá tại thời điểm quý I năm 2016.
+ Công trình cấp điện sinh hoạt nông thôn: Được tổng hợp từ 08 công trình và có tính đến yếu tố trượt giá tại thời điểm quý I năm 2016.
5. Suất vốn đầu tư XDCT, giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình. Suất vốn đầu tư XDCT, giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được tính toán tại mặt bằng giá Quí I/2016.
6. Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp, bao gồm:
6.1. Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các công việc nêu trên. Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của công trình xây dựng, cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư;
- Chi phí dự phòng của dự án đầu tư (dự phòng khối lượng phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá);
- Một số chi phí khác gồm: Đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; kiểm định và giám định chất lượng công trình xây dựng; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.
6.2. Giá xây dựng tổng hợp, bao gồm:
Giá xây dựng tổng hợp bao gồm: chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng,....
7. Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư công trình xây dựng cần căn cứ vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án về điều kiện mặt bằng xây dựng, tính chất nguồn vốn, tiến độ thực hiện,... để bổ sung, điều chỉnh, qui đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
7.1. Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của công trình. Việc bổ sung các khoản mục chi phí này được thực hiện theo các qui định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình.
7.2. Điều chỉnh lại suất vốn đầu tư trong một số trường hợp, cụ thể như:
- Qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Đối những công trình xây dựng dân dụng, thủy lợi, cấp điện, cấp nước xây dựng ở những vị trí đặc biệt khó khăn về vận chuyển vật liệu thì suất đầu tư được tăng thêm 5%.
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng chi phí đầu tư và xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp.
8. Trường hợp sử dụng giá xây dựng tổng hợp, để xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư nhưng chưa được tính toán trong giá xây dựng tổng hợp.
9. Điều chỉnh, qui đổi suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp về thời điểm tính toán như sau:
- Đối với suất vốn đầu tư việc điều chỉnh, qui đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình được công bố theo quy định.
- Đối với giá xây dựng tổng hợp việc điều chỉnh, qui đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2016 TỈNH LÀO CAI
I. SUẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. Công trình trường học
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Trường mầm non |
|
|
|
|
1 |
Lớp học mầm non trên địa bàn huyện, thành phố, kiến trúc 3 tầng trở xuống, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng đơn bê tông cốt thép |
1000đ/m2 |
6.523 |
5.634 |
|
2 |
Lớp học mầm non theo định hình |
1000đ/m2 |
5.111 |
4.460 |
|
II |
Trường tiểu học (cấp I) |
|
|
|
|
1 |
Nhà lớp học theo mẫu định hình |
1000đ/m2 |
6.493 |
5.570 |
|
III |
Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III) |
|
|
|
|
1 |
Nhà lớp học trung học cơ sở định hình |
1000đ/m2 |
6.568 |
5.671 |
|
2 |
Nhà lớp học trung học phổ thông định hình |
1000đ/m2 |
7.550 |
6.719 |
|
IV |
Nhà công vụ giáo viên |
|
|
|
|
|
Nhà ở công vụ giáo viên 02 phòng định hình |
1000đ/m2 |
5.291 |
4.473 |
|
a |
Suất đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Chi phí xây dựng hoàn chỉnh nhà lớp học theo mẫu định hình do UBND tỉnh ban hành. |
b |
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1m2 sàn. |
2. Công trình y tế
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Phòng khám đa khoa khu vực |
1000đ/m2 |
7.765 |
6.777 |
|
a Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại bảng trên được tính toán với công trình theo định hình đã được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình gồm chi phí xây dựng toàn bộ nhà theo mẫu định hình.
b Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1m2 sàn.
3. Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Trụ sở xã theo định hình |
1000đ/m2 |
7.160 |
6.129 |
|
2 |
Nhà trụ sở làm việc |
1000đ/m2 |
8.555 |
7.227 |
175 |
a |
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan tại Bảng trên được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601: 2012 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có liên quan. |
b |
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan bao gồm: Chi phí xây dựng công trình Nhà trụ sở, cấp điện, cấp nước cho nhà trụ sở. Chưa bao gồm các hạng mục ngoại thất. |
c |
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng. |
II. SUẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
|
Cầu có chiều dài nhịp ≤15m |
|
|
|
|
1 |
Cầu bản mố nhẹ, tải trọng HL93, nhịp L ≤ 9m |
Triệu đồng/m2 |
20,73 |
18,778 |
|
2 |
Cầu dầm T Bê tông cốt thép thường, móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9<L≤ 15 m |
Triệu đồng/m2 |
18,89 |
17,57 |
|
3 |
Cầu dầm T Bê tông cốt thép thường, móng cọc BTCT, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12<L≤ 15 m |
Triệu đồng/m2 |
35,11 |
31,807 |
|
|
Cầu có chiều dài nhịp >15m |
|
|
|
|
4 |
Cầu dầm Bê tông cốt thép DƯL, móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15<L≤ 24m |
Triệu đồng/m2 |
32,906 |
29,814 |
|
5 |
Cầu dầm Bê tông cốt thép DƯL, móng cọc, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15<L≤ 24m |
Triệu đồng/m2 |
34,55 |
31,297 |
|
6 |
Cầu dầm I, T Bê tông cốt thép DƯL, móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L≤ 40m |
Triệu đồng/m2 |
30,93 |
28,02 |
|
7 |
Cầu dầm I, T Bê tông cốt thép DƯL, móng cọc BTCT, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L≤ 40m |
Triệu đồng/m2 |
32,47 |
29,419 |
|
a |
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô nêu tại Bảng III.1 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05 và các quy định hiện hành có liên quan |
b |
Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi mố, chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa chất đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô cần có sự tính toán, điều chỉnh cho phù hợp. |
c |
Suất vốn đầu tư xây dựng một mét vuông cầu được tính cho công trình xây dựng mới. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. |
d |
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu sáng trên cầu. |
e |
Trường hợp sử dụng móng cọc khoan nhồi, thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm 8-12%. |
2. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG Ô TÔ
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Đường cấp IV - Khu vực Miền núi |
|
|
|
|
1 |
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm |
Triệu đồng/Km |
22.040 |
20.056,4 |
|
2 |
Nền đường rộng 7,5m , mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn |
Triệu đồng/Km |
21.494,2 |
19.559,5 |
|
3 |
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường lỏng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn |
Triệu đồng/Km |
21.212 |
19.302,9 |
|
III |
Đường cấp V - Khu vực miền núi |
|
|
|
|
1 |
Nền đường rộng 6.5m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp mỏng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn |
Triệu đồng/Km |
12.248,6 |
11.146,59 |
|
2 |
Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn |
Triệu đồng/Km |
12.012 |
10.930,9 |
|
IV |
Đường cấp VI - Khu vực miền núi |
|
|
|
|
1 |
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn |
Triệu đồng/Km |
10.710,7 |
9.747 |
|
2 |
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn |
Triệu đồng/Km |
10.565,1 |
9.614,15 |
|
a |
Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:2005) và các qui định hiện hành khác có liên quan. |
b |
Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, giải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường. |
c |
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Chi phí xử lý nền đất yếu, Các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, Nhà cung hạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ). |
d |
Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến với địa hình tỉnh Lào Cai. Đối với các công trình xây dựng ở vùng có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp |
3. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Đường cấp A-GTNT |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng mới đường giao thông: Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa 3Kg/m2 |
Triệu đồng/Km |
4.416,23 |
4.018,56 |
|
2 |
Nâng cấp rải mặt từ nền đường đã có + cống thoát nước ngang + rãnh dọc gia cố: Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa 3Kg/m2. |
Triệu đồng/Km |
3.755 |
3.334 |
|
3 |
Xây dựng mới đường giao thông: Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường đá đăm kẹp đất |
Triệu đồng/Km |
3.532,62 |
3.215 |
|
4 |
Nâng cấp rải mặt từ nền đường đã có + cống thoát nước ngang + rãnh dọc gia cố: Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường đá dăm kẹp đất |
Triệu đồng/Km |
2.473,38 |
2.250,4 |
|
II |
Đường cấp B-GTNT |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng mới đường giao thông: Nền đường rộng 4m, mặt đường rộng 3m, lề rộng 2x0,5m, lớp móng đá dăm kẹp đất dầy 14cm |
Triệu đồng/Km |
3.154 |
2.870 |
|
2 |
Nâng cấp rải mặt từ nền đường đã có + thoát nước ngang, rãnh dọc gia cố: Nền đường rộng 4m, mặt đường rộng 3m, lề rộng 2x0,5m, lớp móng đá dăm kẹp đất dầy 14cm |
Triệu đồng/Km |
2.271 |
1.955 |
|
a |
Suất vốn đầu tư xây dựng đường cấp A-GTNT được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường cấp A-GTNT TCVN 10380-2014, 22TCN-210-92 và các qui định hiện hành khác có liên quan. |
b |
Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường (gồm nền đường, mặt đường, công trình thoát nước ngang). Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường cấp A-GTNT được tính bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, rãnh thoát nước dọc, gia cố rãnh các đoạn có độ dốc dọc I > 6%, cống thoát nước ngang, hệ thống công trình phòng hộ, cầu khẩu độ 4m ≤ L ≤ 7m trên tuyến, lớp móng đường dầy 14cm bằng đá dăm kẹp đất, tỷ lệ hạt cứng 85%. |
c |
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, các cầu lớn trên tuyến và các công trình kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ). |
d |
Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính cho công trình xây dựng mới và nâng cấp từ đường có sẵn, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng điều kiện xây dựng đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. |
4. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
3 |
Nền đường rộng 17,5m, mặt đường rộng 7,5m, vỉa hè rộng 2x5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3,0kg/m2 trên móng cấp phối đá dăm (Eyc ≥ 950 DaN/cm2) |
Triệu đồng/Km |
12.073 |
10.589 |
|
III. SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Công trình thủy lợi xây dựng mới: Quy mô chính: - Diện tích tưới: < 100 Ha. - Đập đầu mối kiên cố lõi BT mác 100 độn đá hộc 30% bọc BTCT mác 200 dày 15 cm, chiều dài <20m; - Tuyến kênh bê tông M150, hoặc bằng ống nhựa PVC chôn sâu 1m, kiên cố toàn bộ công trình trên kênh. |
Triệu đồng/Ha |
153,806 |
149,075 |
|
2 |
Công trình thủy lợi nâng cấp: Quy mô chính: - Diện tích tưới <100 Ha. - Đập đầu mối kiên cố lõi BT mác 100 độn đá hộc 30% bọc BTCT mác 200 dày 15 cm, chiều dài <20m; - Tuyến kênh bê tông M150, hoặc bằng ống nhựa PVC chôn sâu 1m, kiên cố toàn bộ công trình trên kênh. |
Triệu đồng/Ha |
107,581 |
93,66 |
|
a |
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nêu tại Bảng trên bao gồm: |
|
-Chi phí xây dựng đập đầu mối, tuyến kênh; |
|
- Chi phí xây dựng các công trình chính, phục vụ, phụ trợ. |
b |
Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho một ha tưới. |
c |
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, các công trình xử lý kiên cố đặc biệt khác. |
d |
Công trình thủy lợi nâng cấp được tính cho các công trình đã có tuyến kênh đất hở, đã có đập đầu mối đắp bằng đất hoặc đá. |
e |
Công trình thủy lợi xây dựng mới được tính cho các công trình mà hoàn toàn chưa có tuyến kênh đất, chưa có đập đầu mối. |
IV. SUẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH CẤP ĐIỆN SINH HOẠT
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Quy mô đến 100 hộ. Kết cấu chính: - Tuyến nhánh rẽ 35 (22) kV có chiều dài trung bình 2,7 km sử dụng cột BTLT cao 12,0 m và 14,0 m, dây dẫn AC 50. - Trạm biến áp sử dụng trạm treo, máy biến áp 35/0,4 kv 03 pha làm mát bằng dầu đặt ngoài trời. Công suất máy biến áp tối thiểu 100kVA. - Đường dây 0,4 kV có dài trung bình 1,5 km sử dụng cột bê tông H cao 7,5 m, dây dẫn sử dụng hỗn hợp dây AC 70, AC 50, AV 50, AV 35 và A50. Lắp đặt hoàn thiện công tơ, hòm công tơ cùng phụ kiện. |
Triệu đồng/ Hộ |
57,671 |
42,960 |
3,129 |
2 |
Quy mô 100 hộ đến 200 hộ. Kết cấu chính: - Tuyến nhánh rẽ 35 (22) kV có chiều dài trung bình 3,0 km sử dụng cột BTLT cao 12,0 m và 14,0 m, dây dẫn AC 70 và AC 50. - Trạm biến áp sử dụng trạm treo, máy biến áp 35/0,4 kV 03 pha làm mát bằng dầu đặt ngoài trời. Công suất máy biến áp tối thiểu 100kVA. - Đường dây 0,4 kV có dài trung bình 1,5 km sử dụng cột BTLT cao 10 m kết hợp cột bê tông H cao 7,5 m, dây dẫn sử dụng hỗn hợp dây AC 50, AV 70, AV 50, AV 35 và A50. Lắp đặt hoàn thiện công tơ, hòm công tơ cùng phụ kiện. |
Triệu đồng/ Hộ |
53,251 |
39,768 |
4,364 |
3 |
Quy mô trên 200 hộ. Kết cấu chính: - Tuyến nhánh rẽ 35 (22) kV có chiều dài trung bình 3,5 km sử dụng cột BTLT cao 12,0 m, 14,0 m và 16,0 m, dây dẫn AC 70 và AC 50 - Trạm biến áp sử dụng trạm treo, máy biến áp 35/0,4 kv 03 pha làm mát bằng dầu đặt ngoài trời. Công suất máy biến áp tối thiểu 100kVA. - Đường dây 0,4 kV có dài trung bình 6,0 km sử dụng cột BTLT cao 10 m kết hợp cột bê tông H cao 7,5 m và cao 8,5 m, dây dẫn sử dụng hỗn hợp dây AC 70, AC 50, AV 70, AV 50, AV 35 và A50. Lắp đặt hoàn thiện công tơ, hòm công tơ cùng phụ kiện |
Triệu đồng/Hộ |
51,917 |
36,247 |
4,908 |
a-Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cấp điện nêu tại Bảng trên bao gồm: Chi phí xây dựng đường dây 35 (22) KV, trạm biến áp 35/0,4KV và đường dây 0,4KV;
Chi phí xây dựng các công trình phục vụ, phụ trợ.
b-Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho một hộ sử dụng điện.
c-Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, các công trình xử lý đặc biệt khác.
2. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Quy mô đến 100 hộ. Kết cấu chính: - Đầu mối bằng bê tông M200 khoan cắm thép neo đập vào nền đá gốc. - Tuyến ống sử dụng ống HDPE. - Bể lọc, bể áp lực, bể chứa bằng bê tông M150 và BTCT M200. Hố van, hố khởi thủy bằng bê tông M150 đậy tấm đan BTCT M200. |
Triệu đồng/ Hộ |
19,634 |
15,464 |
|
2 |
Quy mô trên 100 hộ đến 200 hộ Kết cấu chính: - Đầu mối bằng bê tông M200 khoan cắm thép neo đập vào nền đá gốc. - Thiết bị lọc sử dụng thiết bị lọc áp lực trọn bộ bằng thép không gỉ. - Tuyến ống sử dụng ống HDPE. - Bẻ lọc, bể áp lực, bể chứa bằng bê tông M150 và BTCT M200. Hố van, hố khởi thủy bằng bê tông M150 đậy tấm đan BTCT M200. |
Triệu đồng/ Hộ |
23,423 |
18,924 |
|
3 |
Quy mô trên 200 hộ. Kết cấu chính: - Đầu mối bằng bê tông M200 khoan cắm thép neo đập vào nền đá gốc. - Thiết bị lọc sử dụng thiết bị lọc áp lực trọn bộ bằng thép không gỉ. - Tuyến ống sử dụng ống HDPE - Bể lọc, bể áp lực, bể chứa bằng bê tông M150 và BTCT M200. Hố van, hố khởi thủy bằng bê tông M150 đậy tấm đan BTCT M200. |
Triệu đồng/ Hộ |
16,73 |
15,06 |
|
a |
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cấp điện nêu tại Bảng trên bao gồm: Chi phí xây dựng đập đầu mối, tuyến ống dẫn nước sử dụng ống HDPE (chỉ sử dụng ống thép tại các vị trí qua đường, qua khe, nền đá), bể lọc, bể áp lực, bể chứa. Chi phí xây dựng các công trình phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị đầu tư thiết bị lọc áp lực trọn bộ bằng thép không gỉ. |
b |
Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho một hộ sử dụng nước. |
c |
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, các công trình xử lý đặc biệt khác. |
V. SUẤT ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Quy mô Khu Tái định cư đến 20Ha |
Triệu đồng/ha |
3.931,66 |
3.148,34 |
30,164 |
a |
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư nêu trên được tính toán theo các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... theo các qui định trong tiêu chuẩn thiết kế. |
b |
Tiêu chuẩn TCVN 3989: 2012 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và các quy định hiện hành khác liên quan. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư bao gồm: Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh). |
c |
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư chưa tính đến các chi phí: |
- |
Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu tái định cư. |
- |
Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà. |
d |
Suất đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu tái định cư. |
VI. GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Giá xây dựng tổng hợp |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Mặt đường |
|
|
|
|
1 |
Mặt đường cấp phối đá dăm láng nhựa, tiêu chuẩn 3,0kg/m2, mô đun đàn hồi Eyc |
|
|
|
|
- |
Eyc≥80MPa |
đồng/m2 |
209.722 |
|
|
- |
Eyc≥100MPa |
đồng/m2 |
253.425 |
|
|
- |
Eyc≥ 120MPa |
đồng/m2 |
284.890 |
|
|
2 |
Mặt đường cấp phối đá dăm láng nhựa, tiêu chuẩn 4,5kg/m2, mô đun đàn hồi Eyc |
|
|
|
|
- |
Eyc≥80MPa |
đồng/m2 |
254.482 |
|
|
- |
Eyc≥100MPa |
đồng/m2 |
298.185 |
|
|
- |
Eyc≥ 120MPa |
đồng/m2 |
339.347 |
|
|
3 |
Mặt đường đá dăm láng nhựa, tiêu chuẩn 3,0kg/m2, mô đun đàn hồi Eyc |
|
|
|
|
- |
Eyc≥80MPa |
đồng/m2 |
252.836 |
|
|
- |
Eyc≥100MPa |
đồng/m2 |
327.396 |
|
|
- |
Eyc≥ 120MPa |
đồng/m2 |
380.402 |
|
|
4 |
Mặt đường đá dăm láng nhựa, tiêu chuẩn 4,5kg/m2, mô đun đàn hồi Eyc |
|
|
|
|
- |
Eyc≥80MPa |
đồng/m2 |
297.597 |
|
|
- |
Eyc≥100MPa |
đồng/m2 |
372.156 |
|
|
- |
Eyc≥ 120MPa |
đồng/m2 |
425.162 |
|
|
5 |
Mặt đường bê tông nhựa hạt trung dày 7cm, trên móng cấp phối đá dăm, mô đun đàn hồi Eyc |
|
|
|
|
- |
Eyc≥130MPa |
đồng/m2 |
471.323 |
|
|
- |
Eyc≥140MPa |
đồng/m2 |
475.811 |
|
|
- |
Eyc≥ 160MPa |
đồng/m2 |
586.650 |
|
|
|
Eyc≥ 180MPa |
đồng/m2 |
667.228 |
|
|
6 |
Mặt đường bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + BTN hạt thô dày 7cm, trên móng cấp phối đá dăm, mô đun đàn hồi Eyc |
|
|
|
|
- |
Eyc≥130MPa |
đồng/m2 |
661.708 |
|
|
- |
Eyc≥140MPa |
đồng/m2 |
694.562 |
|
|
- |
Eyc≥ 160MPa |
đồng/m2 |
778.833 |
|
|
|
Eyc≥ 180MPa |
đồng/m2 |
855.717 |
|
|
7 |
Mặt đường bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + BTN hạt thô dày 7cm, trên móng cấp phối đá dăm, mô đun |
|
|
|
|
- |
Eyc≥130 MPa |
đồng/m2 |
655.410 |
|
|
- |
Eyc≥140MPa |
đồng/m2 |
690.158 |
|
|
- |
Eyc≥ 160MPa |
đồng/m2 |
774.430 |
|
|
- |
Eyc≥180MPa |
đồng/m2 |
851.314 |
|
|
8 |
Mặt đường BTXM, móng cấp phối đá dăm dày 15cm |
|
|
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 350, dày 24cm |
đồng/m2 |
571.190 |
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 350, dày 26cm |
đồng/m2 |
606.776 |
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 300, dày 24cm |
đồng/m2 |
556.878 |
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 300, dày 26cm |
đồng/m2 |
591.271 |
|
|
9 |
Mặt đường BTXM, móng cấp phối đá dăm dày 18cm |
|
|
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 350, dày 24cm |
đồng/m2 |
582.270 |
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 350, dày 26cm |
đồng/m2 |
617.858 |
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 300, dày 24cm |
đồng/m2 |
567.958 |
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 300, dày 26cm |
đồng/m2 |
602.352 |
|
|
10 |
Mặt đường BTXM, móng cấp phối đá dăm dày 20cm |
|
|
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 350, dày 24cm |
đồng/m2 |
589.658 |
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 350, dày 26cm |
đồng/m2 |
625.244 |
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 300, dày 24cm |
đồng/m2 |
575.345 |
|
|
- |
Bê tông xi măng mác 300, dày 26cm |
đồng/m2 |
609.738 |
|
|
II |
Rãnh dọc |
|
|
|
|
1 |
Rãnh đá hộc xây (kích thước (40x40x120)cm, dày 25cm; |
đồng/m |
507.740 |
|
|
2 |
Rãnh bê tông xi măng mác 150 (kích thước (40x40x120)cm, dày 15cm; |
đồng/m |
494.330 |
|
|
3 |
Rãnh đá hộc xây kích thước (40x40x80)cm, dày 25cm; |
đồng/m |
435.130 |
|
|
4 |
Rãnh bê tông xi măng mác 150 (KT (40x40x80)cm, dày 15cm; |
đồng/m |
415.090 |
|
|
5 |
Rãnh hộp BTXM mác 150, kích thước 60x80 nắp đậy tấm đan BTCT mác 200; |
đồng |
1.634.420 |
|
|
a |
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu (TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các qui định hiện hành khác có liên quan. |
b |
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường bộ theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc. Các chi phí tính trong giá xây dựng tổng hợp trình đường bộ gồm chi phí trực tiếp, chi phí vận chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường, thuế giá trị gia tăng. |
c |
Giá xây dựng tổng hợp công trình đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu. |
Quyết định 1161/QĐ-BXD năm 2015 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 1161/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức dự toán xây dựng công trình–phần lắp đặt máy, thiết bị công nghệ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 28/03/2012