Quyết định 134/2008/QĐ-UBND về miễn khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 134/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Hoàng Thị Út Lan |
Ngày ban hành: | 26/05/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2008/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 26 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Theo công văn số 2091/BTC-CST ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính về triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí và theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 987/TTr-STC ngày 07 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn các khoản phí, lệ phí đang nộp trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
1. Về phí:
a) Miễn phí an ninh, trật tự cho tất cả các đối tượng đang nộp phí, bao gồm: tổ chức (cơ sở sản xuất, kinh doanh; đơn vị hành chính, sự nghiệp), cá nhân và hộ gia đình;
b) Miễn phí phòng, chống thiên tai cho tất cả các đối tượng đang nộp phí, bao gồm: tổ chức (cơ sở sản xuất, kinh doanh; đơn vị hành chính, sự nghiệp), cá nhân và hộ gia đình.
2. Về lệ phí:
a) Về lệ phí hộ tịch: miễn lệ phí khi thực hiện các công việc về hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh quá hạn.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn lần đầu.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.
- Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài và các hoạt động đăng ký nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con, cấp bản sao về giấy tờ hộ tịch, xác nhận hoặc thực hiện việc đăng ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu phí theo quy định hiện hành;
b) Về lệ phí đăng ký cư trú (lệ phí hộ khẩu):
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Tiếp tục thu lệ phí đối với việc cấp đổi, cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất, do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kể cả trong và ngoài phạm vi cấp tỉnh) hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. Mức thu theo mức tối đa được quy định tại Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú.
3. Về lệ phí cấp Chứng minh nhân dân: miễn thu khi cấp mới Chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp Chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong Chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi tỉnh, … vẫn thực hiện thu theo chế độ quy định.
4. Về lệ phí địa chính: miễn lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. Đối với các hoạt động khác như: Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính; cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất vẫn thực hiện thu theo mức thu quy định tại Quyết định số 248/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 100/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Công văn số 2091/BTC-CST về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 248/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/09/2006 | Cập nhật: 08/12/2009
Quyết định 100/2003/QĐ-UB về Quy định “Chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” Ban hành: 18/09/2003 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 100/2003/QĐ-UB bổ sung Quyết định 72/2001/QĐ-UB về trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện công tác bồi thường thiệt hại, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/08/2003 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 100/2003/QĐ-UB quy định các bề mặt hạn chế chướng ngại vật tại Sân bay Tân Sơn Nhất do Uỷ ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/06/2003 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 100/2003/QĐ-UB về Quy chế thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/06/2003 | Cập nhật: 05/05/2014