Quyết định 1339/QĐ-UBND năm 2015 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
Số hiệu: | 1339/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 20/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1339/QĐ-UBND |
Long An, ngày 20 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 433/TTr-STP ngày 10/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 06 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC được sửa đổi
STT |
SỐ HỒ SƠ TTHC |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI |
Lĩnh vực hành chính tư pháp: 02 thủ tục |
|||
1 |
T-LAN 279007-TT |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc song ngữ (Tên TTHC được sửa đổi thể hiện ở phần nội dung cụ thể của TTHC) |
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
2 |
T-LAN 279008-TT |
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; tiếng nước ngoài hoặc song ngữ (Tên TTHC được sửa đổi thể hiện ở phần nội dung cụ thể của TTHC) |
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
1. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và ký chứng thực, đóng dấu, vào sổ, lưu hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):
● Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản chính
+ Bản sao cần chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: Theo số lượng của người có yêu cầu cần.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực.
- Lệ phí: 2.000 đồng/01 trang; từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang 1.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng /01 bản sao.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính không được thực hiện chứng thực trong các trường hợp sau đây:
1. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
2. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
3. Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
4. Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
5. Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
6. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi.
2. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
● Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng tư pháp giải quyết.
● Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, nếu hợp lệ thì chuyển hồ sơ cho lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng sẽ yêu cầu người chứng thực ký chữ ký của mình vào giấy cần chứng thực, nếu chữ ký là đúng thì lãnh đạo phòng ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực chữ ký/ Chứng thực chữ ký người dịch
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Người dịch phải có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
+ Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người dịch trong bản dịch.
+ Người dịch phải chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước cơ quan thực hiện chứng thực về tính chính xác của nội dung bản dịch; không được dịch những giấy tờ, văn bản sau:
1. Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
2. Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
3. Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
4. Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
5. Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Người dịch là cộng tác viên của Phòng Tư pháp phải ký hợp đồng dịch thuật với Trưởng phòng Tư pháp, cam kết thực hiện dịch chính xác và chấp hành nội quy dịch thuật của Phòng Tư pháp.
+ Nộp lệ phí theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND quy chế làm việc mẫu của cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản và quản lý hoạt động môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm của chủ rừng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân về bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND về định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 04/11/2008
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về việc ban hành danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 77/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2010