Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 1333/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Y Giang Gry Niê Knơng
Ngày ban hành: 05/06/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1333/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 05 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN EA KAR

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14/8/2018 của Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của UBND huyện Ea Kar tại Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 24/4/2019; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 221/TTr-STNMT ngày 27/5/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất (Chi tiết tại Phụ lục số 01);

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất (Chi tiết tại Phụ lục số 02);

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích (Chi tiết tại Phụ lục số 03).

2. Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Ea Kar do UBND huyện xác lập ngày 24/4/2019; UBND huyện Ea Kar, Sở Tài nguyên và Môi trường phải chịu trách nhiệm về nội dung này.

Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2016

Theo Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh.

Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND huyện Ea Kar có trách nhiệm:

1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tỉnh thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp mình theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.

4. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; tổ chức việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định.

Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Ea Kar có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Ea Kar; Thủ trưởng đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Phòng HNMT;
- Lưu: VT, NNMT (Trung.15b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Giang Gry Niê Knơng

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích hiện trạng 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích cấp tỉnh phân bổ (ha)

Cấp huyện xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

103,700.00

100.00

103,700.00

0.00

103,700.00

100.00

1

Đất nông nghiệp

89,546.67

86.35

93,996.00

45.48

94,041.48

90.69

1.1

Đất trồng lúa

7,361.27

7.10

7,059.00

525.72

7,584.72

7.31

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

6,069.03

5.85

6,069.00

503.35

6,572.35

6.34

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

22,471.24

21.67

21,228.00

-568.32

20,659.68

19.92

1.3

Đất trồng cây lâu năm

26,127.87

25.20

23,938.00

25.74

23,963.74

23.11

1.4

Đất rừng phòng hộ

629.99

0.67

577.00

 

577.00

0.56

1.5

Đất rừng đặc dụng

22,577.33

21.77

26,881.00

 

26,881.00

25.92

1.6

Đất rừng sản xuất

9,032.64

8.71

12,930.00

 

12,930.00

12.47

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1,270.24

1.22

1,270.00

56.24

1,326.24

1.28

1.8

Đất nông nghiệp khác

13.09

0.01

113.00

6.10

119.10

0.11

2

Đất phi nông nghiệp

7,909.51

7.63

9,129.00

30.80

9,159.80

8.83

2.1

Đất quốc phòng

138.90

0.13

338.00

-2.10

335.90

0.32

2.2

Đất an ninh

1.67

0.00

6.00

0.19

6.19

0.01

2.3

Đất cụm công nghiệp

51.50

0.05

52.00

-0.50

51.50

0.05

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

20.74

0.02

42.00

-1.05

40.95

0.04

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

61.32

0.06

86.00

-2.20

83.80

0.08

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

 

0.00

9.00

 

9.00

0.01

2.7

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

4,744.77

4.58

5,269.00

199.34

5,468.34

5.27

 

Đất cơ sở văn hóa

1.75

0.00

27.00

-16.17

10.83

0.01

 

Đất cơ sở y tế

8.89

0.01

20.00

-9.94

10.06

0.01

 

Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

90.20

0.09

104.00

4.31

108.31

0.10

 

Đất cơ sở thể dục, thể thao

36.95

0.04

40.00

26.53

66.53

0.06

 

Đất cơ sở dịch vụ xã hội

0.03

0.00

 

0.03

0.03

0.00

 

Đất giao thông

1,847.79

1.78

 

1,920.72

1,920.72

1.85

 

Đất thủy lợi

2,227.42

2.15

 

2,772.53

2,772.53

2.67

 

Đất công trình năng lượng

520.88

0.50

 

561.81

561.81

0.54

 

Đất công trình bưu chính viễn thông

1.25

0.00

 

1.80

1.80

0.00

 

Đất chợ

9.60

0.01

 

15.71

15.71

0.02

2.8

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

 

0.00

12.00

0.77

12.77

0.01

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

100.00

0.10

100.00

 

100.00

0.10

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

7.65

0.01

21.00

13.22

34.22

0.03

2.11

Đất ở tại nông thôn

1,190.29

1.15

1,213.00

44.39

1,257.39

1.21

2.12

Đất ở tại đô thị

206.64

0.20

212.00

12.01

224.01

0.22

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

14.34

0.01

42.00

-14.98

27.02

0.03

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

3.16

0.00

6.00

-2.11

3.89

0.00

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

1.03

0.00

2.00

3.76

5.76

0.01

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

172.86

0.17

244.00

1.47

245.47

0.24

2.17

Đất sản xuất vật liệu xây dựng

68.32

0.07

 

104.58

104.58

0.10

2.18

Đất sinh hoạt cộng đồng

27.80

0.03

 

46.34

46.34

0.04

2.19

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

1.99

0.00

 

14.84

14.84

0.01

2.20

Đất cơ sở tín ngưỡng

 

0.00

 

 

 

0.00

2.20

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

1,096.53

1.06

 

1,084.31

1,084.31

1.05

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

 

0.00

 

3.52

3.52

0.00

3

Đất chưa sử dụng

6,243.82

6.02

575.00

-76.28

498.72

0.48

4

Đất đô thị*

5,278.00

5.09

5,278.00

 

5,278.00

5.09

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực chuyên trồng lúa nước

6,242.28

84.80

 

 

6,745.60

88.94

2

Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm

19,595.90

266.20

 

 

17,125 62

225.79

3

Khu vực rừng phòng hộ

692.99

9.41

 

 

577.00

7.61

4

Khu vực rừng đặc dụng

22,577.33

306.70

 

 

26,881.00

354.41

5

Khu vực rừng sản xuất

9,032.64

122.70

 

 

12,930.00

170.47

6

Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp

51.50

0.70

 

 

51.50

0.68

7

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

544.63

7.40

 

 

610.04

8.04

8

Khu du lịch

 

0.00

 

 

 

0.00

9

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

2,473.89

33.61

 

 

2,957.79

39.00

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CỦA HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Ea Kar

TT Ea Knốp

Xã Ea Sô

Xã Xuân Phú

Xã Cư Huê

Xã Ea Týh

Xã Ea Đar

Xã Ea Kmút

Xã Cư  Ni

Xã Ea Păl

Xã Ea Ô

Xã Cư Bông

Xã Cư Yang

Xã Cư Elang

Xã Cư Prông

Xã Ea Sar

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

1,152.98

43.16

20.22

30.07

25.35

32.77

173.72

53.77

70.41

49.93

37.30

34.33

229.80

223.53

40.96

35.76

51.91

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

53.13

0.80

 

0.12

0.77

 

 

 

2.72

5.38

4.86

2.93

17.78

14.17

1.83

1.12

0.65

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

44.71

0.80

 

 

0.77

 

 

 

2.72

5.38

1.01

1.73

17.39

13.72

0.69

 

0.50

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

450.92

10.50

6.14

17.92

8.33

8.11

139.38

16.51

11.49

7.84

14.46

8.37

69.40

84.08

11.72

15.42

21.25

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

550.23

31.86

14.08

11.36

12.43

24.64

33.68

37.23

23.90

33.01

15.22

22.56

115.49

100.59

26.67

17.63

29.89

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

25.80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.80

15.00

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

55.52

 

 

0.67

3.42

 

 

 

23.00

2.00

0.10

0.17

16.00

8.38

0.68

1.04

0.06

1.7

Đât nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

17.35

 

 

 

0.40

0.02

0.63

0.03

9.30

1.70

2.66

0.30

0.33

1.31

0.06

0.55

0.06

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

0.03

 

 

 

 

 

0.03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

105.17

 

 

 

 

 

10.00

8.64

4.56

22.50

2.84

4.50

 

5.00

37.96

4.17

5.00

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

25.51

 

 

 

 

 

 

2.00

 

20.50

2.49

 

 

 

 

0.52

 

2.2

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

37.20

 

 

 

 

 

10.00

6.64

4.56

2.00

0.35

 

 

5.00

 

3.65

5.00

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là

RSX/NKR(a)

42.46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.50

 

 

37.96

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

0.41

 

 

 

 

0.11

 

 

 

 

0.02

 

 

 

 

 

0.28

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CỦA HUYỆN EA KAR
(Kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Ea Kar

TT Ea Knốp

Xã Ea Sô

Xã Xuân Phú

Xã Cư Huê

Xã Ea Týh

Xã Ea Đar

Xã Ea Kmút

Xã Cư  Ni

Xã Ea Păl

Xã Ea Ô

Xã Cư Bông

Xã Cư Yang

Xã Cư Elang

Xã Cư Prông

Xã Ea Sar

 

TỔNG

 

5,745.10

 

2.08

4,243.85

 

2.80

 

1.51

4.24

 

0.09

71.93

442.26

148.26

92.00

736.08

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

5,647.80

 

 

4,241.91

 

 

 

 

1.94

 

 

71.79

396.86

111.56

91.86

731.88

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

20.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.00

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

41.86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41.86

 

 

1.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

4,191.91

 

 

4,191.91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX

1,388.59

 

 

50.00

 

 

 

 

 

 

 

48.29

396.86

111.56

50.00

731.88

 

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1.94

 

 

 

 

 

 

 

1.94

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất nông nghiệp khác

NKH

3.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.50

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

97.30

 

2.08

1.94

 

2.80

 

1.51

2.30

 

0.09

0.14

45.40

36.70

0.14

4.20

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

0.11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.11

 

 

2.2

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

82.46

 

2.00

0.04

 

 

 

 

 

 

0.09

0.14

43.60

36.56

0.03

 

 

2.3

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0.80

 

 

 

 

 

 

 

0.80

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất ở tại đô thị

ODT

0.08

 

0.08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

10.01

 

 

 

 

2.80

 

1.51

1.50

 

 

 

 

 

 

4.20

 

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

3.84

 

 

1.90

 

 

 

 

 

 

 

 

1.80

0.14