Quyết định 133/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: 133/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
Ngày ban hành: 17/04/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 133/2013/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 17 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP VÀ ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM; MỨC HỖ TRỢ VÀ ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM, NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16.02.2002;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24.02.2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12.8.2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:

1. Mức trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm, gồm:

1.1. Đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định trong thời gian chấp hành quyết định, được trợ cấp tiền ăn là 30.000 đ/người/ngày.

1.2. Đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc trong thời gian chấp hành quyết định tại Trung tâm ngoài đối tượng tại mục 1.1, được trợ cấp một phần tiền ăn là 15.000 đ/người/ngày.

1.3. Tiền điều trị:

- Tiền thuốc cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác đối với người nghiện ma túy: Mức 650.000 đ/người/lần chấp hành quyết định;

- Tiền thuốc điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, thuốc chữa bệnh thông thường, xét nghiệm và các chi phí y tế khác đối với người bán dâm: Mức 300.000 đ/người/lần chấp hành quyết định;

- Tiền thuốc điều trị và thuốc cắt cơn nghiện đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy: Mức 950.000 đ/người/lần chấp hành quyết định.

1.4. Tiền mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 400.000 đ/người/năm (hoặc lần chấp hành quyết định).

1.5. Tiền hoạt động văn thể: 50.000 đ/người/năm (hoặc lần chấp hành quyết định).

1.6. Tiền học nghề: 2.000.000 đ/người (Chỉ hỗ trợ cho đối tượng lần đầu chấp hành quyết định).

1.7. Tiền vệ sinh phụ nữ: 20.000 đ/người/tháng.

1.8. Chi phí điện, nước sinh hoạt: 70.000 đ/người/tháng.

1.9. Tiền ăn đường: 40.000 đ/người/ngày (thời gian hỗ trợ tối đa là 05 ngày).

1.10. Hỗ trợ tìm việc làm: 1.000.000 đ/người (Chi phí này chỉ cấp cho đối tượng chấp hành quyết định lần đầu, không cấp lần thứ hai và không hỗ trợ đối với người chưa thành niên).

1.11. Tiền mai táng phí: 3.000.000 đ/người.

2. Quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện, người sau cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm.

2.1. Mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện.

- Tiền ăn: 20.000 đ/người/ngày;

- Tiền thuốc cắt cơn, xét nghiệm và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 650.000 đ/người/lần chấp hành quyết định;

- Tiền hoạt động văn thể: 50.000 đ/người/năm;

- Tiền học nghề (nếu có nhu cầu): 2.000.000 đ/người;

- Tiền điện, nước sinh hoạt: 70.000 đ/người/tháng;

- Tiền xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đ/người/năm;

- Chi phục vụ, quản lý: 300.000 đ/người/tháng.

2.2. Quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại tại Trung tâm.

- Tiền ăn: Hỗ trợ một phần tiền ăn là 15.000 đ/người/ngày;

- Tiền hoạt động văn thể: 50.000 đ/người/năm;

- Tiền khám, chữa bệnh thông thường: 30.000 đ/người/tháng;

- Tiền mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 400.000 đ/người/năm;

- Tiền học nghề (nếu có nhu cầu): 2.000.000 đ/người;

- Tiền điện, nước sinh hoạt: 70.000 đ/người;

- Tiền vệ sinh phụ nữ: 20.000 đ/người/tháng;

- Tiền ăn đường: 40.000 đ/người/ngày (thời gian hỗ trợ tối đa là 05 ngày);

- Tiền mai táng phí: 3.000.000 đ/người.

3. Quy định mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.

- Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện ma túy mức 400.000 đ/người/lần chấp hành quyết định;

- Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ các khoản sau:

+ Tiền thuốc cắt cơn nghiện: 400.000 đ/người/lần chấp hành quyết định;

+ Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: 40.000 đ/người/ngày; thời gian hỗ trợ tối đa là 15 ngày.

4. Quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện (trừ các trường hợp được hỗ trợ một số khoản theo quy định tại khoản 3, Điều này), gồm:

- Chi phí khám sức khoẻ, xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 50.000 đ/người/lần;

- Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 400.000 đ/người/lần;

- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đ/người/ngày;

- Chi phí giáo dục, phục hồi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện (nếu có): 1.000.000 đ/người/lần.

Điều 2. Chế độ miễn, giảm.

- Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm được giảm 50% mức đóng góp chi phí chữa trị, cai nghiện (Thuốc cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác) đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng được miễn, giảm chi phí khám sức khoẻ, xét nghiệm phát hiện chất ma túy, chi phí cho các hoạt động giáo dục phục hồi hành vi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện đối với các trường hợp sau:

+ Miễn đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Giảm 50% đối với người thuộc hộ cận nghèo.

- Thủ tục miễn, giảm đối với người cai nghiện bắt buộc, tự nguyện tại Trung tâm và người cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng:

+ Đơn đề nghị miễn giảm;

+ Giấy xác nhận thuộc diện đối tượng miễn giảm nêu trên của UBND cấp xã;

+ Hồ sơ bệnh án liên quan (nếu có).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Các nội dung khác không quy định cụ thể tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH , Thông tư Liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH.

Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc tổ chức thực hiện. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 98/2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: LĐTBXH, Tài chính (b/c);
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh;
- TT Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX, KTTH, PVPVX, CVP.

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh