Quyết định 1324/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 1324/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lâm Thị Sang |
Ngày ban hành: | 11/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1324/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 11 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2084/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2020 - 2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2020 - 2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu như sau:
1. Tựu trường vào ngày 01/9/2020.
2. Khai giảng năm học vào ngày 05/9/2020.
3. Ngày bắt đầu và kết thúc các học kỳ:
a) Giáo dục mầm non: Học kỳ I có 18 tuần thực học (bắt đầu từ ngày 07/9/2020 và kết thúc chậm nhất là ngày 08/01/2021); học kỳ II có 17 tuần thực học (bắt đầu từ ngày 11/01/2021 và kết thúc chậm nhất là ngày 21/5/2021);
b) Giáo dục phổ thông:
- Đối với cấp học tiểu học: Học kỳ I có 18 tuần thực học (bắt đầu từ ngày 07/9/2020 và kết thúc chậm nhất là ngày 08/01/2021); học kỳ II có 17 tuần thực học (bắt đầu từ ngày 11/01/2021 và kết thúc chậm nhất là ngày 21/5/2021);
- Đối với cấp học THCS và cấp học THPT: Học kỳ I có 18 tuần thực học (bắt đầu từ ngày 07/9/2020 và kết thúc chậm nhất là ngày 09/01/2021); học kỳ II có 17 tuần thực học (bắt đầu từ ngày 11/01/2021 và kết thúc chậm nhất là ngày 22/5/2021).
c) Giáo dục thường xuyên: Học kỳ I có 16 tuần thực học (bắt đầu từ ngày 14/9/2020 và kết thúc chậm nhất là ngày 02/01/2021); học kỳ II có 16 tuần thực học (bắt đầu từ ngày 11/01/2021 và kết thúc chậm nhất là ngày 15/5/2021).
4. Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2021.
5. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2021.
6. Tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2021 - 2022 hoàn thành trước ngày 31/7/2021; các lớp đầu cấp học khác hoàn thành trước ngày 20/8/2021.
7. Các ngày nghi lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm.
8. Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ:
a) Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, chỉ đạo các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên chủ động triển khai thực hiện kế hoạch thời gian năm học của từng cấp học; đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế trong từng học kỳ, chịu trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng thời gian dự phòng và quyết định cụ thể thời điểm kết thúc năm học cho từng cấp học.
b) Quyết định cho học sinh khi học khi thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí cho học sinh học bù; quyết định thời gian tổ chức các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thi nghề phổ thông.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch thời gian năm học 2020 - 2021. Đồng thời, thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 2084/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |