Quyết định 1308/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tây Ninh năm 2019
Số hiệu: 1308/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Trần Văn Chiến
Ngày ban hành: 20/06/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1308/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 20 tháng 06 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH TÂY NINH NĂM 2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định s2835/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 2887/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục lập kế hoạch thu, chi và thanh quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 7/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách các đơn vị có cung ứng và đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tây Ninh năm 2019;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Ttrình số 1417/TTr-SNN ngày 31/05/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” (Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan:

- Hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, các đối tượng thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng triển khai thực hiện việc quản lý sử dụng kinh phí đúng mục đích, chi đúng đối tượng, đúng địa chỉ, đúng hiện trạng rừng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Nhà nước;

- Tổ chức chỉ đạo kiểm tra, nghiệm thu diện tích rừng cung cấp dịch vụ môi trường rừng; đảm bảo việc thu, chi tiền dịch vụ môi trường rng đúng theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các Ban quản lý Khu rừng phòng hộ, đặc dụng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Quỹ BV và PTR Việt Nam;
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP Long, Nhung;
- Lưu: VT. VP.
(Dương Thảo 2019 56. QĐ)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Chiến

 

KẾ HOẠCH

THU, CHI TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH TÂY NINH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày 20/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH

- Thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa công tác bảo vệ và phát triển rừng; tạo điều kiện quản lý, bảo vệ, sử dụng tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp hiệu quả;

- Góp phần đảm bảo điều hòa, cân bằng môi trường sống; bảo tồn đa dạng sinh học; ngăn chặn hạn chế tác động của thiên tai (lũ lụt, hạn hán, xói lở đất, hấp thu và lưu trữ cacbon, làm sạch môi trường không khí); giảm thải khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính, góp phần ngăn chặn sự biến đổi khí hậu trái đất;

- Huy động các nguồn lực xã hội để bảo vệ và phát triển rừng; nâng cao ý thức trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch vụ môi trường rừng trong sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng.

II. YÊU CẦU

- Xác định chính xác lưu vực, diện tích cung ứng; đối tượng sử dụng và cung ứng dịch vụ môi trường rừng;

- Việc tính toán, xác định số tiền thu, chi trả dịch vụ môi trường rừng phải được công khai, minh bạch đến các bên sử dụng, cung ứng dịch vụ môi trường rừng và hộ nhận khoán bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật.

III. NỘI DUNG

1. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng

a. Đối tượng có nghĩa vụ chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng

* Đơn vị, tổ chức trong tỉnh

Là những đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng từ những khu rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số: 594/QĐ-UBND ngày 7 tháng 3 năm 2019, về việc phê duyệt danh sách các đơn vị cung ứng và đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tây Ninh năm 2019, gồm:

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh, du lịch:

+ Công ty Cổ phần cáp treo Núi Bà;

+ Công ty Cổ phần Du lịch - Thương mại Tây Ninh;

+ BQL Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát;

- Tổ chức, đơn vị sản xuất cung cấp nước sạch:

+ Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Tây Ninh;

+ Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;

+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Quốc tế;

+ Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Thành Thành Công (Công ty CP Bourbon An Hòa);

+ Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Tây Ninh;

+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sepzone - Linh Trung III;

+ Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG.

- Đơn vị, tổ chức ngoài tỉnh:

+ Nhà máy nước Tân Hiệp I;

+ Công ty nước Bình Dương;

+ Nhà máy nước kênh Đông I;

+ Công ty cổ phần thủy điện CS2;

+ Công ty cổ phần thủy điện Dầu Tiếng.

b. Kinh phí dự kiến thu năm 2019

Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch thu tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2019: 14.847.052.317 đng.

Trong đó:

* Nguồn quỹ còn tồn các năm trước chuyển sang: 7.789.482.111 đng.

Bao gồm:

- Kinh phí Dịch vụ môi trường rừng: 6.954.153.678 đng (gồm: Dịch vụ môi trường rừng còn tồn từ năm 2015 về trước chưa chi: 5.700.000.000 đồng; tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 chưa chi hết chuyển sang: 1.254.153.678 đng);

- Thu tiền lãi ngân hàng qua các năm: 835.328.433 đng (năm 2015: 8.490.315 đng, năm 2016: 141.097.222 đng, năm 2017: 347.843.101 đng, năm 2018: 337.897.795 đng).

* Kế hoạch thu năm 2019: 7.057.570.206 đng.

Bao gồm:

- Thu nội tỉnh: 3.201.601.000 đồng gồm:

+ Các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch: 1.014.601.000 đồng;

+ Các đơn vị kinh doanh du lịch: 2.187.000.000 đồng.

- Thu từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối: 3.855.969.206 đng.

(Biểu số 1 kèm theo).

2. Kế hoạch sử dụng và chi trả kinh phí dịch vụ môi trường rừng

a) Phạm vi, đối tượng được chi trả

- Phạm vi chi trả: Trên diện tích rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng của các đơn vị chủ rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã được phê duyệt tại Quyết định số 594/QĐ-UBND, ngày 7 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh.

- Đối tượng được chi trả:

+ Các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng bao gồm: các tổ chức cá nhân, hộ gia đình được nhà nước giao, cho thuê, khoán quản lý bảo vệ rừng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.

+ Các tổ chức được Nhà nước tạm giao quản lý, bảo vệ đối với diện tích rừng đã chuyển ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp, nhưng chưa sử dụng vào mục đích khác đang có cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

b) Kế hoạch chi

Diện tích có cung ứng DVMTR năm 2019 là 52.436 ha, bao gồm: Khu rừng rừng phòng hộ Dầu Tiếng: 23.186 ha; Khu Du lịch quốc gia Núi Bà Đen: 1.460 ha; Khu rừng Văn hóa - Lịch sử Chàng Riệc: 10.310 ha; Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát: 17.218 ha; Khu căn cứ Đng Rùm (huyện Tân Châu): 34 ha; Khu di tích lịch sử Cách mạng Miền Nam: 228 ha.

* Về kinh phí dịch vụ môi trường rừng từ năm 2015 về trước do Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối: 5.700.000.000 đồng, Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh xây dựng kế hoạch chi riêng theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 70, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ.

* Tổng nguồn tiền DVMTR trong Kế hoạch chi năm 2019 là: 9.147.052.317 đng (gồm tiền DVMTR năm 2018 chưa chi hết chuyển sang: 1.254.153.678 đng; Tiền lãi ngân hàng qua các năm: 835.328.433 đng; Kế hoạch thu tiền DVMTR năm 2019: 7.057.570.206 đng tiền thu dịch vụ môi trường rừng năm 2019); gồm:

- Kinh phí quản lý của Bộ máy điều hành Quỹ (10%): 739.546.800 đng (7.057.570.206 đng tiền thu dịch vụ môi trường rừng năm 2019 + 337.897.795 đng lãi tiền gửi ngân hàng năm 2018) x 10%;

- Kinh phí dự phòng (5%): 369.773.400 đng (7.057.570.206 đng tiền thu dịch vụ môi trường rừng năm 2019 + 337.897.795 đng lãi tiền gửi ngân hàng năm 2018) x 5%;

- Thanh toán tiền DVMTR cho BQL các Khu DTLS cách mạng miền Nam năm 2018: 21.332.000 đồng (do gửi hồ sơ thanh toán trong quý I/2019);

- Phần DVMTR chi trả cho các chủ rừng năm 2019: 8.016.400.117 đng.

- Diện tích rừng có cung ứng DVMTR và đơn giá dự kiến chi trả

(Biểu số 2 kèm theo)

IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN

Thời gian thực hiện: Từ 01/01/2019 đến 31/12/2019.

Trên đây là Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tây Ninh năm 2019./.

 

Biểu 1: BIỂU KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1308/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)

I. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI

STT

Nội dung

Số tiền (đng)

I

Kinh phí được sử dụng năm 2019

14.847.052.317

1

Kế hoạch thu năm 2019

7.057.570.206

a

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

3.855.969.206

b

Thu nội tỉnh

3.201.601.000

2

Thu khác

2.089.482.111

a

Thu lãi tiền gửi

835.328.433

b

Chuyn từ năm 2018 qua

1.254.153.678

3

Kinh phí từ năm 2015 về trước

5.700.000.000

II

Kế hoạch chi

9.147.052.317

1

Chi quản lý (10%)

739.546.800

2

Trích dự phòng (5%)

369.773.400

3

Chi thanh toán năm 2018 cho BQL các KDTLSCMMN

21.332.000

4

Chi trả cho bên cung ứng DVMTR (85%)

8.016.400.117

II. CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU

TT

Bên sử dụng DVMTR

Đơn vị

Sản lượng/doanh thu

Mức chi trả

Thành tiền (đng)

Ghi chú

I

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

 

19.511.540

 

1.014.601.000

 

1

Cty Cổ phần Cấp Thoát Nước TN

m3

8.064.000

52

419.328.000

 

2

Trung Tâm Nước Sạch và VSMT Nông Thôn

m3

2.373.766

52

123.436.000

 

3

Cty TNHH Đầu Tư Quốc Tế

m3

418.000

52

21.736.000

 

4

Cty CP KCN Thành Thành Công (Cty CP Bourbon An Hòa)

m3

3.993.510

52

207.663.000

 

5

Cty CP Phát Triển Hạ Tầng KCN Tây Ninh

m3

1.167.648

52

60.718.000

 

6

Cty TNHH Sepzone-Linh Trung III

m3

1.512.616

52

78.656.000

 

7

Cty CP Đầu Tư Sài Gòn VRG

m3

1.982 000

52

103.064.000

 

II

Cơ sở kinh doanh - Dịch vụ Du lịch

 

218.700.000.000

 

2.187.000.000

 

1

Cty CP Cáp Treo Núi Bà

Đng

200.000.000.000

1%

2.000.000.000

 

2

Cty CP Du - Thương mại Tây Ninh

Đng

18.300.000 000

1%

183.000.000

 

3

VQG Lò Gò - Xa Mát

Đng

400.000.000

1%

4.000.000

 

III

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

m3

 

52

3.855.969.206

 

IV

Chuyn t năm 2018 qua

 

 

 

1.254.153.678

 

V

Thu lãi tin gửi

835.328.433

 

Tổng cộng

 

 

 

9.147.052.317

 

III. CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI

Kế hoạch phân btiền

TT

Đơn vị nộp tiền DVMTR

Kế hoạch thu (đồng)

Kế hoạch phân bổ (đồng)

Trong đó:

Chi quản lý

Trích dự phòng

Chi cho bên cung ứng DVMTR

Chi thanh toán năm 2018 chuyển sang

I

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

1.014.601.000

1.014.601.000

101.460.100

50.730.050

862.410.850

 

1

Cty Cổ phần cấp Thoát Nước TN

419.328.000

419.328.000

41.932.800

20.966.400

356.428.800

 

2

Trung Tâm Nước Sạch và VSMT Nông Thôn

123.436.000

123.436.000

12.343.600

6.171.800

104.920.600

 

3

Cty TNHH Đầu Tư Quốc Tế

21.736.000

21.736.000

2.173.600

1.086.800

18.475.600

 

4

Cty CP KCN Thành Thành Công (Cty CP Bourbon An Hòa)

207.663.000

207.663.000

20.766.300

10.383.150

176.513.550

 

5

Cty CP Phát Triển Hạ Tầng KCN Tây Ninh

60.718.000

60.718.000

6.071.800

3.035.900

51.610.300

 

6

Cty THHH Sepzone-Linh Trung III

78.656.000

78.656.000

7.865.600

3.932.800

66.857.600

 

7

Cty CP Đầu Tư Sài Gòn VRG

103.064.000

103.064.000

10.306.400

5.153.200

87.604.400

 

II

Cơ Sở kinh doanh - Dịch vụ Du lịch

2.187.000.000

2.187.000.000

218.700.000

109.350.000

1.858.950.000

 

1

Cty CP Cáp Treo Núi Bà

2.000.000.000

2.000.000.000

200.000.000

100.000.000

1.700.000.000

 

2

Cty CP Du - Thương mại Tây Ninh

183.000.000

183.000.000

18.300.000

9.150.000

155.550.000

 

3

VQG Lò Gò - Xa Mát

4.000.000

4.000.000

400.000

200.000

3.400.000

 

III

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

3.855.969.206

3.855.969.206

385.596.921

192.798.460

3.277.573.825

 

IV

Chuyn từ năm 2018 qua

1.254.153.678

1.254.153.678

 

 

1.232.821.678

21.332.000

V

Thu tiền lãi

835.328.433

835.328.433

33.789.780

16.894.890

784.643.764

 

Tổng cộng

9.147.052.317

9.147.052.317

739.546.801

369.773.400

8.016.400.117

21.332.000

 

Biểu 2: BIỂU CHI TIẾT CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2019 TỈNH TÂY  NINH

T

Bên cung ứng DVMTR

Kế hoạch

Số tiền chi trả cho chủ rừng

Chi phí quản lý DA (10%) của chủ rừng

tiền chi trả cho hộ nhận khoán BVR

Số tiền chi trả bình quân 01 ha diện tích thực

Diện tích cung ứng DVMTR thực tế (ha)

K1

K2

K3

K4

K

Diện tích cung ứng DVMTR quy đi (ha)

Đơn giá cho 01ha quy đi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(2x3x4x5)

(7)=(1x6)

(8)

(9)=(7x8)

(10)=(9x10%)

(11)=(10-9)

(12)=(11:1)

I

Dầu Tiếng

23.186

 

 

 

 

 

17.381,57

 

4.345.392.150

434.539.215

3.910.852.935

 

 

- Rng t nhiên

16.474

 

 

 

 

 

12.733,2

 

3.183.293.250

318.329.325

2.864.963.925

 

 

+ Rừng nghèo

15.154

0,90

0,95

1,00

0,90

0,76950

11.661,00

250.000,00

2.915.250.750

291.525.075

2.623.725.675

173.138

 

+ Rừng trung bình

1.320

0,95

0,95

1,00

0,90

0,81225

1.072,17

250.000,00

268.042.500

26.804.250

241.238.250

182.756

 

- Rừng trng (phòng h)

6.712

0,90

0,95

0,90

0,90

0,69255

4.648,40

250.000,00

1.162.098.900

116.209.890

1.045.889.010

155.824

II

Núi Bà

1.460

 

 

 

 

 

1.146,73

 

814.682.340

81.468.234

733.214.106

 

 

- Tiểu khu 66

1.254

 

 

 

 

 

996,23

 

777.057.840

77.705.784

699.352.056

 

 

+ Rừng t nhiên

957

 

 

 

 

 

779,7

 

608.177.700

60.817.770

547.359.930

 

 

Rừng trung bình

101

0,95

1,00

1,00

0,90

0,85500

86,36

780.000,00

67.356.900

6.735.690

60.621.210

600.210

 

Rừng nghèo

856

0,90

1,00

1,00

0,90

0,81000

693,36

780.000,00

540.820.800

54.082.080

486.738.720

568.620

 

+ Rừng trng

297

0,90

1,00

0,90

0,90

0,72900

216,51

780.000,00

168.880.140

16.888.014

151.992.126

511.758

 

- Tiểu khu 65

206

 

 

 

 

 

150,50

 

37.624.500

3.762.450

33.862.050

 

 

+ Rừng tự nhiên

4

0,90

1,00

1,00

0,90

0,81000

3,24

250.000,00

810.000

81.000

729.000

182.250

 

+ Rừng trồng

202

0,90

1,00

0,90

0,90

0,72900

147,26

250.000,00

36.814.500

3.681.450

33.133.050

164.025

III

Huyện Tân Châu

34

 

 

 

 

 

27,54

 

6.885.000

688.500

6.196.500

 

 

+ Rừng tự nhiên (Đng Rùm)

34

0,90

1,00

1,00

0,90

0,81000

27,54

250.000,00

6.885.000

688.500

6.196.500

182.250

IV

Bời Lời

228

 

 

 

 

 

174,82

 

43.705.350,00

4.370.535,00

39.334.815,00

 

 

+ Rừng tự nhiên

154

 

 

 

 

 

126,27

250.000,00

31.567.500,00

3.156.750,00

28.410.750,00

184.485

 

+ Rừng giàu

15

1,00

1,00

1,00

0,90

0,90000

13,50

250.000,00

3.375.000

337.500

3.037.500

202.500

 

+ Rừng nghèo

135

0,90

1,00

1,00

0,90

0,81000

109,35

250.000,00

27.337.500

2.733.750

24.603.750

182.250

 

+ Rừng trung bình

4

0,95

1,00

1,00

0,90

0,85500

3,42

250.000,00

855.000

85.500

769.500

192.375

 

+ Rừng trồng

74

0,90

0,90

0,90

0,90

0,65610

48,55

250.000,00

12.137.850

1.213.785

10.924.065

147.623

V

Chàng Riệc

10.310

 

 

 

 

 

8.327,11

 

1.049.384.315

104.938.432

944.445.884

 

 

- Rừng tự nhiên

8.211

 

 

 

 

 

6.796,9

 

856.551.722

85.655.172

770.896.549

 

 

+ Rừng giàu

472

1,00

1,00

1,00

0,90

0,90000

424,80

126.020,29

53.533.419

5.353.342

48.180.077

102.076

 

+ Rừng trung bình

2.301

0,95

1,00

1,00

0,90

0,85500

1.967,36

126.020,29

247.926.648

24.792.665

223.133.983

96.973

 

+ Rừng nghèo

5.438

0,90

1,00

1,00

0,90

0,81000

4.404,78

126.020,29

555.091.654

55.509.165

499.582.489

91.869

 

- Rừng trồng

2.099

0,90

1,00

0,90

0,90

0,72900

1.530,17

126.020,29

192.832.594

19.283.259

173.549.334

82.682

VI

VQG Lò Gò - Xa Mát

17.218

 

 

 

 

 

13.937,05

 

1.756.350.960

175.635.096

1.580.715.864

 

 

- Rừng t nhiên

15.477

 

 

 

 

 

12.667,86

 

1.596.407.394

159.640.739

1.436.766.655

 

 

+ Rừng giàu

37

1,00

1,00

1,00

0,90

0,90000

33,30

126.020,29

4.196.476

419.648

3.776.828

102.076

 

+ Rừng trung bình

2.848

0,95

1,00

1,00

0,90

0,85500

2.435,04

126.020,29

306.864.448

30.686.445

276.178.003

96.973

 

+ Rừng nghèo

12.592

0,90

1,00

1,00

0,90

0,81000

10.199,52

126.020,29

1.285.346.471

128.534.647

1.156.811.824

91.869

 

- Rừng trồng

1.741

0,90

1,00

0,90

0,90

0,72900

1.269,19

126.020,29

159.943.566

15.994.357

143.949.210

82.682

Tng cộng

52.436

 

 

 

 

 

 

 

8.016.400.116

801.640.012

7.214.760.104

 

* Ghi chú:

I

Kinh phí dự kiến năm 2019

 

9.147.052.317

1

Các khoản thu

 

7.057.570.206

 

- Thu của các Cty DL tại Núi Bà và Lò Gò Xa Mát:

2.187.000.000

 

- Thu các đơn vị sx nước sạch:

 

1.014.601.000

 

- Thu ngoài tnh

 

3.855.969.206

2

Thu khác

 

2.089.482.111

 

- Thu lãi

 

835.328.433

 

- Kinh phí năm 2018 chuyển sang

 

1.254 153.678

II

Kế hoạch chi

 

9.147.052.317

1

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

 

1.109.320.201

a

Chi phí quản lý Quỹ tnh (10% x 1)

 

739.546.801

b

Chi phí dự phòng (5% x 1)

 

369.773.400

2

Chi thanh toán năm 2018 cho BQL các KDTLSCMMN

21.332.000

3

KH chi trả cho chrừng

 

8.016.400.116

a

Chi phí quản lý của chrừng

 

801.640.012

b

Chi trả cho hộ nhận khoán

 

7.214.760.104

 

Đơn giá bq 01 ha quy đi cho TK66, NB

780.000

777.057.840

 

Đơn giá bq 01 ha quy đi cho TK65, DMC

250.000

37.624.500

 

Đơn giá bq 01ha quy đi cho Dầu Tiếng

250.000

4.345.392.150

 

Đơn giá bq 01 ha quy đi cho Tân Châu

250.000

6.885.000

 

Đơn giá bq 01 ha quy đi cho Bời Lời

250.000

43.705.350

 

Đơn giá bq 01 ha quy đi cho CR, VQG

126.020,2903

2.805.735.276

 





Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018