Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng Công trình: Xây dựng cấp bách hệ thống gạt lũ và trạm bơm tiêu úng 6 xã nghèo trong vùng đê Năm Căn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 1299/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Chung Phụng |
Ngày ban hành: | 07/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1299/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG CẤP BÁCH HỆ THỐNG GẠT LŨ VÀ TRẠM BƠM TIÊU ÚNG 6 XÃ NGHÈO TRONG VÙNG ĐÊ NĂM CĂN HUYỆN NHO QUAN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/06/2014; Luật Đầu tư công ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Nho Quan tại Tờ trình số 178/TTr-UBND ngày 16/9/2016 và Kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 1192/SNN-QLXD ngày 16/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng Công trình: Xây dựng cấp bách hệ thống gạt lũ và trạm bơm tiêu úng 6 xã nghèo trong vùng đê Năm Căn huyện Nho Quan với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình: Xây dựng cấp bách hệ thống gạt lũ và trạm bơm tiêu úng 6 xã nghèo trong vùng đê Năm Căn, huyện Nho Quan.
2. Đơn vị tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán điều chỉnh, bổ sung: Công ty TNHH Trí Thành
3. Chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát, thiết kế và dự toán điều chỉnh, bổ sung:
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng: Lê Văn Chư.
- Chủ nhiệm thiết kế điều chỉnh, bổ sung: Kỹ sư Bùi Quốc Tuấn.
- Chủ nhiệm lập dự toán xây dựng: Lê Thanh Hiền.
4. Đơn vị thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán điều chỉnh, bổ sung:
- Đơn vị thẩm tra: Công ty TNHH Một thành viên xây dựng Đức Thành.
- Đơn vị thẩm định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Địa điểm xây dựng: Huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
6. Diện tích sử dụng đất: 23,3ha
7. Nội dung và quy mô các hạng mục điều chỉnh, bổ sung:
7.1. Phần cắt giảm không thực hiện: (theo Quyết định số 1436/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình)
- Hạng mục hệ thống bờ bao gạt lũ, hạng mục kênh tiêu Đồng Phong và các công trình trên kênh.
- Hạng mục đường thi công do không thi công hạng mục bờ bao gạt lũ và kênh tiêu Đồng Phong.
7.2. Phần khối lượng phát sinh tăng, giảm trong quá trình thi công
- Khối lượng phát sinh tăng, bao gồm: Phá đá hố móng nhà trạm, bể hút, kênh dẫn bể hút và kênh tiêu tự chảy; bê tông hoàn trả mặt đê phạm vi cống xả; 01 cống tròn D80 trên kênh dẫn vào bể hút.
- Khối lượng cắt giảm, bao gồm: Cọc BTCT xử lý nền móng nhà trạm, buồng hút; chiều dài cọc BTCT xử lý nền bể xả, kênh xả, cống xả từ 8,50m xuống 5,0m; khối lượng nạo vét 410m kênh tiêu chính (đoạn từ C0 ÷ C8+35m); khối lượng đào đào hố móng nhà trạm, bể hút, kênh dẫn vào bể hút và kênh tiêu tự chảy; khối lượng đá dăm lót, đá xây bể hút, kênh dẫn vào bể hút và kênh tiêu tự chảy; khối lượng đào đắp hố móng, cọc tre xử lý nền móng và khối lượng xây đá hộc gia cố sân thượng, hạ lưu các cống tròn D80 trên kênh tiêu chính.
7.3. Phần bổ sung:
7.3.1. Nâng cấp tuyến Gạt lũ Phong Thành - Xuân Viên:
- Nâng cấp tuyến Gạt lũ Phong Thành - Xuân Viên với tổng chiều dài L=6.551,4m. Cứng hóa mặt tuyến gạt lũ kết hợp giao thông nông thôn; chiều rộng nền đường: Bn=5,0m; chiều rộng mặt đường Bm=3,5m; chiều rộng lề đường Blề=2x0,75m=1,5m. Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 250 dày 18cm; lớp cát vàng tạo phẳng dày 3,0cm; móng bằng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm sau lu lèn; lớp tiếp giáp đáy móng đường dày 30cm đầm chặt K=0,98; đắp phụ lề bằng đất đồi đầm chặt K=0,90. Gia cố lề bằng đá xô bồ dày 20cm, trên té mạt dày trung bình 3,0cm.
- Kè gia cố mái đê phía kênh Phong Thành, đoạn từ C0+00 đến C38+34, chiều dài Lkè=1.915m; cao trình đỉnh kè bằng cao trình vai đường từ (+7.10) đến (+7.40); cao trình chân kè (+4.50); mái dốc m = 2,00. Kết cấu mái kè bằng đá xây vữa xi măng mác 100 dày 30cm; dưới lót đá dăm (4x6) dày 10cm; chân khay bằng lăng thể đá xây rộng b= 0,50m. Theo chiều dài tuyến kè, trung bình 10m tách 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường.
7.3.2. Nâng cấp tuyến kênh T1:
- Nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu kết hợp T1 xuất phát từ tuyến gạt lũ Xuân Viên đến kênh tiêu chính; tổng chiều dài LT1=1.866m, mặt cắt ngang kiểu chữ nhật. Kết cấu: Móng, tường kênh bằng đá xây vữa xi măng mác 100; trát tường, láng đáy kênh bằng vữa xi măng mác 75 dày 2,0cm; trên đỉnh tường bố trí hệ giằng bằng BTCT mác 200. Chia làm 02 đoạn: Đoạn 1 từ C0+00 đến C7+44, dài L1=378m, kích thước mặt cắt ngang (B1xH1)=(0,6x1,0)m; Đoạn 2 từ C7+44 đến cuối tuyến, dài L2=1.488m, kích thước mặt cắt ngang (B2xH2)=(1,0x1,2)m. Theo chiều dài tuyến kênh, trung bình 10m tách 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường. Xây dựng, hoàn trả các công trình trên kênh gồm: Cống đầu tuyến, các cống trên kênh, tấm đan qua kênh, điều tiết trên kênh và đầu kênh cấp 2.
- Nâng cấp bờ kênh kết hợp giao thông nông thôn: Đoạn 1 từ C1+00 đến C7+44, dài Lđ1= 344m; chiều rộng nền đường Bn=5,0m; chiều rộng mặt đường Bm=3,5m; chiều rộng lề đường Blề=2x0,75m=1,5m; Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 250 dày 18cm; lớp cát vàng tạo phẳng dày 3,0cm; móng bằng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm sau lu lèn; lớp tiếp giáp đáy móng đường dày 30cm đầm chặt K=0,98; đắp phụ lề bằng đất đồi đầm chặt K=0,90; gia cố lề bằng đá xô bồ dày 20cm, trên té mạt dày trung bình 3,0cm. Đoạn 2 từ C7+44 đến cuối tuyến, dài Lđ2=1.488m; chiều rộng nền đường Bn=7,50m; chiều rộng mặt đường Bm=5,5m; chiều rộng lề đường Blề =2x1,0m=2,0m; Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 300 dày 22cm; lớp cát vàng tạo phẳng dày 3,0cm; lớp móng bằng cấp phối đá dăm loại II dày 20cm sau lu lèn; lớp tiếp giáp đáy móng đường dày 30cm đầm chặt K=0,98; đắp phụ lề bằng đất đồi, đầm chặt K=0,90; gia cố lề bằng đá xô bồ dày 20cm, trên té mạt dày trung bình 3,0cm.
7.3.3. Nâng cấp tuyến kênh T2:
- Nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu kết hợp T2 xuất phát từ xi phông lấy nước trên tuyến gạt lũ Xuân Viên đến kênh tiêu chính (Trạm y tế xã Văn Phong); tổng chiều dài LT2=2.290m, mặt cắt ngang kiểu chữ nhật. Kết cấu: Móng, tường kênh bằng đá xây vữa xi măng mác 100; trát tường, láng đáy kênh bằng vữa xi măng mác 75 dày 2,0cm; trên đỉnh tường bố trí hệ giằng bằng BTCT mác 200. Chia làm 02 đoạn. Đoạn 1 từ C0+00 đến C16+30, dài L1=830m, kích thước mặt cắt ngang (B1xH1)=(0,8x1,2)m; Đoạn 2 từ C16+30 đến cuối tuyến, dài L2=1.452m, kích thước mặt cắt ngang (B2xH2)=(1,0x1,2)m. Theo chiều dài tuyến kênh, trung bình 10m tách 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường. Xây dựng, hoàn trả các công trình trên kênh gồm: Xi phông đầu tuyến, các cống trên kênh, tấm đan qua kênh, điều tiết trên kênh và đầu kênh cấp 2.
- Nâng cấp bờ kênh kết hợp giao thông nông thôn đoạn từ C0+00 đến C16+30 (đường đi Cúc Phương) dài 830m; chiều rộng nền Bn=5,0m; chiều rộng mặt Bm=3,5rn; chiều rộng lề đường Blề=2x0,75m=1,5m. Kết cấu mặt bằng đá xô bồ lu lèn dày 20cm, trên té mạt tạo phẳng dày trung bình 3,0cm; lớp tiếp giáp đáy móng đường đầm chặt K=0,95; đắp phụ lề bằng đất đồi, đầm chặt K=0,90.
7.3.4. Nâng cấp tuyến kênh T3:
- Nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu kết hợp T3, xuất phát từ tuyến gạt lũ Phong Thành (núi Cối) đến đường Nho Quan - Cúc Phương; tổng chiều dài LT3=1.103m, mặt cắt ngang kiểu chữ nhật, kích thước mặt cắt ngang (BxH)=(1,0x1,2)m. Kết cấu: Móng, tường kênh bằng đá xây vữa xi măng mác 100; trát tường, láng đáy kênh bằng vữa xi măng mác 75 dày 2,0cm; trên đỉnh tường bố trí hệ giằng bằng BTCT mác 200. Theo chiều dài tuyến kênh, trung bình 10m tách 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường. Xây dựng, hoàn trả các công trình trên kênh gồm: Cống đầu tuyến, các cống trên kênh, tấm đan qua kênh, điều tiết trên kênh và đầu kênh cấp 2.
- Nâng cấp bờ kênh kết hợp giao thông nông thôn chiều dài 1.103m; chiều rộng nền đường Bn=5,0m, chiều rộng mặt đường Bm=3,5m, chiều rộng lề đường Blề = 2x0,75m = 1,5m. Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 250 dày 18cm; lớp cát vàng tạo phẳng dày 3,0cm; lớp móng bằng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm sau lu lèn; lớp tiếp giáp đáy móng đường dày 30cm đầm chặt K=0,98; đắp phụ lề bằng đất đồi, đầm chặt K=0,90; gia cố lề bằng đá xô bồ dày 20cm, trên té mạt dày trung bình 3,0cm.
7.3.5. Kè, nâng cấp kênh tiêu chính:
- Kè gia cố mái kênh tiêu chính phía bờ hữu đoạn từ C14+14 đến C25+42, chiều dài L =578m (đoạn qua trường THCS và UBND xã Văn Phong); cao trình đỉnh kè bằng cao trình vai đường; cao trình chân kè bằng cao trình đáy kênh thiết kế; mái dốc m=1,50. Kết cấu mái kè bằng đá xây vữa xi măng mác 100 dày 30cm, dưới lót đá dăm (4x6) dày 10cm; chân khay dạng tường chắn bằng đá xây vữa xi măng mác 100, lót móng bằng đá dăm (4x6) dày 10cm. Theo chiều dài tuyến kè, trung bình 10m tách 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường.
- Nâng cấp bờ kênh kết hợp giao thông nông thôn; chiều rộng nền đường Bn=5,0m; chiều rộng mặt đường Bm=3,5m; chiều rộng lề đường Blề =2x0,75m=1,5m. Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 250 dày 18cm; lớp cát vàng tạo phẳng dày 3,0cm; lớp móng bằng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm sau lu lèn; lớp tiếp giáp đáy móng đường dày 30cm đầm chặt K=0,98; đắp phụ lề bằng đất đồi, đầm chặt K=0,90; gia cố lề bằng đá xô bồ dày 20cm, trên té mạt dày trung bình 3,0cm.
8. Giá trị tổng dự toán sau điều chỉnh, bổ sung:
ĐVT: đồng
TT |
Nội dung chi phí |
Tổng dự toán đã được phê duyệt tại QĐ số 222/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 |
Kinh phí điều chỉnh, bổ sung |
Tổng dự toán sau điều chỉnh, bổ sung |
1 |
Chi phí xây dựng + thiết bị: |
111.872.764.000 |
4.120.562.000 |
115.993.326.000 |
2 |
Chi phí quản lý dự án: |
1.460.973.000 |
60.732.000 |
1.521.705.000 |
3 |
Chi phí tư vấn ĐTXD: |
5.215.266.000 |
2.146.088.000 |
7.361.354.000 |
4 |
Chi phí khác: |
2.353.157.000 |
2.897.936.000 |
5.251.093.000 |
5 |
Chi phí đền bù - GPMB: |
5.000.000.000 |
-2.897.787.000 |
2.102.213.000 |
6 |
Chi phí dự phòng: |
12.377.040.000 |
-6.327.531.000 |
6.049.509.000 |
|
Tổng cộng: |
138.279.200.000 |
0 |
138.279.200.000 |
9. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của UBND tỉnh.
Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo của dự án theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nho Quan và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 29-NQ/TU về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm môi trường cấp bách ngành Than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 222/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển khu vực ngoài vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến 2020 và lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, lò gạch cải tiến, lò đứng liên tục và lò sử dụng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch bố trí, sắp xếp ổn định dân cư giai đoạn 2012-2015, định hướng 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh Quyết định 4833/QĐ-UB về duyệt điều chỉnh cục bộ quy họach chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) khu tái định cư (30,224 ha) phường Bình Khánh, quận 2 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2000) khu đô thị chỉnh trang kế cận khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 21/02/2008