Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 1294/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 30/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1294/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng và ban hành Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 13/6/2017 của Hội đồng thẩm định Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đối với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1797/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 42 vị trí việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (gồm 12 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, 17 vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ và 13 vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ) - theo đề nghị của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1203/SLĐTBXH-VP ngày 29/6/2017.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 42 vị trí việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung: Gồm 7 năng lực - cụ thể theo phụ lục 1 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Gồm 5 năng lực - cụ thể theo phụ lục 2 đính kèm.
3. Phê duyệt Bảng tổng hợp khung năng lực đối với từng vị trí việc làm thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội- cụ thể theo phụ lục 3 đính kèm.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở khoa học để sắp xếp tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch; bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ và thực hiện các chế độ chính sách đối với đội ngũ công chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội theo biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm và quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội dung tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động- Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN
(ban hành kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát chung về Khung năng lực chung của vị trí việc làm thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội: Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở mỗi công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung của vị trí việc làm thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp;
- Sử dụng công nghệ thông tin;
- Sử dụng ngoại ngữ.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung: Các mức độ - cấp độ trong Khung năng lực chung của vị trí việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội được quy định như sau:
1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ: Thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người dân và xã hội được quy định rõ tại Điều 8, 9, 10, 15, 18, 19, 20 Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008.
Các mức độ về Đạo đức và trách nhiệm công vụ |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ |
- Ý thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Thể hiện sự liêm chính, chuẩn mực trong suốt quá trình xử lý công việc. - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, quy chế của cơ quan, đơn vị. |
2. Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ |
- Thể hiện trách nhiệm trong việc đáp ứng các yêu cầu đầu ra của công việc và ý chí khắc phục những mặt còn hạn chế của bản thân để nâng cao hiệu quả công việc. - Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân; - Trung thực báo cáo thông tin đến cấp trên và chia sẻ thông tin với đồng nghiệp để cùng nhau hướng tới mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị. - Tự nhận trách nhiệm khi không đạt được kết quả đầu ra như yêu cầu (về tiến độ, chất lượng, chi phí...) |
3. Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong thi hành công vụ |
- Không né tránh những công việc khó và có trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí của công việc. - Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực. |
4. Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ |
- Chủ động đảm trách, hăng say thực hiện những công việc khó và chịu trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí của công việc thuộc mảng lĩnh vực phụ trách. - Thiết lập, hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành công vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của công chức trong cơ quan, đơn vị. |
5. Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức công vụ |
- Tâm huyết với công việc và sẵn sàng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị. - Tạo được văn hóa làm việc hăng say, tác phong chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị; đi đầu, làm gương trong việc giữ gìn các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp. - Giám sát và có những cách thức điều chỉnh kịp thời những biểu hiện có khả năng dẫn tới hành vi trái với đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của cấp dưới. - Giải quyết các khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền. |
2. Tổ chức thực hiện công việc: Thể hiện năng lực hiểu biết về nhu cầu của tổ chức, công dân nhằm tổ chức thực hiện công việc theo hướng ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ công cung ứng.
Các mức độ về Tổ chức thực hiện công việc |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Tổ chức thực, hiện công việc theo các tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn |
- Lên kế hoạch và theo dõi tiến độ công việc dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp; xác định được những nhiệm vụ ưu tiên trong công việc và tổ chức thực hiện, hoàn thành được những công việc đơn giản đúng thời hạn, đáp ứng được yêu cầu của tổ chức, công dân. - Cập nhật các thay đổi trong chính sách, thủ tục, quy trình cung cấp dịch vụ hoặc triển khai công việc... nhằm tạo điều kiện để tổ chức, công dân, đồng nghiệp, nắm bắt thông tin một cách kịp thời và sử dụng dịch vụ công hiệu quả hơn. |
2. Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất |
- Xây dựng kế hoạch, xác định được quy trình, nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc; xác định, thực hiện những công việc cần ưu tiên và có những điều chỉnh kịp thời trong quá trình triển khai công việc nhằm đảm bảo các sản phẩm đầu ra đáp ứng được yêu cầu, giải quyết thủ tục cho công dân, tổ chức đúng/sớm hẹn. - Xây dựng các hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính hoặc đề xuất hợp lý hóa thủ tục dựa trên thông tin phản hồi của đồng nghiệp, công dân, tổ chức. |
3. Đề xuất điều chỉnh thủ tục, dịch vụ, quy trình làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân |
- Xây dựng, triển khai quy trình, hệ thống để hướng dẫn và theo dõi tiến độ công việc; nhận diện những vướng mắc và đề xuất những phương án xử lý. - Hiểu được tác động của các quy định mới, định hướng/chỉ đạo mới do cấp trên đưa ra và tổ chức, xác định lại ưu tiên trong công việc để đảm bảo tiến độ và hiệu quả những nhiệm vụ khó/ phức tạp. - Thiết kế và triển khai khảo sát sự hài lòng của khách hàng hoặc kế hoạch của cấp trên nhằm đề ra những cải tiến cần thiết cho chất lượng dịch vụ công. - Chủ động đề ra các giải pháp nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế trong công việc, dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đồng nghiệp, công dân, tổ chức. |
4. Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của tổ chức, công dân |
- Xác định rõ, theo dõi và điều chỉnh kịp thời những mục tiêu, cách thức sắp xếp tổ chức, ưu tiên trong công việc, nguồn lực bên trong và bên ngoài cần thiết để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trọng yếu của cơ quan, đơn vị. - Dự đoán sự thay đổi trong nhu cầu và kỳ vọng ngày càng tăng của công dân, tổ chức để tiếp tục cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ công. - Xây dựng các nhóm bao gồm các bên liên quan và các bên trung gian để phát triển các giải pháp cho các rào cản ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. - Thường xuyên đưa ra các ý tưởng khả thi để cải tiến chất lượng dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý. |
5. Đưa ra các định hướng chiến lược hướng khách hàng |
Xác định rõ mục tiêu, ưu tiên trong công việc và sắp xếp tổ chức khoa học những công việc có quy mô toàn thành phố/ tính chất phức tạp, cần huy động nguồn lực lớn cả bên trong và bên ngoài cơ quan, đơn vị. - Phát triển các sáng kiến đột phá cải thiện đáng kể chất lượng dịch vụ và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. - Dự đoán những rào cản vô hình/hữu hình để đưa ra những kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo được chất lượng kết quả đầu ra. |
3. Soạn thảo và ban hành văn bản: Ở các cấp độ thấp, năng lực này thể hiện sự am hiểu và đáp ứng được các quy định về thể thức trình bày văn bản. Ở các cấp độ cao hơn, năng lực thể hiện hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; từ đó có phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế.
Các mức độ về Soạn thảo và ban hành văn bản |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Nắm được các quy định về văn bản hành chính, áp dụng vào công việc chuyên môn |
- Nắm được các quy định thể thức trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. - Nghiên cứu và áp dụng văn bản, chính sách,.. vào công việc chuyên môn - Dự thảo các văn bản thông thường bằng khả năng nghiên cứu và sự tư vấn cũng người có quyền lợi/trách nhiệm liên quan. |
2. Nắm vững các quy định, vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách... |
- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. - Soạn thảo được các văn bản đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội dung rõ ràng, truyền tải được thông tin, phù hợp với đối tượng nhắm tới, đạt được mục đích đề ra và có đưa ra định hướng triển khai áp dụng để giải quyết công việc. - Nghiên cứu các thông tin có liên quan và khả năng áp dụng chính sách do các cơ quan hoặc cá nhân khác đề xuất/ban hành. |
3. Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương |
- Nắm vững các quy định thể thức trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. - Rà soát, tư vấn điều chỉnh các loại văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác, thuyết phục được đối tượng nhắm tới và đạt được mục đích đề ra. - Tổ chức nghiên cứu và làm việc với chuyên gia, các cá nhân có liên quan để phát triển các quy trình, chính sách đúng đắn, có tính thực tiễn phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương. |
4. Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách |
Soạn thảo các văn bản phức tạp, nghiên cứu khoa học...đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính. - Văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học. - Thiết lập khung pháp lý chung nhằm hỗ trợ cho việc xây dựng, quản trị các chính sách và thúc đẩy, hỗ trợ CCVC trong thực thi chính sách. |
5. Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách |
- Soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp luật hoặc các nghiên cứu khoa học phức tạp, có tính phổ quát lớn hoặc chuyên môn cao; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học; - Xây dựng chính sách có mức tác động sâu rộng đến lĩnh vực, ngành nghề thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị. - Thiết lập khung chương trình đánh giá tác động của chính sách, thực hiện điều chỉnh chính sách trên cơ sở đánh giá tác động và nghiên cứu về xã hội, nhân khẩu học, đối tượng tác động... |
4. Giao tiếp ứng xử: Thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người dân và xã hội được quy định rõ tại Điều 16, 17 Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008.
Các mức độ về Giao tiếp ứng xử |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng |
- Truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, đầy đủ và lắng nghe phản hồi. - Thái độ lịch sự, hòa nhã, lịch sự khi giao tiếp với công dân và tổ chức. - Nhận thức được việc mỗi người có cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với cùng thông tin, sự kiện; từ đó kiểm soát được cảm xúc, sẵn sàng lắng nghe và ghi nhận các ý kiến phản hồi mang tính xây dựng và giải đáp các câu hỏi, thắc mắc đơn giản của công dân, tổ chức kịp thời; |
2. Thúc đẩy giao tiếp hai chiều |
- Truyền đạt thông tin, ý kiến một cách tự tin, rõ ràng và đầy đủ; hiểu được đối tượng truyền đạt thông tin (cung cấp đúng thông tin cho đúng đối tượng). - Trao đổi cởi mở và có tính chất xây dựng về các cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng, khách quan khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác để tránh hoặc làm rõ xung đột, bất đồng. - Có những điều chỉnh hợp lý về nội dung, ngôn từ, cách thức truyền đạt...và dự phòng trước cách hài hòa ý kiến bất đồng để đạt được sự đồng thuận từ đối tượng hướng tới. |
3. Giao tiếp tốt với tổ chức, công dân và trong nội bộ cơ quan, đơn vị. |
- Giao tiếp một cách tự tin, linh động với tổ chức, công dân và đồng nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức, xử lý công việc. - Nhận biết được trạng thái cảm xúc, những quan điểm, bất đồng, xung đột lợi ích/công việc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh và đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao tiếp. - Trình bày lưu loát một bài thuyết trình, phát biểu truyền tải được nội dung hướng đến và có sự trao đổi để đạt được sự đồng thuận từ người nghe. |
4. Giao tiếp trong và ngoài cơ quan, đơn vị |
- Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan, đơn vị về công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc mảng lĩnh vực phụ trách. - Truyền đạt, trình bày thông tin, ý tưởng phức tạp hoặc mang tính chiến lược một cách đơn giản, súc tích và lôi cuốn. - Nhận biết được trạng thái cảm xúc/sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để kịp thời điều chỉnh cách thức truyền đạt, trao đổi thông tin nhạy cảm/ phức tạp; đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp. |
5. Giao tiếp về vấn đề mang tính, chiến lược |
- Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài nước liên quan đến công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. - Truyền đạt niềm tin về tầm nhìn, chiến lược chung của cơ quan, đơn vị khiến nhân viên, đồng nghiệp, tổ chức, công dân muốn cam kết và cùng đóng góp xây dựng cơ quan, đơn vị ngày càng phát triển hơn. (truyền cảm hứng) |
5. Quan hệ phối hợp: Thể hiện năng lực tạo dựng được sự tin tưởng, chuyên nghiệp và điều hòa những bất đồng, xung đột về quan điểm, lợi ích, tính chất công việc... trong phối hợp tổ chức, xử lý công việc với đồng nghiệp, các bên có liên quan trong và ngoài cơ quan, đơn vị để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chung.
Các mức độ về Quan hệ phối hợp |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp trong công việc với đồng nghiệp |
- Thể hiện tinh thần hợp tác; tôn trọng quan điểm, đối xử công bằng, thân thiện đồng nghiệp và hiểu được vai trò, trách nhiệm của mỗi thành viên nhóm phối hợp; - Thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin, công việc với đồng nghiệp, các bên liên quan để hiểu được quan điểm, cách nhìn nhận. - Linh động điều chỉnh kế hoạch, phương pháp làm việc của cá nhân khi cần, để đảm bảo hoàn thành mục tiêu chung của phòng/nhóm. |
2. Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ |
- Chủ động tạo mối quan hệ với các đồng nghiệp trong và ngoài phòng/nhóm để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công việc, nhiệm vụ. - Chủ động dành thời gian cùng xác định nhiệm vụ, mục tiêu của nhóm/bộ phận để đảm bảo sự thống nhất cao; hỗ trợ đồng nghiệp giải quyết vướng mắc phát sinh khi cần. - Thể hiện tinh thần hợp tác; ghi nhận những đóng góp và xây dựng sự tin tưởng giữa các bên có liên quan nhằm tạo sự đồng thuận chung. - Tiếp thu góp ý và đề xuất/có những điều chỉnh kịp thời trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc, đảm bảo sự ủng hộ, phối hợp của đồng nghiệp và các bên có liên quan. |
3. Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ |
- Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn nhau trong nội bộ khuyến khích các thảo luận mang tính xây dựng, hướng vào tầm nhìn, mục tiêu chung; kiểm soát và từng bước xử lý mâu thuẫn (nếu có) giữa cấp dưới /đồng nghiệp bằng cách phân công công việc hợp lý hoặc các phương pháp hòa giải. - Đại diện cho phòng/nhóm (tương đương) lắng nghe, tiếp thu ý kiến cởi mở, chân thành, trao đổi và thuyết phục nhằm đạt được sự đồng thuận chung trong việc phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động liên phòng, đảm bảo được mục tiêu/kết quả đầu ra. - Duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận khác nhau trong và ngoài cơ quan, đơn vị để cùng triển khai thực hiện công việc thuộc mảng lĩnh vực phụ trách và hoàn thành mục đích, nhiệm vụ chung. |
4. Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp |
- Xây dựng nhóm vững mạnh dựa trên việc phát huy tất cả thế mạnh của các thành viên; tạo điều kiện hợp tác giữa các nhóm khác nhau nhằm hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị. - Tạo dựng được uy tín cá nhân và mạng lưới quan hệ, hợp tác với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các cơ quan, đơn vị ở nhiều cấp thông qua chia sẻ thông tin và nguồn lực để hướng tới mục tiêu chung. - Tạo được một nhóm làm việc hiệu quả, thể hiện sự quan tâm đến đồng nghiệp; thúc đẩy cộng tác, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng, thảo luận, đưa ra các đề xuất và giải pháp hữu hiệu; |
5. Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược |
- Tạo được uy tín, mối quan hệ với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các lãnh đạo chủ chốt từ các các cơ quan, đơn vị, địa phương khác để cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung, cải thiện chất lượng dịch vụ hoặc nâng cao hiệu quả quản lý các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được quy định. - Giải quyết hiệu quả các xung đột gay gắt trong và ngoài cơ quan, đơn vị phát sinh từ việc cạnh tranh mục tiêu, nguồn lực hạn chế, xung đột trong tính chất công việc, chức năng, nhiệm vụ hoặc khác nhau về quan điểm, lợi ích... |
6. Sử dụng CNTT: Đáp ứng được các tiêu chuẩn theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 11/3/2014 quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Các mức độ về Sử dụng CNTT |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản |
Đáp ứng được một số chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 05 mô đun sau: - Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01). - Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01). - Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01). - Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01). - Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản, trừ nhóm IU06.5 quy định về một số dạng truyền thông số thông dụng (Bảng 06, Phụ lục số 01). |
2. Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao |
Đáp ứng được một số chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 06 mô đun sau: - Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01) - Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01). - Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01). - Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02). |
3. Hiểu biết cơ bản về CNTT và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu |
Đáp ứng được chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 05 mô đun sau: - Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02); |
4. Am hiểu về CNTT và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao |
Đáp ứng được từ 07 mô đun kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao trở lên theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm: - Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02). - Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (Bảng 09, Phụ lục số 02). |
5. Am hiểu về CNTT và có khả năng lập trình các phần mềm chuyên ngành |
Đáp ứng cấp độ 4 và lập trình các phần mềm chuyên ngành phục vụ công việc ở mức sản phẩm hoàn thiện, có thể đưa vào ứng dụng, khai thác ở phạm vi rộng (trong cơ quan, đơn vị, ngành...) |
7. Sử dụng ngoại ngữ (tiếng Anh): Đáp ứng được quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 24/01/2014 ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Các mức độ về Sử dụng ngoại ngữ |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Giao tiếp cơ bản |
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 2 theo quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư Số 01/2014/TT-BGDĐT - Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). - Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. - Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. |
2. Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn |
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 3 theo quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT - Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, xã hội, v.v... - Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. - Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. - Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện...và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. |
3. Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp |
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 4 theo quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT - Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. - Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. - Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. |
4. Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt |
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 5 theo quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT - Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. - Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. - Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. - Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết. |
5. Sử dụng thành thạo ngôn ngữ |
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 6 theo quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT - Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. - Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. - Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp. |
3. Bảng tổng hợp khung năng lực chung:
STT |
Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung |
Các mức độ của năng lực |
1 |
Đạo đức và trách nhiệm công vụ |
5 mức độ |
2 |
Tổ chức thực hiện công việc |
5 mức độ |
3 |
Soạn thảo và ban hành văn bản |
5 mức độ |
4 |
Giao tiếp ứng xử |
5 mức độ |
5 |
Quan hệ phối hợp |
5 mức độ |
6 |
Sử dụng công nghệ thông tin |
5 mức độ |
7 |
Sử dụng ngoại ngữ |
5 mức độ |
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát chung về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Đây là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí cụ thể trong cơ quan, đơn vị và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Quản lý sự thay đổi;
- Ra quyết định;
- Quản lý nguồn lực;
- Phát triển nhân viên.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
a) Tầm nhìn và định hướng chiến lược: Thể hiện sự am hiểu các yếu tố ngoại cảnh cũng như chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để xác định được định hướng phát triển ưu tiên trong dài hạn. Đối với công chức nói chung, tầm nhìn và định hướng chiến lược thể hiện ở mức độ những nhiệm vụ, kết quả công việc của cá nhân đáp ứng được những mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự bao quát tình hình chính trị, cân nhắc những tác động khi xây dựng chiến lược dài hạn trên diện rộng nhằm tối ưu hóa chất lượng dịch vụ công và tạo sự phát triển bền vững cho cơ quan, đơn vị.
Các mức độ về Tầm nhìn và định hướng chiến lược |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân |
- Hiểu được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, chính sách, quy trình làm việc chung... của cơ quan, đơn vị quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và địa phương. - Chủ động cập nhật thông tin về xu hướng liên quan đến lĩnh vực chuyên trách nhằm góp ý, đề xuất kế hoạch trung hạn của phòng/bộ phận. - Luôn ý thức, cân nhắc và xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai công việc, nhiệm vụ cá nhân phù hợp với những mục tiêu, kế hoạch, bối cảnh chung của phòng, cơ quan, đơn vị. |
2. Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho nhóm/bộ phận |
- Chủ động tìm hiểu và chia sẻ những thông tin, xu hướng chung liên quan đến lĩnh vực chuyên trách với đồng nghiệp/ nhóm/ bộ phận. - Đảm bảo nhiệm vụ, hoạt động bộ phận/nhóm phù hợp với chiến lược, mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị. - Hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong công việc giữa các phòng/bộ phận khi xây dựng kế hoạch công việc cho bộ phận/ nhóm để cùng hỗ trợ cho việc hoàn thành được mục tiêu, định hướng chung của cơ quan, đơn vị. |
3. Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ cho của mảng lĩnh vực phụ trách |
- Hiểu biết về các xu hướng phát triển của các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... nhằm đề xuất những hoạt động, kế hoạch công việc phù hợp. - Nắm được các chiến lược, định hướng của cơ quan, đơn vị và những ưu tiên chính trị nhằm xây dựng các kế hoạch công việc, hoạt động phù hợp. - Xây dựng được các chính sách, kế hoạch, dịch vụ công đáp ứng được nhu cầu đa dạng của công dân dựa trên việc cập nhật kiến thức về nhu cầu, xu hướng mới hoặc những kinh nghiệm triển khai thực tiễn của các cơ quan, đơn vị, địa phương, quốc gia khác. |
4. Xây dựng định hướng mục tiêu, của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể |
- Dự đoán được các tác động dài hạn của những yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... lĩnh vực phụ trách. - Định hướng mục tiêu của lĩnh vực phụ trách phù hợp với mục tiêu, chiến lược chung chung của cơ quan, đơn vị. - Am hiểu về hệ thống chính trị, nền công vụ; đối tượng công dân, các loại dịch vụ, cộng đồng, thị trường... liên quan đến mảng lĩnh vực phụ trách; từ đó xây dựng các kế hoạch, chiến lược góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ công và sự hài lòng của người dân. - Xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khai chiến lược, mục tiêu dài hạn của cơ quan, đơn vị. |
5. Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương |
- Am hiểu, dự đoán các xu hướng vận động, các vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, công nghệ... ở trong và ngoài nước; từ đó định hình vai trò, mục tiêu, những ưu tiên chiến lược phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. - Nhận thức và định vị chiến lược phát triển của cơ quan, đơn vị trong mối tương quan với mục tiêu chung của thành phố hoặc định hướng chiến lược của các cơ quan, đơn vị có liên quan. - Xây dựng những chiến lược dài hạn nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ công và tạo những biến chuyển, cải tiến bền vững trong nội bộ cơ quan, đơn vị. |
b) Quản lý sự thay đổi: Đối với công chức nói chung, năng lực này thể hiện sự chủ động nắm bắt những thay đổi. Ở mức độ lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự nhạy bén trong việc nhận diện các nhân tố, biến động, xu hướng vận động của ngành, lĩnh vực (việc ban hành các quy định mới của chính phủ, tình hình kinh tế- ngân sách, ứng dụng công nghệ mới v.v..)...ảnh hưởng đến hoạt động, quy trình làm việc của cơ quan, đơn vị để có những giải pháp, điều chỉnh hợp lý và đảm bảo được hiệu quả hoạt động.
Các mức độ về Quản lý sự thay đổi |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc |
- Nắm bắt được những thay đổi về quy định, định hướng, phương, pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ... đang diễn ra trong phạm vi công việc phụ trách. - Chủ động điều chỉnh phương pháp làm việc/ kế hoạch công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa ra những biện pháp điều chỉnh phù hợp. |
2. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận |
- Nắm bắt được các nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi, cải tổ liên quan đến công việc của nhóm/bộ phận phụ trách. - Xác định được những nhân tố cản trở sự thay đổi và thông báo cho cấp trên hoặc chủ động đưa ra phương án giải quyết. - Trao đổi thông tin với đồng nghiệp để cùng chuẩn bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi, cải tổ. |
3. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách |
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi hoặc những dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp về phương pháp, quy trình, chất lượng dịch vụ/công việc... trong mảng lĩnh vực phụ trách. - Có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời đối với những thay đổi thuộc phạm vi quản lý. - Hỗ trợ cấp trên trong quản lý sự thay đổi của cả cơ quan, đơn vị. |
4. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách |
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi trong chất lượng dịch vụ, phương pháp hoạt động trong các lĩnh vực phụ trách. - Nhanh chóng xây dựng, triển khai các kế hoạch, phương án ứng phó với yếu tố, sự kiện có tác động lớn đến hoạt động, dịch vụ của các lĩnh vực phụ trách. - Cập nhật thông tin cho công chức trong cơ quan, đơn vị và các bên liên quan; vạch ra lộ trình cho sự thay đổi và kiểm soát, điều chỉnh quá trình thực hiện sự thay đổi để không gây xáo trộn hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến công việc chung. |
5. Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị |
- Dự đoán các nhân tố tác động đến hoạt động của cơ quan, đơn vị và chủ động chuẩn bị cho những cải tổ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động như định hướng lại chiến lược phát triển, tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình làm việc, tái cơ cấu bộ máy tổ chức, thay đổi văn hóa làm việc. - Phản ứng nhanh với những thay đổi, biến động; mạnh dạn thay đổi những tư duy, lề lối làm việc cũ và giải trình với các cơ quan cấp trên về những đề xuất thay đổi, cải tổ của cơ quan, đơn vị/địa phương. - Tạo ra môi trường khuyến khích sự thay đổi và tư duy tích cực về thay đổi trong cơ quan, đơn vị. - Đánh giá, cải tổ lại các phương pháp, quy trình làm việc cơ quan, đơn vị và cơ chế phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan theo hướng đơn giản, minh bạch hóa. |
c) Ra quyết định theo thẩm quyền: (giải quyết tình huống và ra quyết định) Đối với công chức, năng lực này thể hiện khả năng suy nghĩ thấu đáo, vạch ra những ưu tiên, phân tích và sử dụng những chứng cứ, luận điểm để đánh giá các phương án lựa chọn trước khi đưa ra một quyết định phù hợp. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện khả năng đưa ra căn cứ dẫn tới quyết định dựa vào mục tiêu, định hướng chiến lược của cơ quan, đơn vị, địa phương; đánh giá tác động, rủi ro của các phương án lựa chọn và các yếu tố chính trị, kinh tế; xã hội, tài chính, môi trường...
Các mức độ về Ra quyết định hiệu quả |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn |
- Hiểu được thông tin/vấn đề, xác định được phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; Nhận biết được mối liên hệ giữa tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa ra quyết định của cấp trên. - Nhận biết được các thứ tự ưu tiên trong quy trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn. - Phân tích, liên kết thông tin với những quyết định đã có tiền lệ hoặc quy trình có sẵn để đưa ra quyết định. |
2. Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc |
- Thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn khác nhau; Nhìn thấy mối liên hệ, mô hình, xu hướng, các thông tin ngầm ẩn từ những dữ liệu đang có để xây dựng các phương án lựa chọn. - Đánh giá và đề xuất lựa chọn phương án tối ưu cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp. - Giải trình một cách rõ ràng quá trình, căn cứ đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp. - Nhanh chóng đưa ra các quyết định đã có tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có sẵn và chịu trách nhiệm về quyết định đó. - Đưa ra lời tư vấn hoặc thông tin phản hồi để giúp đồng nghiệp đưa ra những quyết định đúng trong xử lý công việc. |
3. Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách |
- Nhận biết, phân tích, đánh giá được các thông tin phức tạp, các yếu tố nhân quả, các thông tin ngầm ẩn để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này. - Nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ. - Chịu trách nhiệm giải trình về những quyết định của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách và quy định rõ quyền hạn quyết định của cấp dưới. - Kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả. |
4. Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách |
- Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn trong điều kiện thiếu nguồn tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan/đơn vị, chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này. - Đưa ra những quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng, mục tiêu chiến lược của cơ quan, đơn vị dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có dù đang chịu áp lực và chịu trách nhiệm về những trách nhiệm này. - Chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên trong quá trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị. |
5. Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị |
- Nhanh chóng nhận diện được các thông tin, tình huống, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn từ những thông tin trái chiều nhau để xác định phương án lựa chọn. - Xem xét các rủi ro và đưa ra quyết định bất chuẩn tắt có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị một cách chính xác, kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục tiêu chung của tổ chức, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có dù đôi khi chưa có đầy đủ thông tin cần thiết... và giải trình quyết định này với các cấp trên khi được yêu cầu. - Phối hợp, liên kết chặt chẽ các đối tác, các bên có liên quan trong suốt quá trình ra quyết định. - Mạnh dạn trao quyền quyết định và theo dõi, điều chỉnh quá trình ra quyết định của cấp dưới. |
d) Quản lý nguồn lực: Đối với công chức, năng lực này thể hiện ý thức tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ quan, đơn vị và sự chủ động nghiên cứu, đề xuất, áp dụng những phương pháp tổ chức công việc đảm bảo được chất lượng đầu ra những hiệu quả về chi phí. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện sự linh hoạt trong việc kết hợp, tận dụng các nguồn lực bên trong và ngoài cơ quan, đơn vị như tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ, nhân sự, uy tín... để thực hiện được các mục tiêu, chiến lược đề ra.
Các mức độ về Quản lý nguồn lực |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. |
- Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung của cơ quan, đơn vị. - Đề xuất những phương án tổ chức, thực hiện công việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật chất, nhân lực, công nghệ....) và đảm bảo được chất lượng đầu ra. |
2. Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận |
- Xác định được những nguồn lực cần tập trung đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của nhóm/bộ phận. - Lập kế hoạch chính xác cho những yêu cầu về nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của nhóm/bộ phận. |
3. Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng |
- Đánh giá và hợp lý hóa quy trình, cách thức tổ chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được các nguồn lực thuộc phạm vi quản lý, chất lượng dịch vụ hoặc kết quả đầu ra của công việc. - Khuyến khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp lý; Giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực cửa cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh. |
4. Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách |
- Xác định năng lực cốt lõi, định hướng được nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, định hướng của cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách. - Có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý vào các hoạt động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến lược lâu dài của cả cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách. - Chủ động tìm kiếm, vận động những nguồn lực từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng dịch vụ, kết quả đầu ra. |
5. Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị |
- Dự đoán và đánh giá được nhu cầu về các nguồn lực tài chính, nhân sự, công nghệ, vật chất... của cơ quan, đơn vị trong ngắn hạn và dài hạn để có phương án chuẩn bị, huy động, điều phối phù hợp. - Chú trọng việc áp dụng những phương pháp khoa học để quản lý và phát triển nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ...) của cơ quan, đơn vị. - Tạo nên văn hóa, ý thức làm việc hướng đến chất lượng, hiệu quả công việc bằng cách phát huy tốt nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ...) trong cơ quan, đơn vị. |
đ) Phát triển nhân viên: Đối với công chức, năng lực này thể hiện sự cởi mở, sẵn sàng chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm hoặc tư vấn, hướng dẫn đồng nghiệp để họ trau dồi kiến thức, nâng cao chuyên môn, kỹ năng nhằm thực hiện công việc tốt hơn. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện sự quan tâm tạo điều kiện, môi trường làm việc giúp công chức phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm phục vụ cho mục tiêu dài hạn của cơ quan, đơn vị.
Các mức độ về Phát triển nhân viên |
Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác |
- Cung cấp các phản hồi mang tính xây dựng về việc thực thi những nhiệm vụ cụ thể của đồng nghiệp. - Chủ động chia sẻ kiến thức, chuyên môn đồng nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy nhau học tập, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc. - Sẵn sàng hướng dẫn, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho đồng nghiệp. |
2. Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân |
- Hiểu rõ thế mạnh, tính cách của từng nhân viên để phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân viên có đủ những thông tin, nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân công một cách hiệu quả. - Quan tâm đến mong muốn, nhu cầu phát triển bản thân của đồng nghiệp và tạo điều kiện để họ tham gia các hoạt động, nhiệm vụ giúp phát triển kỹ năng, nghiệp vụ... đó. - Quan sát để ghi nhận, đánh giá kết quả làm việc của cấp dưới. |
3. Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển |
- Thường xuyên đánh giá cấp dưới; cung cấp thông tin phản hồi kịp thời, mang tính xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, phát triển năng lực của cấp dưới. - Áp dụng các hình thức động viên, công nhận kịp thời đối với các công chức có hiệu quả làm việc xuất sắc. - Cùng nhân viên xác định mục tiêu công việc và lập kế hoạch phát triển cá nhân; Đánh giá các chương trình đào tạo hiện có; tạo điều kiện cho cấp dưới tham gia các chương trình và cơ hội học tập, làm việc để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ. - Bố trí nhân viên mới và nhân viên có kinh nghiệm cùng làm việc để tạo điều kiện cho nhân viên mới hiểu biết về công việc, lĩnh vực. |
4. Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân |
- Xây dựng, khuyến khích mô hình đào tạo tại chỗ, phát triển nghề nghiệp và nhân lực cho tất cả CCVC thuộc lĩnh vực phụ trách - Xác định yêu cầu về năng lực cần thiết cho công việc trong dài hạn của lĩnh vực phụ trách để có phương án phát triển nguồn nhân lực phù hợp. - Xây dựng hệ thống khen thưởng công bằng, công khai nhằm ghi nhận đóng góp tích cực của công chức, viên chức cho toàn cơ quan, đơn vị. - Nhận diện tiềm năng và hướng dẫn nhân viên phát triển khả năng đó bằng cách giới thiệu các nguồn thông tin, các khóa đào tạo hoặc giao các công việc phù hợp. |
5. Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm |
- Tạo văn hóa thúc đẩy việc tự học tập, nâng cao năng lực và chia sẻ kiến thức, chuyên môn, kinh nghiệm trong cơ quan, đơn vị. - Định hướng mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự của cơ quan, đơn vị trong đó xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng công chức nhằm cung cấp dịch vụ và thực hiện nhiệm vụ đạt được chiến lược chung. - Nắm bắt được tâm tư, yêu cầu phát triển nghề nghiệp của CCVC để thu hút và giữ chân những người có chuyên môn cao. - Có tầm nhìn chiến lược về nhu cầu năng lực cần thiết cho sự phát triển của cơ quan, đơn vị trong tương lai để phát hiện và phát triển lớp CCVC lãnh đạo kế cận. |
3. Bảng tổng hợp khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
STT |
Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung |
Các mức độ của năng lực |
1 |
Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược |
5 mức độ |
2 |
Quản lý sự thay đổi |
5 mức độ |
3 |
Ra quyết định |
5 mức độ |
4 |
Quản lý nguồn lực |
5 mức độ |
5 |
Phát triển nhân viên |
5 mức độ |
BẢNG TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN
(ban hành kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên vị trí việc làm |
Trình độ cần để đáp ứng VTVL |
Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL |
Khung năng lực chung |
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý |
Năng lực đặc thù nếu có |
|||||||||||||
Chuyên môn |
Ngoại ngữ |
Tin học |
Năng lực 1 |
Năng lực 2 |
Năng lực 3 |
Năng lực 4 |
Năng lực 5 |
Năng lực 6 |
Năng lực 7 |
Năng lực 1 |
Năng lực 2 |
Năng lực 3 |
Năng lực 4 |
Năng lực 5 |
|||||
I |
Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
||||||||||||||||||
1 |
Giám đốc Sở |
Đại học trở lên |
c/chỉ B |
c/chỉ B |
- Cao cấp LLCT - Chứng chỉ ngạch chuyên viên chính trở lên. |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 5 |
|
|
2 |
Phó Giám đốc Sở |
Đại học trở lên |
c/chỉ B |
c/chỉ B |
- Cao cấp LLCT - Chứng chỉ ngạch CVC trở lên. |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 4 |
Mức 5 |
Mức 4 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 5 |
Mức 5 |
|
|
3 |
Chánh Thanh tra Sở |
Đại học trở lên |
c/chỉ B |
c/chỉ A |
Chứng chỉ ngạch Chuyên viên trở lên và Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên trở lên. |
Mức 5 |
Mức 4 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 4 |
|
|
4 |
Phó Chánh Thanh tra |
Đại học trở lên |
c/chỉ B |
c/chỉ A |
Chứng chỉ ngạch Chuyên viên trở lên và Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên trở lên. |
Mức 5 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
|
|
5 |
Trưởng phòng |
Đại học |
B |
A |
Trung cấp LLCT; Chứng chỉ QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 4 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 4 |
|
|
6 |
Phó Trưởng phòng |
Đại học |
B |
A |
Trung cấp LLCT; Chứng chỉ QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
|
|
7 |
Chánh Văn phòng |
Đại học |
B |
A |
CC LLCT; BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 4 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 4 |
Mức 4 |
|
|
8 |
Phó Chánh Văn phòng |
Đại học |
B |
A |
CC LLCT; BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 3 |
|
|
9 |
Chưa phát sinh nhiệm vụ |
||||||||||||||||||
10 |
Chưa phát sinh nhiệm vụ |
||||||||||||||||||
11 |
Chưa phát sinh nhiệm vụ |
||||||||||||||||||
12 |
Chưa phát sinh nhiệm vụ |
||||||||||||||||||
II |
Nhóm vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ |
||||||||||||||||||
1 |
Quản lý tài chính- kế toán |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
2 |
Quản lý kế hoạch-thống kê |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
3 |
Quản lý tiền lương |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
4 |
Quản lý về bảo hiểm xã hội |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
5 |
Quản lý về việc làm, xuất khẩu lao động |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
6 |
Quản lý về an toàn lao động, vệ sinh lao động. |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
7 |
Quản lý về đào tạo nghề |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
8 |
Quản lý chính sách người có công |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
9 |
Quản lý hồ sơ người có công |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
10 |
Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
11 |
Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
12 |
Quản lý về bình đẳng giới |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
13 |
Quản lý theo dõi công tác dạy nghề-lao động sản xuất tại các trung tâm cho đối tượng nghiện ma túy, mại dâm |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
14 |
Phòng, chống tệ nạn xã hội |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
15 |
Thanh tra |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch TTV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
16 |
Pháp chế |
Đại học Luật |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
17 |
Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
III |
Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ |
||||||||||||||||||
1 |
Tổ chức nhân sự |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
2 |
Hành chính tổng hợp |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
3 |
Hành chính một cửa |
Đại học CNTT |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 5 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
4 |
Quản trị công sở |
Đại học |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
5 |
Công nghệ thông tin |
Đại học CNTT |
B |
ĐH |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 5 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
6 |
Kế toán |
TC |
|
A |
KTVTC |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
7 |
Thủ quỹ |
|
|
|
NV |
Mức 5 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Văn thư |
Đại học VTLT |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
9 |
Lưu trữ |
Đại học VTLT |
B |
A |
BD QLNN ngạch CV |
Mức 5 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
Mức 2 |
|
|
10 |
Nhân viên kỹ thuật |
|
|
|
Chứng chỉ kỹ thuật viên |
Mức 5 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lái xe |
12/12 trở lên |
|
|
Giấy phép lái xe hạng C trở lên |
Mức 5 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
|
|
2 |
Phục vụ |
9/12 trở lên |
|
|
|
Mức 5 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
|
|
3 |
Bảo vệ |
12/12 trở lên |
|
|
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Bảo vệ |
Mức 5 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014