Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 1288/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Đức Tuy
Ngày ban hành: 16/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1288/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 16 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cNghị định s45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính ph v Khuyến công;

Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt Chương trình Khuyến công Quốc gia đến năm 2020;

Căn c Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một snội dung của Nghị định s 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phvề Khuyến công;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT, ngày 18 tháng 02 năm 2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, qun lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia khuyến công địa phương;

Căn cQuyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của UBND tnh Kon Tum về việc ban hành quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tnh Kon Tum;

Xét đề nghị của S Công Thương tại Tờ trình số 1797/TTr-SCT ngày 27/11/2015 về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công tnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình Khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức và triển khai thực hiện; tổ chức theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện hàng năm của Chương trình, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CH
Ủ T
ỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyn Đức Tuy

 

CHƯƠNG TRÌNH

KHUYẾN CÔNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của Ủy ban nhân dân tnh Kon Tum)

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu tổng quát:

- Động viên và huy động các ngun lực tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp, tiêu th công nghiệp trên địa bàn tnh, góp phần đẩy nhanh tc độ ng trưng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hưng phát triển công nghiệp, tiu th công nghiệp, xây dựng nông thôn mới.

- Hỗ trợ các hoạt động sn xut công nghiệp, sn phẩm công nghiệp chủ lực và lợi thế ca tnh, sản phẩm truyền thng tiêu biểu nông lâm nghiệp nông thôn, làng ngh nhm thúc đy, nâng cao chất lượng, kh năng cạnh tranh và giá tr sn phm.

- Khuyến khích, hỗ trợ sn xuất sạch hơn tại các cơ ssản xuất công nghiệp nhm nâng cao hiệu qusử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; gim thiu phát thi và hn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và ci thiện chất lượng môi trường, sc khỏe con người.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát trin sản xuất công nghiệp - tiu th công nghip theo hướng bn vng, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu qulộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Tổ chức đào tạo được khong 1.000 lao động cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.

- Tchức 10-15 cuộc hội nghị, hội tho, diễn đàn vng cao năng lực qun lý doanh nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn, khi sự doanh nghiệp và hội nhp kinh tế quốc tế trong sn xuất công nghiệp nông thôn; htrợ thành lập mới 20 cơ sở công nghip nông thôn.

- Hỗ trợ xây dựng 10 mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phm mi hoặc công nghiệp mới.

- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến và chuyn giao công nghệ cho 22 cơ sở công nghiệp nông thôn.

- Hỗ trợ quảng bá sn phẩm tiêu biu, đặc trưng của tnh; in ấn phẩm, tài liệu qung bá sản phẩm cho 20 cơ sở.

Xây dựng nội dung và tổ chức tuyên truyền v công tác khuyến công trên báo, đài và các phương tiện thông tin đại chúng khác 10 đợt.

- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 5 cụm công nghiệp và hỗ trợ đu tư hạ tầng cho 3 cụm công nghiệp.

- Hỗ trợ sa cha, nâng cấp hệ thống x lý nưc thi chung cho 10 cụm công nghiệp:

- T chc 05 cuộc tham quan học tập kinh nghiệm các địa phương trong nước có nhiu thành tựu về công tác khuyến công.

- Hình thành mạng lưới cộng tác viên khuyến công 10 cộng tác viên cấp huyện, thành phố.

- Hoàn thiện quy trình quản lý và nâng cao năng lực tổ chc thực hiện hoạt động khuyến công.

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi điều chnh: Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công được quy định tại Điều 4 và danh mục ngành, nghquy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính ph vKhuyến công; các nội dung hoạt động khuyến công và các ngành, nghề quy định tại Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hot động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Đi tượng áp dụng: Các tchức và cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khon 2, Điu 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phvề Khuyến công; đối tượng quy định tại Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tnh Kon Tum.

III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền ngh:

- Tchức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghip, các ngành nghtruyền thống, các ngh mi, các nghcó thế mạnh về lao động, tài nguyên trên từng địa bàn; gn lý thuyết vi thực hành, gắn với cơ sở sản xuất để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động;

- Đào tạo thợ gii tiu thcông nghiệp để hình thành đội ngũ giáo viên phục vụ chương trình đào tạo ngh, nâng cao tay ngh, truyn nghề ở nông thôn.

2. H tr nâng cao năng lc qun lý, thành lập và khi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lc cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế trong sn xuất công nghiệp nông thôn, nhận thức và năng lực áp dụng sn xuất sạch hơn trong sn xuất công nghiệp:

- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về: Khi sự, quản trị doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế trong sản xuất công nghiệp nông thôn.

- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn giới thiệu các kinh nghiệm qun lý, sản xuất kinh doanh, khoa hc công nghệ mi và các chủ đề khác liên quan đến sn xuất công nghiệp cho cơ sở công nghip nông thôn, áp dụng sản xut sch hơn trong công nghiệp.

- Tư vấn, hỗ trợ lp dự án, kế hoạch sn xuất kinh doanh để thành lập cơ sở công nghiệp nông thôn và cơ s công nghiệp nông thôn mới thành lập.

- Tư vn, h trcác cơ sở công nghiệp nông thôn áp dụng các phương pháp qun tiên tiến, các tiêu chuẩn và quy chuẩn k thuật nhm nâng cao năng suất, cht lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh và mrộng thị trường.

- Tham quan, kho sát hc tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh.

3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kthuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật:

- H tr xây dựng các mô hình trình din về chế biến nông - lâm - thủy sn, chế biến và thu hồi tối đa vkhoáng sản, sản xuất gạch xây không nung và chế biến thực phẩm.

- Hỗ trợ xây dựng thí đim nhm nhân rộng các mô hình áp dụng sn xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xut công nghiệp nông thôn.

- Hỗ trợ chuyn giao, ng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào các khâu sn xuất công nghiệp, tiu thủ công nghiệp, xô nhiễm môi trường.

4. Phát trin sn phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biu:

- Hỗ trợ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biu cp tnh tham gia bình chọn sn phm công nghiệp nông thôn tiêu biu cp khu vực, quốc gia.

- Tổ chc hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng th công mỹ nghệ. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, trin lãm.

- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn có sn phẩm tiêu biu mrộng sản xuất, thtrường, ci tiến công nghệ, mu mã, bao bì đóng gói... để tạo ra những sn phẩm có giá trị gia tăng cao, có khnăng cạnh tranh thị trường trong nước và xut khu.

- Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng y để giới thiệu, quảng bá sn phm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.

5. Tư vấn tr giúp các cơ s công nghiệp nông thôn:

- Lập dự án đầu tư; marketing; qun lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực.

- Thành lập doanh nghiệp, liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh.

- Thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mi liên quan đến sn xuất công nghiệp nông thôn.

- Tư vn hướng dn, htrợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.

- Xây dựng các chương trình truyền hình, bn tin, ấn phẩm, xây dựng trung tâm dữ liệu, trang thông tin điện tử; t rơi, tập gp và các hình thức thông tin đại chúng khác đ cung cp thông tin cho các cơ sở công nghiệp nông thôn về chính sách phát triển công nghiệp, thông tin thị trường, ph biến kinh nghiệm, mô hình sn xuất kinh doanh đin hình; sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp…

- Hỗ trợ các cơ scông nghiệp nông thôn tiếp cận và khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường và qung bá doanh nghiệp.

6. Hỗ tr liên doanh, liên kết, hp tác kinh tế, phát trin các cụm công nghiệp và di di các cơ s gây ô nhiễm môi trường:

- Hỗ tr các cơ scông nghiệp thành lập các hip hội, hội ngành ngh; liên kết vệ tinh sn xuất các mặt hàng phụ trợ; mô hình liên kết cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ truyền thng với các doanh nghiệp du lịch.

- Hỗ trợ xây dựng cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp.

- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, hỗ trợ đu tư xây dựng kết cu hạ tầng cụm công nghiệp và hỗ tr thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.

- Hỗ trợ tư vn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp.

- Hỗ trợ xây dựng hệ thng xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.

7. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công:

- Nghiên cứu, đề xuất cơ quan có thm quyền sa đổi, bsung hoặc ban hành mi các văn bản liên quan nhằm hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công.

- Xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm. Kiểm tra, giám sát, hướng dn trin khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.

- Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công sn xuất sạch hơn từ tnh đến huyện.

- Xây dựng mạng lưới cộng tác viên khuyến công; cập nhật hệ thống tài liệu và tổ chức tập hun, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ và cộng tác viên làm công tác khuyến công.

- Tổ chức kho sát, học tập kinh nghiệm trong nước; hội tho chuyên đề, hội ngh đánh giá tổng kết v hot động khuyến công, xây dựng, duy trì và phbiến các cơ sdữ liệu và Trang thông tin điện tử về khuyến công, sn xuất sạch hơn trong công nghiệp.

- Xây dựng và vận hành hệ thng báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình.

(Phụ lục Kế hoạch thc hiện Chương trình kèm theo)

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Hoàn thiện chế chính sách về hoạt động khuyến công:

Trên cơ scác cơ chế, chính sách vhoạt động khuyến công được Chính ph, Thng Chính ph, các Bộ, ngành Trung ương ban hành, S Công Thương ch trì, phi hp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tnh, Chủ tịch UBND tnh ban hành hoặc trình cơ quan có thm quyn ban hành các chính sách, quy định có liên quan đến hoạt động khuyến công của địa phương.

2. Cng cố, nâng cao năng lực hoạt động khuyến công:

- Từng bước nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác khuyến công; đồng thời xây dựng cụ th các trình tự, thtục thực hiện các hoạt động khuyến công đ làm căn cứ thực hiện.

- Tổ chức, tạo điu kiện cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác khuyến công được hc tập kinh nghiệm vhoạt động khuyến công, tư vn, qun lý, ứng dụng khoa học công nghệ mới, khảo sát các mô hình tiết kiệm năng lượng, sn xuất sạch hơn trong và ngoài nước.

3. Về nguồn vn:

- Bo đm cân đối bố trí kinh phí hàng năm đáp ứng đủkịp thi nhu cu hoạt động khuyến công của tnh nhm triển khai thực hiện Chương trình đạt hiệu qucao nhất.

- Ngoài nguồn ngân sách của Trung ương hỗ trợ, nguồn ngân sách tnh, huyện cp hàng năm, Chương trình được trin khai lồng ghép với các chương trình có nguồn vốn khác và huy động nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chương trình.

4. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, liên kết gia các cơ quan, ban ngành và doanh nghiệp:

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chtrương, chính sách của Nhà nước sẽ sản xuất công nghiệp, tiu thcông nghiệp, công tác khuyến công, sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm... đặc bit là những cách làm hay, những mô hình mang lại hiệu qukinh tế cao.

- Tăng cường cập nht, trao đi thông tin giữa các cấp, các ngành và với các địa phương khác; đy mạnh công tác thu thập thông tin để kịp thời hỗ trcho các doanh nghiệp.

- Thông qua các hội tho, hội nghị hay hoạt động của các hiệp hội, hội doanh nghiệp trên đa bàn tnh, gii thiệu tuyên truyền vhoạt động khuyến công, tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn và thu thp những thông tin cn thiết để phục vụ công tác khuyến công ngày càng mang lại hiệu qu cao hơn.

- Đẩy mạnh ci cách thủ tục hành chính; xây dựng và tổ chức thực hiện dịch vụ hành chính về khuyến công qua mạng nhm tạo điều kin thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Từ nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn của các đơn vị thụ hưng chính sách và các nguồn vốn hợp pháp khác. Đối với nguồn vn ngân sách tnh thc hiện Chương trình Khuyến công tnh giai đoạn 2016 - 2020, căn cứ vào tình hình ngân sách các tnh, hàng năm Sở Tài chính tham mưu h trnguồn kinh phí cho hoạt động khuyến công trình UBND tnh, HĐND tnh xem xét quyết định.

Hàng năm, S Công Thương căn cứ Quy định về qun lý, sử dụng kinh phí khuyến công tnh Kon Tum đã được UBND tnh phê duyệt tại Quyết định s 69/2014/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 lp dự toán sử dụng kinh phí khuyến công địa phương đ tng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở, gửi Sở Tài chính để tng hợp vào d toán ngân sách địa phương trình UBND tnh, HĐND tỉnh theo quy định hiện hành; đồng thời, xây dựng và đề xuất trình Bộ ng Thương xem xét phê duyệt các đề án khuyến công quốc gia thuộc Chương trình đ trin khai thực hiện trên địa bàn tnh.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương:

- Là cơ quan chủ trì tham mưu, giúp UBND tnh quản lý nhàc vhoạt động khuyến công trên địa bàn tnh, có trách nhiệm tchức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình đã được UBND tnh phê duyệt.

- Ch trì phối hợp với các ngành, các cấp rà soát và xây dựng hoàn thiện cơ chế, chính sách vkhuyến công trình UBND tỉnh.

- Ch trì, phi hợp với các sở ngành có liên quan, Chủ tịch UBND cp huyện kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các đề án thuộc Chương trình, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, đúng đi tượng và có hiệu quả; tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm theo các nội dung của chương trình này và hướng dn các thủ tục tài chính liên quan, cấp phát kinh phí theo đúng quy định.

- Tổ chức, điều hành hoạt động khuyến công và mạng lưới cộng tác viên khuyến công thực hiện tt việc phát hiện, đề xuất hỗ trợ các ýng mới, đề xuất hay trong sản xuất, chế biến sản phm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đi vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, góp phn phát trin kinh tế xã hội khu vc nông thôn.

- Kịp thời tham mưu UBND tnh triển khai thực hiện các nội dung, cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động khuyến công được Trung ương ban hành và đề xuất các phương án, gii pháp trin khai Chương trình đạt hiệu qu cao nht.

2. STài chính:

- Căn cứ vào Chương trình Khuyến công hàng năm, cả giai đoạn và kh năng cân đi ngân sách của địa phương. Tham mưu UBND tnh phân b ngun kinh phí để thực hiện chương trình.

- Phối hợp với S Công thương hướng dẫn các thủ tục tài chính có liên quan, cp phát kinh phí cho các đề án, dự án và kim tra quyết toán kinh phí theo quy định.

3. S Lao động Thương binh và Xã hội:

Phối hp S Công Thương, hàng năm tổ chc đào tạo ngh đáp ứng nhu cu tuyn dụng lao động của các doanh nghiệp, cơ ssản xut công nghiệp - tiu th công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Khoa hc và Công nghệ:

Ch trì, phối hợp với Sở Công Thương - Chuyn giao cho các doanh nghiệp sn xuất công nghip - tiu thủ công nghiệp các đề tài, dự án đã nghiên cu thành công để ứng dụng vào thực tin sn xuất nhm phát huy ngay hiệu qucác đề i nghiên cứu khoa học tại địa phương; hỗ trợ doanh nghiệp xác lập, khai thác, phát triển và bo vệ tài sản trí tuệ gồm: Hưng dn đăng ký bo hộ nhãn hiệu, xây dựng chiến lược phát triển thương hiu và bo hộ thương hiệu đối với sản phm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Phối hợp lồng ghép các chương trình, để án khuyến công và áp dụng sản xuất sạch hơn vào các chương trình đề án khác của tỉnh để thực hiện có hiệu qu.

6. Sở Thông tin và Truyền thông:

Phối hợp SCông Thương trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện t và h trcác doanh nghiệp đy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển thương mại điện t đgiúp các doanh nghiệp có thêm kênh giới thiệu, quảng bá sản phm trong và ngoài nước.

7. Các sở, ban, ngành liên quan khác:

Các s, ban, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phi hợp với Sở Công Thương lồng ghép các dự án thuộc các Chương trình mục tiêu của tnh, Chương trình phát trin kinh tế - xã hội với các Đề án khuyến công thuộc Chương trình này đtriển khai thc hiện.

8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum:

Phi hợp với SCông Thương xây dựng và thực hiện các chương trình, chuyên mục vhoạt động khuyến công, những mô hình trình diễn kỹ thuật đạt hiệu qu cao, các chính sách khuyến khích phát trin công nghiệp... cũng như kịp thời thông tin về những cách làm hay, những mô hình mang lại hiu qucao đngười dân và các cơ sở công nghiệp trên địa bàn tnh nhận thức, áp dụng, nhân rộng và hiểu rõ hơn vhoạt động khuyến công.

9. UBND các huyện, thành ph:

- Tun truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách khuyến khích phát trin công nghiệp cho các cơ sở công nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn.

- Lựa chọn, xây dựng các đề án khuyến công trên địa bàn đđề nghị Bộ Công Thương, Sở Công Thương hỗ trợ từ ngun kinh phí khuyến công địa phương, quốc gia. Đồng thời hàng năm cân đi kinh phí hỗ trợ hoạt đng khuyến công trên địa bàn.

- Tổ chức và huy động các nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình phát trin kinh tế - xã hội khác với các đề án khuyến công để trin khai thực hiện.

10. Đi vi các tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình khuyến công:

- Tích cc nâng cao tay nghề, ứng dụng máy móc, thiết bị hiện đại vào quy trình sản xuất, mrộng đầu tư phát trin sn xuất, duy trì và phát triển các sản phm mang nh truyền thng có tính cạnh tranh cao; áp dụng và thực hiện đồng bộ các gii pháp sản xut sạch hơn và tiết kim năng lượng nhm nâng cao hiệu qu s dng tài nguyên thiên nhiên, ngun liệu, nhiên liệu, vật liệu nhm gim thiu phát thi và hạn chế mức độ gia tăng ô nhim môi trường.

- Tchức trin khai thc hiện d án khuyến công theo các nội dung đã được phê duyệt, sử dụng kinh phí đúng mục đích có hiệu qu, tiết kiệm, đúng quy định hiện hành.

11. Định k hàng năm, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị về khuyến công, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tnh và Chtịch UBND cấp huyện gửi báo cáo kết quthực hiện về S Công Thương đtổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưng B Công Thương.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc hoặc cần sửa đổi, b sung cho phù hp với tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp ý kiến gửi về Sở Công Thương bằng văn bn, đ tng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

TT

Nội dung chương trình

Giai đoạn 2016 - 2020

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng số đề án

Số đề án

Số đề án

Số đề án

Số đề án

Số đề án

1

Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề

22

03

04

05

05

05

2

Nâng cao năng lực quản lý, thành lập và khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế trong sản xuất công nghiệp nông thôn, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp

15

01

02

03

04

05

3

Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật.

32

05

05

06

07

09

4

Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

20

02

03

04

05

06

5

Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn

20

02

03

04

05

06

6

Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường vào cụm công nghiệp.

25

03

04

05

06

07

7

Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công.

10

02

02

02

02

02

 

Tổng cộng

144

18

23

29

34

40