Quyết định 1285/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô đến năm 2020
Số hiệu: | 1285/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Đinh Văn Khiết |
Ngày ban hành: | 16/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1285/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 16 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN EA SÔ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Phê duyệt Đề cương - Dự toán dự án Quy hoạch bảo tồn và phát triển các khu rừng đặc dụng thuộc tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng của tỉnh đến năm 2020 và chỉ định thầu đơn vị tư vấn thực hiện dự án;
Căn cứ Công văn số 1251/TCLN-BTTN ngày 14/8/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc góp ý Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng tỉnh Đắk Lắk.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 89/TTr-SNNNT ngày 07/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô đến năm 2020, với các nội dung chính sau:
1. Tên bản quy hoạch, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư.
- Tên bản quy hoạch: Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô đến năm 2020.
- Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk.
- Cơ quan đầu tư: Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô.
2. Địa điểm thực hiện quy hoạch: tại Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô nằm trên địa giới hành chính xã Ea Sô, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
3. Mục tiêu Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững.
- Bảo tồn mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng chuyển tiếp giữa Tây Nguyên và Duyên hải miền trung.
- Bảo tồn và phát triển sự đa dạng các nhóm loài và nguồn gen động thực vật đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm cấp quốc tế, quốc gia trong đó bao gồm các nhóm loài cây thực vật quý hiếm và quần thể của những loài thú guốc chẵn lớn ở Việt Nam.
- Bảo tồn và bảo vệ rừng để quản lý bền vững lưu vực đầu nguồn sông Ba hạ để điều hòa và cung cấp nguồn nước cho sản xuất thủy điện và nông nghiệp.
- Bảo tồn gắn với phát triển du lịch sinh thái - văn hóa bản địa, tạo ra thu nhập phục vụ bảo tồn và đóng góp vào đời sống của cộng đồng vùng đệm.
- Phát huy các giá trị dịch vụ môi trường rừng để giảm nhẹ biến đổi khí hậu như khả năng hấp thụ CO2 của rừng, tiến đến bán tín chỉ carbon rừng để tạo ra tài chính cho bảo tồn và sinh kế của người dân, nhằm thu hút họ tham gia bảo vệ rừng.
- Tạo ra môi trường nghiên cứu khoa học, đào tạo và hợp tác quốc tế để thu hút nguồn lực phục vụ bảo tồn, nâng cao năng lực và giáo dục môi trường.
4. Nội dung và quy mô của Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững.
a) Nội dung quy hoạch bao gồm:
- Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu rừng đặc dụng;
- Quy hoạch không gian các phân khu chức năng;
- Quy hoạch bộ máy quản lý, phát triển nguồn nhân lực cho quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn, phát triển cộng đồng;
- Quy hoạch, lập bản đồ, xây dựng các chương trình và cơ sở hạ tầng về quản lý bảo vệ rừng (trạm, đường tuần tra, văn phòng, mốc ranh giới, thông tin, thiết bị, khoán bảo vệ rừng), phòng cháy rừng, giám sát đa dạng sinh học, nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái, lịch sử văn hóa, dịch vụ môi trường rừng;
- Quy hoạch cơ sở hạ tầng, lập bản đồ và xây dựng các chương trình phát triển du lịch sinh thái;
- Quy hoạch phát triển vùng đệm.
b) Các chương trình, giải pháp để thực hiện các nội dung quy hoạch bao gồm:
- Chương trình phát triển nguồn nhân lực;
- Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng và quản lý bảo vệ rừng;
- Chương trình nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái;
- Chương trình xây dựng vườn thực vật;
- Chương trình phát triển du lịch sinh thái, văn hóa - lịch sử;
- Chương trình phát triển vùng đệm gắn với dịch vụ môi trường rừng.
c) Quy mô quy hoạch.
- Tổng diện tích tự nhiên là 26.848,2 ha, được chia thành 03 phân khu:
+ Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: diện tích 21.589,3 ha, có chức năng bảo vệ nguyên vẹn các hệ sinh thái, sinh cảnh, thảm thực vật, xã hợp thực vật, các khu rừng có giá trị bảo tồn cao, đất đai và thành phần hệ sinh thái, đa dạng sinh vật trong phân khu;
+ Phân khu phục hồi sinh thái: diện tích 4.197,0 ha, có chức năng phục hồi lại các hệ sinh thái rừng, thảm thực vật, sinh cảnh đã bị tác động do canh tác nông nghiệp, trồng rừng trước đây bằng các biện pháp tự nhiên;
+ Phân khu hành chính - dịch vụ: diện tích 1.061,9 ha, có chức năng phục vụ các hoạt động quản lý hành chính, dịch vụ nghiên cứu khoa học, dịch vụ tham quan, du lịch và tuyên truyền giáo dục.
- Vùng đệm nằm trên địa giới hành chính 03 tỉnh:
+ Tỉnh Đắk Lắk bao gồm: các xã Ea Sô, Ea Sar thuộc huyện Ea Kar các xã Ea Đáh, Ea Puk và Ea Tam thuộc huyện Krông Năng; xã Cư Prao thuộc huyện M’Drắk;
+ Tỉnh Gia Lai bao gồm: xã Ia HDreh và Krông Năng thuộc huyện Krông Pa;
+ Tỉnh Phú Yên: xã Ea Kly thuộc huyện Sông Hinh.
5. Tổng mức đầu tư giai đoạn năm 2014 đến 2020: 224.652 triệu đồng, trong đó:
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: 42.420 triệu đồng;
- Kinh phí quản lý bảo vệ rừng: 30.646 triệu đồng;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng: 87.859 triệu đồng;
- Đầu tư nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học và phục hồi sinh thái: 30.477 triệu đồng;
- Đầu tư xây dựng vườn thực vật: 3.270 triệu đồng;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho du lịch sinh thái - văn hóa: 21.270 triệu đồng;
- Đầu tư phát triển vùng đệm và giáo dục môi trường: 8.710 triệu đồng.
6. Nhu cầu vốn và tiến độ giải ngân.
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nguồn vốn thực hiện quy hoạch |
Tổng số |
Năm |
||||||
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
01 |
Vốn Nhà nước |
174.652 |
13.440 |
13.549 |
25.754 |
39.114 |
31.136 |
33.543 |
18.114 |
02 |
Vốn khác |
50.000 |
2.000 |
3.500 |
7.500 |
9.000 |
8.000 |
10.000 |
10.000 |
Tổng nhu cầu |
224.652 |
15.440 |
17.049 |
33.254 |
48.114 |
39.136 |
43.543 |
28.114 |
7. Thời gian thực hiện quy hoạch: năm 2014 đến 2020.
8. Tiến độ thực hiện quy hoạch: (Chi tiết tại Phụ biểu tiến độ thực hiện Hạng mục - Dự toán vốn đầu tư cho quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô, kèm theo).
Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô triển khai thực hiện các chương trình, giải pháp cụ thể của quy hoạch và kêu gọi đầu tư để quy hoạch được triển khai thực hiện đúng nội dung và tiến độ đề ra.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Ea Kar, Giám đốc Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HẠNG MỤC - DỰ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CHO QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN EA SÔ ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1285/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: triệu VNĐ
TT |
Chương trình/ Hạng mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Phân kỳ đầu tư |
||||||
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||||
I |
Phát triển nguồn nhân lực, kinh phí sự nghiệp |
|
|
|
42.420 |
5.960 |
6.210 |
6.010 |
6.210 |
6.010 |
6.210 |
5.810 |
1 |
Kinh phí sự nghiệp, quỹ lương cho 83 cán bộ nhân viên |
Người/ năm |
83 |
70 |
40.670 |
5.810 |
5.810 |
5.810 |
5.810 |
5.810 |
5.810 |
5.810 |
2 |
Đào tạo ngắn hạn |
Khóa |
23 |
50 |
1.150 |
150 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
3 |
Đào tạo chính quy đại học và sau đại học |
Người |
12 |
50 |
600 |
|
200 |
|
200 |
|
200 |
|
II |
Kinh phí quản lý bảo vệ rừng |
|
|
|
30.646 |
5.337 |
3.994 |
3.994 |
3.994 |
3.994 |
5.337 |
3.994 |
1 |
Khoán quản lý bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cộng đồng địa phương,... |
Ha |
26.848 |
0,135 |
25.371 |
3.624 |
3.624 |
3.624 |
3.624 |
3.624 |
3.624 |
3.624 |
2 |
Kinh phí lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng |
Ha |
26.848 |
0,05 |
2.685 |
1.342 |
|
|
|
|
1.342 |
|
3 |
Thực hiện phương án Phòng cháy chữa cháy rừng |
Năm |
7 |
150 |
1.050 |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
4 |
Kinh phí tổ chức truy quét bảo vệ rừng |
Năm |
7 |
200 |
1.400 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
5 |
Tuyên truyền bảo vệ rừng, PCCCR |
Năm |
7 |
20 |
140 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
III |
Cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng |
|
|
|
87.859 |
1.309 |
3.292 |
17.410 |
24.000 |
12.182 |
19.646 |
10.020 |
III.1 |
Cơ sở hạ tầng văn phòng, trang thiết bị |
|
|
|
3.175 |
65 |
310 |
1.220 |
20 |
20 |
1.520 |
20 |
1 |
Bảo dưỡng nhà văn phòng hiện có |
Khu |
1 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
|
1.500 |
|
2 |
Kho chứa tang vật |
m2 |
200 |
6 |
1.200 |
|
|
1.200 |
|
|
|
|
3 |
Website KBT, nhấn mạnh du lịch sinh thái |
Website/ năm |
7 |
20 |
140 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
4 |
Hệ thống truyền thông (máy chiếu, màn hình, laptop, loa, amply) |
Bộ |
1 |
100 |
100 |
|
100 |
|
|
|
|
|
5 |
Máy vi tính |
Cái |
6 |
15 |
90 |
45 |
45 |
|
|
|
|
|
6 |
Máy Fax |
Cái |
1 |
10 |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
7 |
Máy photocopy |
Cái |
1 |
35 |
35 |
|
35 |
|
|
|
|
|
8 |
Máy ảnh + máy quay phim |
Cái |
2 |
50 |
100 |
|
100 |
|
|
|
|
|
III.2 |
Cơ sở hạ tầng trạm bảo vệ rừng, trang thiết bị, đường tuần tra, mốc ranh giới, PCCCR |
|
|
|
84.684 |
1.244 |
2.982 |
16.190 |
23.980 |
12.162 |
18.126 |
10.000 |
1 |
Xây mới nhà trạm I, II, III (3 trạm*200m2) |
m2 |
600 |
7 |
4.200 |
|
1.400 |
1.400 |
|
1.400 |
|
|
2 |
Nâng cấp trạm 9 trạm |
m2 |
9 |
100 |
900 |
100 |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
|
3 |
Giếng khoan & máy bơm các trạm còn thiếu |
Bộ |
9 |
100 |
900 |
100 |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
|
4 |
Máy phát điện cho các trạm còn thiếu |
Bộ |
4 |
40 |
160 |
|
80 |
40 |
40 |
|
|
|
5 |
Bồn inox nước: 5000 lít |
Cái |
3 |
5 |
15 |
|
15 |
|
|
|
|
|
6 |
Xe cẩu |
Cái |
1 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
1.500 |
|
|
|
7 |
Xe máy |
Cái |
15 |
25 |
375 |
125 |
|
250 |
|
|
|
|
8 |
Bản đồ quy hoạch |
Cái |
12 |
2 |
24 |
24 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Địa bàn |
Cái |
36 |
2 |
72 |
|
40 |
|
|
32 |
|
|
10 |
GPS |
Cái |
24 |
10 |
240 |
|
140 |
|
|
100 |
|
|
11 |
Súng hơi cay |
Cái |
12 |
5 |
60 |
|
35 |
|
|
|
25 |
|
12 |
Còng số 8 |
Cái |
65 |
1 |
65 |
|
35 |
|
|
|
30 |
|
13 |
Bình xịt hơi cay |
Bình |
142 |
1 |
71 |
|
40 |
|
|
|
31 |
|
14 |
Tủ hồ sơ |
Cái |
9 |
10 |
90 |
|
90 |
|
|
|
|
|
15 |
Bàn ghế |
Bộ |
4 |
10 |
40 |
|
40 |
|
|
|
|
|
16 |
Giường |
Cái |
43 |
4 |
172 |
|
172 |
|
|
|
|
|
17 |
Ti vi & đầu kỹ thuật số |
Bộ |
12 |
25 |
325 |
|
225 |
|
|
100 |
|
|
18 |
Ống nhòm |
Cái |
12 |
10 |
120 |
|
90 |
|
|
30 |
|
|
19 |
Máy ảnh |
Cái |
12 |
20 |
240 |
|
180 |
|
|
60 |
|
|
20 |
Cột mốc ranh giới |
mốc |
25 |
15 |
375 |
375 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Đường cấp phối đến trạm I và III |
Km |
20 |
1.000 |
20.000 |
|
|
|
12.000 |
|
8.000 |
|
22 |
Đường tuần tra bê tông rộng 1 m (định mức 1km/500ha) |
Km |
54 |
1.000 |
54.000 |
|
|
14.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
23 |
Bảng tuyên truyền bằng bê tông |
Bảng |
10 |
20 |
200 |
40 |
|
40 |
40 |
40 |
40 |
|
24 |
Bảng phân khu mới |
Bảng |
6 |
50 |
300 |
300 |
|
|
|
|
|
|
25 |
Xe cày và rơ mót chở nước chữa cháy |
Cái |
1 |
120 |
120 |
120 |
|
|
|
|
|
|
26 |
Sửa chữa 4 chòi canh lửa |
Cái |
4 |
30 |
120 |
60 |
|
60 |
|
|
|
|
IV |
Nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học và phục hồi sinh thái |
|
|
|
30.477 |
1.594 |
2.283 |
4.450 |
5.150 |
7.650 |
6.200 |
3.150 |
1 |
Máy vi tính |
Cái |
4 |
15 |
60 |
|
60 |
|
|
|
|
|
2 |
Máy in |
Cái |
2 |
10 |
20 |
|
20 |
|
|
|
|
|
3 |
GPS |
Cái |
5 |
10 |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
4 |
Địa bàn cầm tay |
Cái |
5 |
2 |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
5 |
Bẫy ảnh |
Cái |
10 |
30 |
300 |
|
|
300 |
|
|
|
|
6 |
Máy quay phim |
Cái |
2 |
30 |
60 |
|
60 |
|
|
|
|
|
7 |
Máy chụp hình |
Cái |
2 |
20 |
40 |
|
40 |
|
|
|
|
|
8 |
Ống nhòm chuyên dụng |
Cái |
2 |
10 |
20 |
|
20 |
|
|
|
|
|
9 |
Bản đồ quy hoạch mới |
Cái |
2 |
2 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Dụng cụ điều tra rừng: |
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thước dài 50m |
Cái |
4 |
1 |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
- Thước đo đường kính |
Cái |
3 |
2 |
6 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
- Sunnto (đo cao, độ dốc) |
Cái |
3 |
15 |
45 |
|
45 |
|
|
|
|
|
|
- Dụng cụ đo độ ẩm, pH đất |
Cái |
3 |
15 |
45 |
|
45 |
|
|
|
|
|
|
- Máy lazer đo cây |
Cái |
3 |
50 |
150 |
|
150 |
|
|
|
|
|
|
- Đo tiết diện ngang - Bitherlich |
Cái |
3 |
5 |
15 |
|
15 |
|
|
|
|
|
11 |
Máy quay phim hồng ngoại ban đêm |
Cái |
1 |
70 |
70 |
|
70 |
|
|
|
|
|
12 |
Máy chiếu projector & màn hình |
bộ |
1 |
40 |
40 |
|
40 |
|
|
|
|
|
13 |
Lập bản đồ thảm thực vật, habitat, HCV bằng viễn thám, GIS |
Đề tài |
1 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
1.500 |
1.000 |
|
|
14 |
Thiết kế và thực hiện hệ thống giám sát đa dạng sinh học |
Đề tài |
1 |
1.500 |
1.500 |
|
|
1.000 |
500 |
|
|
|
15 |
Nghiên cứu tập tính, sinh thái loài động thực vật quý hiếm |
Đề tài |
1 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
2.000 |
1.000 |
|
16 |
Cải tạo rừng trồng keo bằng cây bản địa |
Ha |
598 |
30 |
17.940 |
1.440 |
1.500 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
17 |
Nhà phục vụ đào tạo, nghiên cứu, giáo dục môi trường, diện tích 300m2, trong đó trang bị: |
Nhà |
1 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
|
1.500 |
1.000 |
|
18 |
- Phòng học, trao đổi, thảo luận rộng đủ cho 50 người, có hệ thống wifi nối mạng internet |
Bộ |
1 |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
200 |
|
19 |
- Bộ máy chiếu projector & màn hình |
Cái |
1 |
40 |
40 |
|
|
|
|
|
40 |
|
20 |
- Bảng ghim |
Cái |
4 |
10 |
40 |
|
|
|
|
|
40 |
|
21 |
- Bảng lật |
Cái |
4 |
10 |
40 |
|
|
|
|
|
40 |
|
22 |
- Bàn enlip |
Cái |
1 |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
50 |
|
23 |
- Ghế xếp |
Cái |
60 |
3 |
180 |
|
|
|
|
|
180 |
|
24 |
- Giường 1,6m |
Cái |
20 |
5 |
100 |
|
|
|
|
|
100 |
|
25 |
- Chỗ mắc võng (gồm 2 dãy thanh sắt, trên có mái che bằng tranh) đủ cho 20 võng |
Bộ |
1 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
100 |
|
26 |
- Phòng bếp có xây sẵn 2 - 3 bếp lò: để lớp SV khoảng từ 30 - 50 sinh viên tự túc nấu ăn bằng củi |
Phòng |
1 |
300 |
300 |
|
|
|
|
|
300 |
|
27 |
Phòng cháy chữa cháy rừng |
Năm |
7 |
150 |
1.050 |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
V |
Xây dựng KBT thực vật |
|
|
|
3.270 |
|
|
150 |
330 |
2.590 |
100 |
100 |
1 |
Vườn thực vật |
Ha |
30 |
4 |
120 |
|
|
|
120 |
|
|
|
2 |
Đóng bảng tên cây trong KBT |
Cái |
500 |
0 |
100 |
|
|
|
60 |
40 |
|
|
3 |
Hệ thống đường bê tông 1m trong KBT thực vật |
Km |
2 |
1.200 |
2.400 |
|
|
|
|
2.400 |
|
|
4 |
Cây cảnh quan trồng dọc đường quốc lộ 29, đường lên các trạm BVR trong phân khu PHST (các loài cây bản địa: sao, cà te, hương, trắc, Kơnia, gáo,...) |
Cây |
6.500 |
0,1 |
650 |
|
|
150 |
150 |
150 |
100 |
100 |
VI |
Cơ sở hạ tầng cho du lịch sinh thái - văn hóa |
|
|
|
21.270 |
|
|
|
7.190 |
5.470 |
4.810 |
3.800 |
1 |
Bảng chỉ dẫn kèm theo thông tin liên quan của các tour du lịch |
bảng |
10 |
20 |
200 |
|
|
|
80 |
120 |
|
|
2 |
Cổng gỗ hoặc giả gỗ giới thiệu vào từng tuyến du lịch |
Cái |
4 |
5 |
20 |
|
|
|
20 |
|
|
|
3 |
Bảng giáo dục về môi trường, nâng cao nhận thức,... |
Cái |
40 |
1 |
20 |
|
|
|
20 |
|
|
|
4 |
Bảng tên cây, Habitat các loài động vật |
bảng |
500 |
0,2 |
100 |
|
|
|
60 |
40 |
|
|
5 |
Lan can bằng inox chống rỉ cho 2 thác |
Km |
2 |
100 |
200 |
|
|
|
200 |
|
|
|
6 |
Đường cấp phối từ trạm 1 - thác Bay |
Km |
3 |
1.000 |
3.000 |
|
|
|
3.000 |
|
|
|
7 |
Nhà sàn cho khách nghỉ đêm/ hoặc nhà trên cây (thác Bay) - diện tích 200m2 |
Nhà |
4 |
2.000 |
8.000 |
|
|
|
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
8 |
Nhà dịch vụ: thức ăn, giải khát, lưu niệm,... diện tích 200m2 |
Nhà |
4 |
1.500 |
6.000 |
|
|
|
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
9 |
Nhà vệ sinh công cộng |
Cái |
4 |
200 |
800 |
|
|
|
200 |
200 |
200 |
200 |
10 |
Hệ thống thùng rác làm bằng vật liệu thiên nhiên + nắp đậy |
Bộ |
50 |
10 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Giếng khoan & máy bơm cho các tuyến du lịch |
Bộ |
4 |
100 |
400 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Máy phát điện & diamo cho 3 địa điểm, trừ suối Hổ kết hợp với trạm BVR |
Bộ |
3 |
10 |
30 |
|
|
|
10 |
10 |
10 |
|
13 |
Ô tô vận chuyển khách du lịch 12 chỗ |
Chiếc |
2 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
1.500 |
|
|
14 |
Xe 2 cầu, 7 chỗ mở mui: chở khách quan sát thú ban đêm |
Chiếc |
1 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
1.000 |
|
VII |
Phát triển vùng đệm, giáo dục môi trường |
|
|
|
8.710 |
1.240 |
1.270 |
1.240 |
1.240 |
1.240 |
1.240 |
1.240 |
1 |
Trang thiết bị: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bộ bảng ghim (gồm cả chân) |
Bộ |
3 |
5 |
15 |
|
15 |
|
|
|
|
|
1.2 |
Bảng lật |
Cái |
3 |
5 |
15 |
|
15 |
|
|
|
|
|
2 |
Họp dân tuyên truyền |
Năm |
7 |
40 |
280 |
40 |
40 |
40 |
40 |
40 |
40 |
40 |
3 |
Chương trình phát triển vùng đệm theo định mức: 40 triệu/ thôn buôn/năm x 30 thôn buôn x 7 năm. |
Thôn, buôn |
30 |
40 |
8.400 |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
224.652 |
15.440 |
17.049 |
33.254 |
48.114 |
39.136 |
43.543 |
28.114 |
Tổng cộng: Hai trăm hai mươi bốn tỷ, sáu trăm năm mươi hai triệu đồng.
Thông tư 78/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010