Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 1282/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Huỳnh Văn Quang |
Ngày ban hành: | 06/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thống kê, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1282 /QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 06 tháng 6 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg , ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Công văn số 602/BKHĐT-TCTK , ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tại Tờ trình số 343/TTr-CTK, ngày 15 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1282 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:
1. Mục đích
Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện một số văn bản liên quan đến việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, bao gồm:
- Quyết định số 1803/QĐ-TTg , ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Công văn số 602/BKHĐT-TCTK , ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Nội dung triển khai thực hiện kế hoạch phải đầy đủ, phù hợp với yêu cầu kế hoạch Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam.
2. Mục tiêu:
Bảo đảm đến năm 2015 tất cả các chỉ tiêu thống kê của tỉnh, huyện, xã đều được thu thập tổng hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định; các thông tin thống kê được sản xuất và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định, đáp ứng được các tiêu thức chất lượng, đảm bảo tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp thời, khả năng tiếp cận của đối tượng dùng thông tin....
Hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, huyện, xã tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan. Hoàn thiện việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê vi mô, tiến tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020, các đối tượng dùng tin đều có thể khai thác, sử dụng.
3. Nhiệm vụ:
a) Về chấp hành pháp luật thống kê, cơ chế phối hợp.
- Tăng cường công tác phổ biến và tuyên pháp Luật Thống kê. Củng cố và tăng cường công tác thanh tra thống kê, bảo đảm các hoạt động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả triển khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan.
- Xây dựng và ban hành các văn bản quy định cơ chế, phối hợp, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê giữa các sở, ban, ngành tỉnh.
b) Chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin thống kê: Báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký hành chính nhằm đảm bảo thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và tiết kiệm chi phí thu thập thông tin thống kê. Chú trọng thu thập thông tin thống kê đầu vào phục vụ việc tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả và các chỉ tiêu xã hội tổng hợp; đồng thời cập nhật các thông tin thống kê phản ánh kịp thời diễn biến kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai và môi trường.
- Đổi mới và hoàn thiện hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Định kỳ tổ chức, đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để xây dựng kế hoạch cung cấp phù hợp.
- Đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống kê ngắn hạn; đồng thời tăng cường và nâng cao chất lượng phân tích kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và phân tích dự báo tình hình kinh tế - xã hội theo chu kỳ.
c) Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, góp phần nâng cao hiệu quả công tác thống kê và hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, huyện, xã theo hướng tin học hoá. Trên cơ sở chuẩn hoá, đồng bộ hoá các sản phẩm thống kê, các biểu mẫu báo cáo và biểu mẫu điều tra. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu thông tin thống kê cấp tỉnh tập trung tại Cục Thống kê và các cơ sở dữ liệu của các sở, ngành, địa phương.
d) Tổ chức, nhân lực
- Đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống Thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hoá các hoạt động thống kê (thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền, lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê). Bố trí đủ người làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê tại sở, ban, ngành tỉnh; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Hoàn thành việc xây dựng đội ngũ cộng tác viên thống kê.
- Chú trọng công tác đào tạo, thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quản lý, hội nhập quốc tế cho những người làm công tác thống kê từ tỉnh tới cơ sở.
e) Các nhiệm vụ khác
Tăng cường hơn nữa việc tuyên truyền phổ biến pháp Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan cũng như về vai trò của thống kê đối với việc xây dựng, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội của địa phương, tổ chức, doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp lý khác.
II.NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Nội dung thực hiện: (có Phụ lục kèm theo)
2. Thời gian thực hiện:
Căn cứ vào nội dung công việc được phân công, cơ quan chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đúng theo thời gian kế hoạch đề ra.
Uỷ ban Nhân dân tỉnh yêu cầu các ngành, các cấp phối hợp tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này, cụ thể như sau:
- Các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ vào từng nội dung công việc được giao, để triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên địa bàn tỉnh hàng năm; Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào từng nội dung công việc được giao triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên phạm vi địa bàn huyện, thành phố thuộc địa phương quản lý.
- Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm triển khai, tổ chức Hội nghị phổ biến Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; nội dung công việc được phân công phối hợp thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch của tỉnh; chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch.
- Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống kê lập dự toán kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh trình Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm căn cứ thẩm định tổng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược của địa phương.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh (bao gồm các đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh); Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo cán bộ, cơ quan chức năng chuyên môn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung công việc được phân công.
- Đài Phát thanh Truyền hình Tây Ninh, Báo Tây Ninh phối hợp với Cục Thống kê tổ chức tuyên truyền nội dung Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Giao Cục Thống kê tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chiến lược (2011-2020) trên địa bàn tỉnh và định kỳ hàng năm tiến hành báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược theo đúng quy định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Cục Thống kê tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 1282 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Tây Ninh )
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
1 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
1.1 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp Tỉnh |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; Sở, ngành |
Tháng 6/2014 |
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh |
1.2 |
Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
- |
Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ trì |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Tháng 8-9/2014 |
Đối tượng tham gia Hội nghị: - Sở ngành, các cơ quan địa phương; - Các DN lớn trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
2.1 |
Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật |
|
|
|
|
- |
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2014 |
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014); - Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi |
2.2 |
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê |
|
|
|
|
- |
Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương, thống kê xã, phường |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; Sở, ngành; UBND các xã |
2012-2015 |
Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn |
2.3 |
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê |
|
|
|
|
- |
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Sở ngành ở địa phương |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2014-2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau |
3 |
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
- |
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND các huyện, xã |
2016-2020 |
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
3.2 |
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra của địa phương |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Hàng năm |
Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả |
4 |
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012-2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
4.2 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành |
|
|
|
|
- |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND các huyện, xã |
2012-2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
- |
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND các huyện, xã |
2012-2015 |
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
4.3 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012-2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh |
5 |
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
5.1 |
Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
- |
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và dự báo ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành của Lãnh đạo địa phương) |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố |
- |
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm) |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được công bố |
5.2 |
Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012- 2015 |
Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự báo được tăng cường |
6 |
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
6.1 |
Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND các huyện, xã |
2012-2015 |
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa vào sử dụng |
6.2 |
Quản lý, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động CNTT và truyền thông trong công tác thống kê |
|
|
|
|
+ |
Xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND các huyện, xã |
2012-2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê |
+ |
Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND các huyện, xã |
Hàng năm |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá |
+ |
Đánh giá, bổ sung các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND các huyện, xã |
Hàng năm |
Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê |
7 |
Phát triển nhân lực ngành Thống kê |
|
|
|
|
7.1 |
Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Sở ngành; UBND các xã |
2012-2015 |
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
7.2 |
Xác định nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND các huyện, xã |
2012-2015 |
Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê phân theo trình độ, hình thức đào tạo và theo năm |
8 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
8.1 |
Biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2014 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá |
8.2 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
- |
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND các huyện, xã |
Hàng năm |
- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược |
- |
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược |
Tổ chức đánh giá độc lập |
Cục Thống kê |
Định kỳ 3 năm |
- Hình thành tổ chức đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến lược. |
- |
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND các huyện, xã |
2015; 2020 |
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược |
Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2019 công nhận xã An toàn khu, vùng An toàn khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 11/01/2020
Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật “Chuẩn bị sẵn sàng cho xây dựng thị trường các-bon tại Việt Nam” Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2008 về việc xuất dự trữ quốc gia vắc xin, thuốc sát trùng hỗ trợ các địa phương phòng trừ dịch bệnh Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 25/12/2008