Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức diện tích đất sản xuất nông, lâm nghiệp tối thiểu cho một nhân khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: 1276/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Bùi Đức Hải
Ngày ban hành: 26/05/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1276/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 26 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP TỐI THIỂU CHO MỘT NHÂN KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên bộ: Ủy ban Dân tộc - Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 284/TTr-STNMT ngày 28 tháng 4 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức diện tích đất sản xuất nông, lâm nghiệp tối thiểu cho một nhân khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

1. Đất nương (gồm đất trồng cây hàng năm hoặc cây lâu năm) tối thiểu cho một nhân khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La là 2. 500 m2/khẩu.

2. Đối với khẩu (hoặc hộ) sử dụng nhiều loại đất, khi xác định diện tích tối thiểu thì quy đổi về đất nương để xác định diện tích, cụ thể như sau:

a) 1 m2 đất rừng sản xuất = 0, 5 m2 đất nương.

b) 1 m2 đất trồng lúa nước còn lại (ruộng 1 vụ) = 2 m2 đất nương.

c) 1 m2 đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất chuyên trồng lúa (ruộng 2 vụ) = 4 m2 đất nương.

Điều 2. Mức diện tích đất sản xuất nông, lâm nghiệp nêu tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để các cấp, các ngành tính hỗ trợ cho các hộ là đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thiếu đất sản xuất nông, lâm nghiệp theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Khẩu có mức bình quân diện tích đất dưới mức quy định tại Điều 1, Quyết định này là khẩu thiếu đất sản xuất nông, lâm nghiệp.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các phòng: KTN, VX, KTTH - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 30 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải