Quyết định 1274/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt kế hoạch thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 1274/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày ban hành: | 27/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1274/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 27 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế số 108/2016/QH13 ngày 09/4/2016;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và các văn kiện có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt kế hoạch thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);
Căn cứ Công văn số 903/BCT-ĐB ngày 14/02/2019 của Bộ Công Thương về việc triển khai thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP);
Xét Tờ trình số 248/TTr-SCT ngày 03/4/2019; Báo cáo số 623/BC-SCT ngày 14/8/2019 của Sở Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngàyký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1274/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai đồng bộ, kịp thời và có hiệu quả những nhiệm vụ chủ yếu đã được đề ra trong Kế hoạch Thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) được ban hành kèm theo Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
Phát huy tính chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân; xác định cụ thể nội dung công việc, trách nhiệm và sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành; tranh thủ sự hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương trong quá trình thực hiện Hiệp định CPTPP.
Các hoạt động thực hiện phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; phù hợp với định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng - an ninh, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, góp phần tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Trên cơ sở các nhiệm vụ thường xuyên, các sở, cơ quan đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các ngành liên quan cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cơ bản bằng các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án của mình. Cụ thể:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước tham gia Hiệp định CPTPP
- Tăng cường phổ biến về Hiệp định CPTPP cho các đối tượng có liên quan (có thể chịu tác động như nông dân, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ) thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định.
- Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm công, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường... về các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định CPTPP, bảo đảm hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
- Thiết lập Đầu mối thông tin về Hiệp định CPTPP nói riêng và các hiệp định thương mại tự do (FTA) nói chung tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin,hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định CPTPP và các FTA mà Việt Nam tham gia.
- Củng cố mạng lưới, tăng cường năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước đối tác CPTPP nói riêng và các đối tác nói chung, cũng như dự báo được nhu cầu của thị trường trong nước và ứng phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
2. Công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
2.1. Sở Công Thương phối hợp với đơn vị chức năng thuộc Bộ Công Thương, Tham tán thương mại các nước thành viên CPTPP để nắm bắt thông tin về xây dựng, hoàn thiện các thiết chế cần thiết đế thực thi Hiệp định. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định CPTPP. Tổ chức áp dụng trực tiếp các cam kết đã đủ rõ, đủ chi tiết được quy định trong Phụ lục 2, Nghị quyết số 72/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định CPTPP và các văn kiện cóliên quan;
Là cơ quan đầu mối của tỉnh, nắm bắt thông tin thực thi Hiệp định, phối hợp với cơ quan đầu mối quốc gia về thực thi Hiệp định và tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ các đối tác nước ngoài trong quá trình thực thi Hiệp định.
2.2. Sở Tư pháp tham mưu rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thấm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định CPTPP và theo đúng với lộ trình đã quy định của Hiệp định CPTPP. Trong trường hợp cần thiết để thực hiện các cam kết đúng thời hạn, áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
3.1. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương xây dựng, đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp; đặc biệt là cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, cung cấp thông tin, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ biến động thị trường quốc tế. Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
Thực hiện tốt công tác cảnh báo sớm về các biện pháp phòng vệ thương mại, đồng thời tận dụng tốt các quy định quốc tế về chỉ dẫn địa lý, nguồn gốc xuất xứ, đăng ký bản quyền, thương hiệu để thông tin và hướng dẫn doanh nghiệp và sản phẩm của tỉnh trong thương mại quốc tế. Thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động triển khai đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT). Nâng cao năng lực của đơn vị thông báo và điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại, các đầu mối TBT ở các Sở, đơn vị thuộc UBND tỉnh. Tổ chức thực thi quyền và nghĩa vụ theo Hiệp định TBT của WTO và nâng cao năng lực phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các FTA thế hệ mới.
Tiến hành đánh giá định lượng những tác động của Hiệp định CPTPP đối với các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ để từ đó đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành này.
3.2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp và ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh.
3.3. Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường công tác tham mưu, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, triển khai biện pháp cải thiện, nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản xuất cho các doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
3.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường; đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
4. Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Ninh và các tổ chức công đoàn để đề xuất các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các tổ chức công đoàn.
Tăng cường quản lý có hiệu quả sự ra đời và hoạt động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định, thành công; đồng thời, tạo điều kiện để tổ chức này hoạt động thuận lợi, lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với các nguyên tắc của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), hoạt động không vì mục đích chính trị, đồng thời giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
Kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan nhà nước có chức năng quản lý việc thành lập và hoạt động của các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
5.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đánh giá những tác động của Hiệp định CPTPP đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định CPTPP. Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề đế chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
5.2. Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, xây dựng và ban hành các văn bản quản lý theo hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật lĩnh vực tài nguyên và môi trường phù hợp với ngành của địa phương. Đồng thời rà soát, thực hiện có hiệu quả các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược về đất đai, khoáng sản, nước và bảo vệ môi trường nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường.
Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin và báo cáo môi trường, đẩy mạnh công tác truyền thông môi trường nhằm tăng cường thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia. Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn ô nhiễm gây tác động xấu đến môi trường; thực hiện tốt công tác đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư;
5.3. Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp; xem xét, thẩm định công nghệ xử lý môi trường phù hợp với từng nguồn gây ô nhiễm đảm bảo chất thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường xung quanh để yêu cầu chủ đầu tư hạ tầng, kỹ thuật tiếp tục hoàn thiện hạ tầng theo đúng quy định quản lý về khu, cụm công nghiệp. Đồng thời, yêu cầu chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, các nhà đầu tư thứ cấp trong khu, cụm côngnghiệp chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tiếp tục đẩy mạnh công tác khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong bảo vệ môi trường.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo xây dựng Kế hoạch thực hiện của mình, gửi Sở Công Thương trước ngày 31 tháng 10 năm 2019.
2. Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hàng năm, gửi báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) về tình hình thực hiện và kiến nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện theo phân cấp ngân sách và chế độ, chính sách hiện hành. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch, từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương và các tổ chức đại diện doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu cần thấy sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các sở, ngành, địa phương chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (gửi qua Sở Công Thương) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH CPTPP
(Kèm theo Quyết định phê duyệt kế hoạch số 1274/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước đối tác CPTPP |
||||
1.1 |
- Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên sâu (không tuyên truyền chung chung): - Theo từng nhóm chủ đề cụ thể của Hiệp định CPTPP. -Tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại, lao động... về các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định CPTPP - Tập huấn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, liên minh hợp tác xã, trang trại,... về các quy định và cam kết của Hiệp định CPTPP theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Cục Hải quan; UBND các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp |
Các hội thảo, khóa đào tạo, tập huấn theo từng nhóm chủ đề, từng nhóm đối tượng |
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.2 |
Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế; phổ biến về các FTA mà Việt Nam đang tham gia (trong đó có Hiệp định CPTPP), các thông tin, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của các đối tác FTA trên các phương tiện thông tin đại chúng, website của các đơn vị. |
Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBDN cấp huyện; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thông tin trên Cổng thông tin điện tử |
Năm 2019- 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.3 |
Thực hiện các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về Hiệp định CPTPP. |
Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Cục Hải quan; UBND các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp |
Các chương trình phát thanh và truyền hình |
Năm 2019- 2020 |
1.4 |
Xây dựng các tài liệu phổ biến, tuyên truyền cam kết của Hiệp định CPTPP theo nhóm chủ đề cụ thể, cho ngành hàng thế mạnh của tỉnh. |
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Cục Hải quan; UBND các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp |
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm |
Năm 2021 |
1.5. |
Thiết lập và vận hành đầu mối/trung tâm thông tin, hỗ trợ trực tiếp các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp các các chủ thể khác về Hiệp định CPTPP và các FTA. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Cục Hải quan; UBND các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp |
Nhóm đầu mối/trung tâm thông tin |
Năm 2021 |
2 |
Xây dựng pháp luật, thể chế |
||||
|
Rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; kịp thời loại bỏ những văn bản, quy định chồng chéo, không còn phù hợp; chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, theo đúng với lộ trình đã quy định của Hiệp định CPTPP. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành, địa phương |
Các Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tỉnh. |
Năm 2019 và trong quá trình thực thi Hiệp định. |
3 |
Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực |
||||
3.1 |
Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu cho các ngành hàng hóa và dích vụ |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Cục Hải quan; UBND các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp |
Giải pháp về cơ chế, chính sách đầu tư và thương mại |
Năm 2021 và trong quá trình thực thi Hiệp định. |
3.2. |
Xây dựng các chương trình phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của tỉnh vào các nước CPTPP |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Cục Hải quan; UBND các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định. |
3.3 |
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Cục Hải quan; UBND các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp |
Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tỉnh |
Năm 2021 và trong quá trình thực hiện Hiệp định |
4 |
Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp |
||||
4.1 |
Kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan Nhà nước có chức năng quản lý việc thành lập và hoạt động của các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ |
Liên Đoàn lao động tỉnh; Các sở, ngành có liên quan; |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Năm 2019- 2020 |
4.2 |
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục Thuế; Cục Hải quan; UBND các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp |
Các lớp tập huấn |
Năm 2020 và trong quá trình thực hiện Hiệp định |
5 |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
||||
5.1 |
Rà soát, báo cáo và kiến nghị các biện pháp để thực thi hiệu quả các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đang tham gia |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành có liên quan; Cục Thuế, Cục Hải quan, UBND các huyện, thành phố, các hiệp hội doanh nghiệp |
Báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh |
Năm 2019- 2020 |
5.2 |
Tiếp tục đánh giá định lượng những tác động của Hiệp định CPTPP đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục Thuế; Cục Hải quan; UBND các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp |
Báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh |
Năm 2020 |
Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2018 về công nhận xã an toàn khu tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho 11 tập thể thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 01/02/2008