Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2015 về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 1267/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Lê Quang Tùng |
Ngày ban hành: | 11/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1267/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỜI HẠN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC THỎA THUẬN VỊ TRÍ CỘT/ TRẠM ĐIỆN VÀ HÀNH LANG LƯỚI ĐIỆN, CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Luật Đất đai năm 2013; Luật Xây dựng năm 2014 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn các Luật nêu trên;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính Phủ “Về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia”;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương “Quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng”;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 820/VPCP-KTN ngày 30/01/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại công văn số 726/TTr-SXD ngày 08/4/2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về thời hạn giải quyết đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các Ông, Bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Quảng Ninh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ thỜi hẠn giẢi quyẾt đỐi vỚi thỦ tỤc thỎa thuẬn vỊ trí cỘt/ trẠm điỆn và hành lang lưỚi điỆn, cẤp phép thi công xây dỰng công trình điỆn trên đỊa bàn tỈnh QuẢng Ninh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1267/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Quy định về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện.
2. Đối tượng áp dụng.
a. Đơn vị phân phối điện.
b. Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện.
c. Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
Điều 2. Trình tự thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện
1. Đối với quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện:
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công Tỉnh;
- Cán bộ tại Trung tâm hành chính công Tỉnh:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính nhà nước giải quyết;
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước;
- Tổ chức căn cứ vào thời gian hẹn trả kết quả giải quyết ghi trên phiếu tiếp nhận, đến Trung tâm hành chính công tỉnh nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đồng ý về chủ trương của UBND tỉnh (nếu có);
+ Tờ trình (đơn) đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng của chủ đầu tư;
+ Sơ đồ địa điểm do chủ đầu tư lập (có ý kiến thỏa thuận của UBND cấp huyện); Sơ đồ địa điểm phải xác định sơ bộ về vị trí, ranh giới; về hiện trạng và các dự án quy hoạch liền kề;
+ Giấy đăng ký kinh doanh nếu là doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 06 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Không quá 18 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Xây dựng chủ trì thẩm định, lấy ý kiến các ngành và địa phương liên quan tối đa trong 15 ngày làm việc; UBND tỉnh phê duyệt tối đa 03 ngày làm việc).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Trung tâm hành chính công Tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các Sở, ngành, UBND các địa phương liên quan (tùy từng trường hợp cụ thể).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Phí và Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2. Đối với quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình điện:
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính nhà nước giải quyết;
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước;
- Tổ chức căn cứ vào thời gian hẹn trả kết quả giải quyết ghi trên phiếu tiếp nhận, đến Trung tâm hành chính công tỉnh nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xin cấp GPXD công trình mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000.
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến.
- Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
- Các tài liệu khác của hồ sơ: Theo Điều 18 của Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Ban hành kèm theo Quyết định số 929/2013/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh).
d. Thời hạn giải quyết kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đảm bảo theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương);
- Đối với lưới điện trung áp trên không: 07 ngày làm việc.
- Đối với lưới điện trung áp ngầm: 10 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Trung tâm hành chính công tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các Sở, ngành, UBND các địa phương liên quan (tùy từng trường hợp cụ thể).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 6, mẫu số 02 Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ lục số 9 Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Xây dựng thẩm định địa điểm vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện; Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình điện theo thẩm quyền quy định tại Khoản 1, Điều 6, Quyết định 929/2013/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của UBND tỉnh; sửa đổi TTHC liên quan, trình UBND tỉnh công bố.
2. UBND cấp huyện thỏa thuận địa điểm vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện; Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình điện theo thẩm quyền quy định tại Khoản 3, Điều 6, Quyết định 929/2013/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Bản ghi nhớ thành lập Trung tâm ASEAN-Trung Quốc giữa các thành viên ASEAN và Trung Hoa Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2018 về thí điểm thực hiện thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm tại huyện, quận, thị xã và xã, phường, thị trấn của 07 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Công văn 820/VPCP-KTN năm 2015 về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 929/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc xác lập địa giới hành chính xã Đông Xuân thuộc huyện Quốc Oai; các xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Thạch Thất; huyện Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội; thành lập quận Hà Đông và các phường trực thuộc; chuyển thành phố Sơn Tây thành thị xã Sơn Tây thuộc thành Hà Nội Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021 Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 11/02/2021